Dưới đây là nội dung của bài học, trong đó các em sẽ nắm lại kiến thức lịch sử Việt Nam trong những năm 1919 đến năm 2000.
(Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời năm 1930)
(Từ sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến 2/9/1945)
(Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21/7/1954)
(Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954 đến ngày 30/4/1975)
(Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 đến năm 2000)
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 27 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào?
So với phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 thì phong trào công nhân trong những năm 1926 - 1929 có những điểm nào tiến bộ?
Từ năm 1925 - 1930, có sự kiện nào có tác dụng trực tiếp đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Vấn đề khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị Đảng tháng 10/1930 là gì?
Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 là gì?
Mặt trận Việt Minh ra đời trong sự kiện lịch sử nào dưới đây?
Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Đảng ta đề ra trong thời điểm lịch sử nào?
Sự kiện nào trong chiến tranh thế giới thứ hai có tác động tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng tháng Tám giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu?
"... Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới... " Điều gì nói lên sự thật đó?
Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị nhằm thực hiện mục đích gì?
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 27để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 220 SGK Lịch sử 12 Bài 27
Bài tập 2 trang 220 SGK Lịch sử 12 Bài 27
Bài tập 3 trang 220 SGK Lịch sử 12 Bài 27
Bài tập 1.1 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.2 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.3 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.4 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.5 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.6 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.7 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.8 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.9 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.10 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.11 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.12 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.13 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 2 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 3 trang 144 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 4 trang 146 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 5 trang 147 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 6 trang 148 SBT Lịch Sử 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào?
So với phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 thì phong trào công nhân trong những năm 1926 - 1929 có những điểm nào tiến bộ?
Từ năm 1925 - 1930, có sự kiện nào có tác dụng trực tiếp đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Vấn đề khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị Đảng tháng 10/1930 là gì?
Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 là gì?
Mặt trận Việt Minh ra đời trong sự kiện lịch sử nào dưới đây?
Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Đảng ta đề ra trong thời điểm lịch sử nào?
Sự kiện nào trong chiến tranh thế giới thứ hai có tác động tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng tháng Tám giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu?
"... Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới... " Điều gì nói lên sự thật đó?
Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị nhằm thực hiện mục đích gì?
Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh du kích ngắn này của ta?
Ai là người trực tiếp nghiên cứu, phê chuẩn, chỉ đạo kế hoạch tác chiến từ Trung ương đến địa phương phục vụ cho chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
Ngày 3/3/1951, diễn ra sự kiện tiêu biểu nào thể hiện việc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp?
Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã làm phá sản kế hoạch Na - va?
Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai của địch?
Tên tướng nào của Pháp thực hiện kế hoạch đánh lên Việt Bắc lần thứ hai?
Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất vào thời gian nào?
Chiến thắng nào của ta chứng tỏ rằng quân dân miền Nam đủ khả năng đánh bại quân chủ lực Mĩ?
Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari?
Phong trào đấu tranh chính trị của đồng bào miền Nam trong những năm 1969 - 1973 diễn ra rầm rộ nhất ở tỉnh, thành phố nào?
Để ép ta nhân nhượng, kí một hiệp định do Mĩ đặt ra, Ních Xơn đã cho máy bay B52 đánh vào đâu trong 12 ngày đêm năm 1972?
Sự kiện nào tác động đến Hội nghị Bộ Chính trị (từ 18/12/1974 đến 9/1/1975) để Hội nghị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975?
Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là trận nào?
Tổng thống cuối cùng của ngụy Sài Gòn là:
Ngày 2/7/1976 gắn với lịch sử nước ta, đó là ngày:
Vừa thành lập, nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước?
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng ta đã bầu ai làm Tổng Bí thư?
Nền tảng của nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII là:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng xác định nhân tố có ý nghĩa quyết định thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở đất nước ta là:
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được chính thức thành lập vào năm nào?
Nêu những thắng lợi lịch sử tiêu biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng từ năm 1930 đến năm 2000. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi cách mạng là gì?
Thực tế cách mạng nước ta năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gì?
Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.
Trong những năm 1919 - 1930, sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam là
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam đòi quyền tự do, dân chủ, quyến bình đẳng và quyến tự quyết của dân tộc Việt Nam.
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng rồi đưa về nước hoạt động.
Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. Ba tổ chức cộng sản ra đời.
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 trên cơ sở thống nhất ba tổ chức
A. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.
"Chính cương vắn tắt", "Sách lược vắn tắt" do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam bởi vì:
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Là tuyên ngôn chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam.
Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp, đòi tự do, dân sinh, dân chủ được thực hiện trong phong trào cách mạng
A. 1930 - 1931
B. 1932 - 1935.
C. 1936 - 1939.
D. 1939 - 1945.
Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), cách mạng nước ta thực hiện nhiệm vụ chiến lược là
A. Vừa sản xuất vừa chiến đấu.
B. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc,
C. Vừa diệt giặc đói vừa diệt giặc dốt.
D. Vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.
Với chiến thắng nào quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
A. Biên giới thu - đông 1950
B. Điện Biên Phủ 1954
C. Việt Bắc thu - đông 1947
D. Đông Xuân 1953 - 1954
Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước trong những năm 1954 - 1975 là
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ sau khi
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời năm 1945.
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954
C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975.
D. Đất nước được độc lập, thống nhất năm 1976.
Đường lối đổi mới đất nước được đề ra từ
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (1976).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (1982).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (1991).
Trong đường lối đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN vì
A. Việt Nam có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường.
B. Tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
C. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển.
D. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Hòa bình, độc lập, thống nhất.
D. Tiến lên xây dựng CNXH.
Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam thế kỉ XX là
A. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
B. Không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước câu sai.
1. ☐ Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tạo điều kiện cho cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
2. ☐ Nguyễn Ái Quốc là người tìm ra con đường đấu tranh giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.
3. ☐ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Trần Phú soạn thảo.
4. ☐ Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
5. ☐ Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931.
6. ☐ Trong những năm 1936 - 1939, ở Việt Nam dấy lên phong trào đấu tranh công khai đòi tự do, dân sinh, dân chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng.
7. ☐ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã góp phần vào thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
8. ☐ Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập, nhân dân cả nước bắt tay vào thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
9. ☐ Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954 đến năm 1975, nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
10. ☐ Trong những năm 1973 - 1975, quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của đế quốc Mĩ, giải phóng hoàn toàn mién Nam, thống nhất đất nước.
11. ☐ Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước ngay sau khi miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
12. ☐ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986) đã mở đầu công cuộc đổi mới đất nước.
13. Thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nước đã từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Hãy phân loại các sự kiện dưới đây?
- Năm 1954: Phong trào hoà bình của trí thức và các tầng lớp nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn được tổ chức
- Năm 1960: Phong trào "Đồng khởi" diễn ra ở các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ
- Năm 1960: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
- Năm 1963: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
- Năm 1963: Hai vạn tăng ni Phật tử ở Huế biểu tình phản đối chính quyền Sài Gòn
- Năm 1964: Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), An Lão (Bình Định)
- Năm 1965: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
- Năm 1967: Đánh bại cuộc hành quân Gianxơn Xiti của địch đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh)
- Năm 1967: Cương lĩnh của Mặt trận Dân tộc giải phóng miến Nam Việt Nam được 41 nước, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực lên tiếng ủng hộ.
- Năm 1968: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam
- Năm 1969: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập
- Năm 1969: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miến Nam Việt Nam được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao
- Năm 1970: Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia
- Năm 1971: Quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đập tan cuộc hành quân mang tên "Lam Sơn - 719" của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn
- Năm 1972: Cuộc Tiến công chiến lược trên khắp chiến trường miền Nam
- Năm 1972: Trận "Điện Biên Phủ trẽn không" kết thúc thắng lợi
- Năm 1973: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đuợc kí kết
- Năm 1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc thắng lợi
Hãy điền thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử dưới đây:
1....Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam
2....Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập
3....Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời
4....Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập
5....Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương
6....Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập
7....Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
8....Đại hội đại biếu lần thứ II của Đảng
9....Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi
10....Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
11....Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
12....Cuộc Tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
13....Hiệp định Pari vế Việt Nam được kí kết
14....Miền Nam được hoàn toàn giải phóng
15....Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng - mở đầu giai đoạn cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
16....Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc
17....Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng - mở đầu công cuộc đổi mới đất nước
18....Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
19....Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
20....Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Nêu những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới II ?
Câu trả lời của bạn
Sau CTTG , Mĩ đã triển khai Chiến lượt toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới
* Ba mục tiêu của chiến lược toàn cầu:
+ Chống hệ thống XHCN
+ Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, phong trao công nhân, phong trào hòa bình dân chủ trên TG
+ Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
* Biện pháp thực hiện :
+ Mĩ khởi xướng chiến tranh lạnh
+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính, chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược VN kéo dài tới hơn 20 năm (1954-1975)
- Mĩ thăm TQ, LX ( 1972) và thiết lập quan hê ngoai giao với TQ ( 1979)
<*> Sau chiến tranh lạnh, chính quyền tổng thống Clinton đã đề ra chiến lược cam kết và mở rộng với 3 mục tiêu:
+Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh , sẵng sàng chiến đấu.
+Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền KT Mĩ
+Sử dụng khẩu hiệu" Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
-Muc tiêu bao trùm của Mĩ là muốn thiết lập trật tự thế giới "đơn cực". trong đó Mĩ trở thành siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo TG.
Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật và những nguyên nhân phát triển ?
Câu trả lời của bạn
Trong khoảng 20 năm sau chiến tranh (1951-1973), nền kinh tế Nhật Bản phát triển với nhịp độ rất nhanh chóng. Nhiều nhà kinh tế thế giới coi đây là giai đoạn phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản. Từ một nước đứng dậy từ trong đóng tro tàn của chiến tranh, Nhật Bản đã trở thành cường quốc kinh tế thứ hai trong thế giới tư bản sau Mỹ. Từ 1952-1973, tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc dân thực tế của Nhậ Bản thường ở mức cao nhất trong các nước tư bản. So với năm 1950, năm 1973 giá trị tổng sản phẩm trong nước tăng hơn 20 lần, từ 20 tỷ USD lên 402 tỷ USD, vượt Anh, Pháp, CHLB Đức.
Tốc độ phát triển công nghiệp hằng năm thời kỳ 1950-1960 là 15,9%; từ 1960-1969 là 13,5%. Giá trị tổng sản lượng công nghiệp tăng từ 4,1 tỷ USD năm 1950 lên 56,4 tỷ USD năm 1969. Đúng một trăm năm sau cải cách Minh Trị (1868-1968), Nhật Bản đã dẫn đầu các nước tư bản về tàu biển, xe máy, máy khâu, máy ảnh, ti vi; đứng thứ hai về sản lượng thép, ô tô, xi măng, sản phẩm hóa chất, hàng dệt…
Một số ngành công nghiệp then chốt đã tăng lên với nhịp độ rất nhanh. Mặc dù Nhật Bản hầu như không có mỏ dầu nhưng đã đứng đầu các nước tư bản về nhập và chế biến dầu thô, riêng năm 1971 đã nhập tới 186 triệu tấn dầu thô; công nghiệp sản xuất thép năm 1950 là 4,8 triệu tấn; 1973: 117 triệu tấn. Năm 1960, công nghiệp ô tô Nhật Bản còn đứng hàng thứ sáu trong thế giới tư bản, đến năm 1967 vươn lên hàng thứ hai sau Mỹ. Năm 1968, Nhật Bản sản xuất được 2 triệu ô tô. Công nghiệp đóng tàu đến những năm 70 chiếm trên 50% tổng số tàu biển và có sáu trong mười nhà máy đóng tàu lớn nhất thế giới tư bản. Sự phát triển nhanh một số ngành kinh tế đã làm thay đổi nhanh cơ cấu ngành sản xuất của Nhật Bản. Tỷ trọng các ngành nông, lâm, ngư nghiệp giảm đi đáng kể, các ngành công nghiệp, dịch vụ tăng nhanh.
Ngành nông nghiệp tuy tỷ trọng trong tổng sản phẩm quốc dân giảm, nhưng sản lượng và năng suất lao động lại tăng nhanh. Lao động nông nghiệp giảm từ 14,5 triệu năm 1960 xuống còn 8,9 triệu năm 1969. Tổng giá trị sản lượng nông, lâm, ngư nghiệp năm 1969 là 9 tỷ USD.
Giao thông vận tải, nhất là phương tiện vận chuyển tăng nhanh. Đến đầu thập kỷ 70, Nhật Bản đứng đầu các nước tư bản về vận tải đường biển.
Ngoại thương được coi là nhịp thở của nền kinh tế Nhật Bản. Từ năm 1950 đến năm 1971 kim ngạch ngoại thương tăng 25 lần từ 1,7 tỷ USD lên 43,6 tỷ USD. Trong đó, xuất khẩu tăng 30 lần, nhập khẩu tăng 21 lần.
Những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX bao gồm:
- Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nhật - sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
- Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.
* Sự phát triển “thần kì” của kinh tế.
- Từ một nước bại trận trong Chiến tranh thế giới II, Nhật đã tập trung phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kì” .
+Từ 1952 – 1973, kinh tế Nhật có tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số (10,8%)
+ Từ những năm 70, Nhật vươn lên là cường quốc kinh tế, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
- Nhật rất coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật với việc tập trung sản xuất dân dụng hàng tiêu dùng (ti vi, tủ lạnh, ô tô), tàu chở dầu, cầu, đường.
* Nguyên nhân phát triển:
+ Con người là vốn quý nhất, nhân tố quyết định hàng đầu.
+ Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
+ Các công ti Nhật năng động, quản lí tốt, sức cạnh tranh cao.
+ Áp dụng thành tựu KH _KT hiện đại để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
+ Chi phí quốc phòng thấp, nên tập trung vốn đầu tư cho k.tế.
+ Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài: viện trợ của Mĩ…
Trình bày mục đích (hoàn cảnh), nội dung của cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương ?
Câu trả lời của bạn
-Hoàn cảnh :
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã tiến hành một số cải cách về chính trị nhằm đối phó với những biến động có thể xảy ra ở thuộc địa và hỗ trợ đắc lực cho chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai. Mục tiêu của các cuộc cải cách nhỏ giọt đó không gì hơn ngoài việc nới rộng nền tảng xã hội
-Mục đích: Vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương đến tối đa.
a. Mục đích: Để bù đắp những thiệt hại trong chiến tranh thế giới thứ nhất, khôi phục địa vị của Pháp trong thế giới tư bản, chính quyền Pháp đẩy mạnh bóc lột trong nước, vừa tiến hành cuộc khai thác lần 2 ở Đông Dương - chủ yếu là Việt Nam .
b. Nội dung khai thác về kinh tế: Đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh, từ năm 1924 – 1929 là 4 tỉ phơ-răng.
- Trong nông nghiệp: được đầu tư vốn nhiều nhất, chủ yếu là lập các đồn điền cao su, diện tích cao su tăng, nhiều công ty cao su ra đời .
- Trong công nghiệp: chú trọng khai thác mỏ, trước hết là mỏ than , ngoài than còn có thiếc, kẽm, sắt, mở mang dệt, muối.
- Thương nghiệp: Ngoại thương có bước phát triển mới, nội thương được đẩy mạnh .
- Giao thông vận tải phát triển, đô thị được mở rộng.
- Tài chính: Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương. Pháp thi hành biện pháp tăng thuế.
Nêu những nét chính về xu thế toàn cầu hoá và tác động của nó ?
Câu trả lời của bạn
* Toàn cầu hóa: là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những tác động ảnh hưởng lẫn nhau của tất cá các khu vực các quốc gia, dân tộc trên thế giới. Toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX.
* Biểu hiện:
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
* Tác động :
- Tích cực: Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng, chuyển biến cơ cấu kinh tế.
- Tiêu cực: bất công xã hội, giàu – nghèo, đánh mất bản sắc dân tộc,...
*Thời cơ: Tạo thời cơ thuận lợi cho các nước: nguồn vốn, thị trường mở rộng, tận dụng thành tựu khoa học công nghệ...
*Thách thức: Trình độ lực lượng sản xuất thấp kém, suy thoái đạo đức, đánh mất bản sắc dân