Bài học nhằm giúp các em học sinh tích lũy thêm kiến thức về lịch sử phát triển của nước Mĩ qua 3 giai đoạn: 1945 - 1973; 1973 - 1991; 1991 - 2000.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?
Hãy chỉ ra nội dung của chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B. Clintơn
Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 6để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận trang 44 SGK Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập Thảo luận trang 45 SGK Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập Thảo luận trang 46 SGK Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập 1 trang 46 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 46 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1 trang 29 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập 2 trang 31 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập 3 trang 31 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập 4 trang 32 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Bài tập 5 trang 33 SBT Lịch sử 12 Bài 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Thành công lớn của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?
Hãy chỉ ra nội dung của chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống B. Clintơn
Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất đưa nền kinh tế của Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
"Chính sách thực lực" và "Chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?
Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?
Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ nguồn nào?
Khối quân sự NATO là tên viết tắt của
Nội dung "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?
Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ diễn ra trong khoảng thời gian nào?
Ngày 11 - 7 - 1995 đánh dấu sự kiện gì trong quan hệ đối ngoại của chính phủ Mĩ?
Phân tích những nhân tố chủ yếu thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945 - 1973.
Hãy nêu những nét chính trong mối quan hệ đối ngoại của Mĩ giai đoạn 1973 - 1991.
Mục tiêu cơ bản của chiến lược "Cam kết và mở rộng" dưới thời Tổng thống B. Clintơn.
Qua bài học và sách, báo, hãy nêu những thành tựu khoa học-công nghệ tiêu biểu của nước Mĩ mà em biết.
Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000.
1. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ thu được nhiều lợi nhuận từ ngành công nghiệp
A. chế tạo vũ khí.
B. sản xuất máy bay.
C. khai thác khoáng sản.
D. sản xuất rôbốt
2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Bị thiệt hại nặng nề về người và do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô)
C. Bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang
D. Phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
3. Giai đoạn nào kinh tế, khoa học - kĩ thuật của Mĩ chiếm ưu thế tuyệt đối trên thế giới về mọi mặt
A. Từ năm 1973 đến năm 1991
B. Từ năm 1945 đến năm 1973
C. Từ năm 1991 đến năm 2000
D. Từ năm 2000 đến năm 1015
4. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ ra sao
A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối
B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng suy giảm nhiều so với trước
C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản)
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản
5. Cuộc cách mạng Khoa học - kĩ thuật hiện đại được bắt đầu từ nước Mĩ vào khoảng thời gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX
B. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933
C. Những năm 40 của thế kỉ XX
D. Những năm 70 của thế kỉ XX
6. Năm 1969, nước Mĩ đã đạt được một thành tựu vĩ đại về khoa học - kĩ thuật là:
A. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
B. Phát minh và chế tạo máy tính điện tử đầu tiên.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người thám hiểm không gian vũ trụ.
D. Công bố "Bản đồ gen Người", mở ra một chương mới trong khoa học và y học.
7. Tổng thống đề ra chiến lược toàn cầu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Rudơven.
B. Truman.
C. Aixenhao.
D. Kennơđi.
8. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
A. ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên phạm vi thế giới
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế.
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. xâm lược các nước ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh.
9. Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên sự chi phối của
A. Mĩ và Nga.
B. Mĩ
C. Mĩ, Anh, Pháp.
D. Mĩ, Nga, Trung Quốc.
10. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được nhiều kết quả, ngoại trừ
A. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ
B. Ngăn chặn, đẩy lùi được CNXH trên phạm vi thế giới
C. Làm chậm lại quá trình độc lập của nhiều nước trên thế giới
D. Làm nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài
11. Chính sách đối ngoại của Mĩ đới với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1945 là gì
A. Can thiệp, "dính líu" trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp
B. Ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân Phiệt Nhật Bản
C. Trung lập, không can thiệp vào Việt Nam
D. Phản đối Pháp xâm lược Việt Nam
12. Sự kiện diễn ra ở Việt Nam mà là một khâu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Cuộc chiến tranh Việt Nam trong những năm 1945 - 1954
B. Cuộc chiến tranh Việt Nam trong những năm 1954 - 1975
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954
D. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam
13. Mĩ đã xoá bỏ cấm vận và bình thường hoá quan hệ với Việt Nam dưới thời của Tổng thống
A. Rigân.
B. Busơ (cha).
C. Clinton.
D. Pho.
Hãy điền chữ Đ vào trước câu đúng hoặc chữ S trước câu sai.
1. ☐ Trong khoảng thời gian từ năm 1945 đến năm 1949, thế giới tư bản đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính là Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu.
2. ☐ Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhờ vào việc ứng dụng những thành tựu mới nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
3. ☐ Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người.
4. ☐ Hiện nay, Mĩ là quốc gia có thu nhập bình quân tính theo đầu người cao nhất trên thế giới.
5. ☐ Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới.
6. ☐ Đến nay, Mĩ đã hoàn thành tất cả những mục tiêu của chiến lược toàn cầu được đề ra từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
7. ☐ Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ khởi xướng chống Liên Xô và các nước XHCN đã đem lại cho nuớc Mĩ nhiều ưu thế về kinh tế, quân sự so với Tây Âu và Nhật Bản.
Hãy điền thời gian cho phù hợp với nội dung trong bảng sau.
Thời gian | Nội dung |
Sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại. | |
Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Trung Quốc được thiết lập | |
Mĩ bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam |
Trình bày nét chính về sự phát triển kinh tế và khoa học - kĩ thuật của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.
Hãy trình bày mục tiêu, biện pháp và kết quả của chiến lược toàn cầu mà Mĩ thực hiện từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Liên hệ cho biết Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào bởi chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Mờ rộng lănh thổ.
B. Duy trì nền hòa bình thế giới
C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Khống chế các nước khác.
Câu trả lời của bạn
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ và Liên Xô khác nhau
→ mục đích sử dụng vũ khó nguyên tử của hai cường quốc này cũng khác nhau:
- Chính sách đối ngoại của Liên Xô là: thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa
→ mục đích sử dụng vũ khí nguyên tử là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Chính sách đối ngoại của Mĩ là: thực hiện chiến lược toàn cầu để bá chủ thế giới
→ mục đích sử dụng vũ khí nguyên từ để khống chế các nước khác.
Chọn đáp án: B
A. Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang với Liên Xô
B. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
C. Viện trợ các nước Tây Âu phát triển kinh tế.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội.
Câu trả lời của bạn
Xuất phát từ nguyên nhân hai quốc gia Liên Xô và Mĩ tuyên bố chám dứt Chiến tranh lạnh cho thấy: cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên đã làm cho cả tốn kém và suy giảm thế mạng về nhiều mặt so với các cường quốc khác.
→ Chứng tỏ cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô đã ảnh hưởng không nhỏ, dẫn tới sự giảm tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Mĩ trong những năm 70 của thế kỉ XX
Chọn đáp án: A
A. một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu
B. các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại
C. xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau thế chiến thứ 2 dâng cao
D. sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ
Câu trả lời của bạn
Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là thực hiện chiến lược toàn cầu. Khi thực hiện chiến lược này, Mĩ đã thành công khi làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ. Thất bại lớn nhất của Mĩ là không đàn áp được các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Thực tế, sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh phát triển mạnh mẽ, hầu hết các quốc gia đã giành được độc lập, một phần cũng là nhờ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
Chọn đáp án: D
A. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô trong Chiến tranh lạnh nên sức mạnh kinh tế Mĩ suy giảm.
B. Khủng hoảng và suy thoái nên tốc độ phát triển chậm.
C. Trải qua nhiều thăng trầm nhưng kinh tế Mĩ vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới.
D. Phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của các nước đồng minh
Câu trả lời của bạn
Sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay nền kinh tế Mĩ trải qua nhiều thăng trầm nhưng vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới:
- Kinh tế Mĩ trải qua nhiều thăng trầm: đặc biệt là những đợt suy thoái ngắn từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay.
- Mĩ vẫn nước giữ vị trí đứng đầu thế giới, đi đầu về nhiều ngành công nghiệp nông nghiệp, thương mại – tài chính.
Chọn đáp án: C
A. khống chế các nước khác.
B. duy trì nền hòa bình thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. mở rộng lãnh thổ.
Câu trả lời của bạn
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ và Liên Xô khác nhau → mục đích sử dụng vũ khó nguyên tử của hai cường quốc này cũng khác nhau:
- Chính sách đối ngoại của Liên Xô là: thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa → mục đích sử dụng vũ khí nguyên tử là duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Chính sách đối ngoại của Mĩ là: thực hiện chiến lược toàn cầu để bá chủ thế giới → mục đích sử dụng vũ khí nguyên từ để khống chế các nước khác.
Chọn đáp án: B
A. trình độ khoa học - kĩ thuật ngày càng bị tụt hậu.
B. chiến lược toàn cầu nhanh chóng bị sụp đổ.
C. nền kinh tế tăng trưởng không liên tục.
D. đánh mất vị trí cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu trả lời của bạn
Một trong những hạn chế của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là nền kinh tế tăng trưởng không liên tục. Năm 1973, dưới tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài tới năm 1982.
Chọn: C
A. Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản.
B. Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt.
C. Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới.
D. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu trả lời của bạn
Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là: Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Chọn: D
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu trả lời của bạn
Giai đoạn 1945 – 2000, trải qua nhiều đời Tổng thống, chính sách đối ngoại của Mĩ tuy khác nhau về hình thức thực hiện, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
Chọn: A
A. bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn.
B. sự chênh lệch giữa những người giàu có và những người nghèo ngày càng lớn.
C. phát triển nhanh nhưng không ổn định, gắn liền với những đợt suy thoái ngắn.
D. vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút nhanh chóng trên phạm vi toàn thế giới
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là phát triển nhanh nhưng không ổn định, gắn liền với những đợt suy thoái ngắn.
Chọn: C
A. Không ngăn chặn được sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
B. Thất bại trong việc ngăn chặn sự lớn mạnh của Liên Xô về mọi mặt.
C. Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975).
D. Thất bại trong việc ngăn chặn sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu trả lời của bạn
Thất bại tiêu biểu trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là: Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975).
Chọn: C
A. phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.
B. xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm.
C. phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
D. chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
Câu trả lời của bạn
Một trong những nhân tố quan trọng đưa đến sự phát triển của nền kinh tế Mĩ là: phát triển nguồn nhân lực dồi dào và chất lượng cao. Việt Nam có thể học tập và vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Bởi vì Việt Nam có nguồn nhân lực dồi dào những trình độ khoa học – kĩ thuật và chất lượng lao động thấp. Nếu biết tận dụng nhân tố con người, có biện pháp phát triển chất lượng nguồn lao động chắc chắn sẽ là đòn bẩy cho nền kinh tế nhanh chóng phát triển.
Chọn: C
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế Mĩ
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh
C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”
Câu trả lời của bạn
Trong giai đoạn 1991 đến 2000, chính quyền B. Clintơn theo đuổi mục tiêu cơ bản của chiến lược “Cam kết và mở rộng”:
- Đảm bảo an ninh Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
- Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
- Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nôi bộ của các nước khác.
Chọn đáp án: D
A. Năm 1976
B. Năm 1995
C. Năm 2006
D. Năm 1978.
Câu trả lời của bạn
Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào ngày 11-7-1995.
Chọn đáp án: B
A. Bằng sản lượng công nghiệp của Liên Xô
B. Gấp 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại
C. Chiếm khoảng 20% sản lượng công nghiệp của toàn thế giới
D. Chiếm hơn nửa sản lượng công nghiệp của toàn thế giới
Câu trả lời của bạn
Trong khoảng nửa sau những năm 40, sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm tới hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (năm 1948 là hơn 56%).
Chọn đáp án: D
A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô
B. Xây dựng các căn cứ quân sự ở Châu Á – Thái Bình Dương
C. Leo thang trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác
Câu trả lời của bạn
Tháng 2-1972, Tổng thống Níchxơn sang thăm Trung Quốc, mở ra thời kì mới trong quan hẹ giữa hai nước.
Năm 1979, quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Trung Quốc được thiết lập.
Đến tháng 5-1972, Níchxơn tới thăm Liên Xô, thực hiện sách lược hòa hoãn với hai nước lớn để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc.
Chọn đáp án: A
A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
B. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội
C. Lãnh đạo thế giới
D. Làm bá chủ thế giới
Câu trả lời của bạn
Sau năm 1945, chính sách đối ngoại nổi bật và chủ chốt nhất của Mĩ là thực hiện chiến lược toàn cầu, âm mưu bá chủ thế giới.
Chọn đáp án: D
A. Rigân
B. Clintơn
C. Níchxơn
D. Truman
Câu trả lời của bạn
Trong giai đoạn 1973 – 1991, sau thất bại ở cuộc chiến tranh Việt Nam, Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973) và rút quân về nướ, các chính quyền Mĩ tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu”. Với học thuyêt Rigân, Mĩ vẫn tăng cường chạy đua vũ trang. Sự đối đầu Xô – Mĩ đã làm suy giảm vị trí kinh tế và chính trị của Mĩ trong khi Tây Âu và Nhật Bản lại có điều kiện vươn lên.
Chọn đáp án: A
A. Chủ nghĩa li khai
B. Chủ nghĩa khủng bố
C. Sự suy thoái của nền kinh tế
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các quốc gia khác
Câu trả lời của bạn
Trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo. Tuy nhiên, thế giới không bao giờ chấp nhận một trật tự do Mĩ đơn phương sắp đặt. Vị khủng bố ngày 11-9-2001 cho thấy nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương và chủ nghĩa khủng bố sẽ là một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI.
Chọn đáp án: B
A. Làm bá chủ thế giới
B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới
C. Chi phối các nước tư bản đồng minh
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
Câu trả lời của bạn
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.
Chọn đáp án: A
A. trung tâm kinh tế-văn hóa hàng đầu thế giới
B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế-chính trị lớn nhất thế giới
D. trung tâm kinh tế-quân sự lớn nhất thế giới
Câu trả lời của bạn
Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Chọn đáp án: B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *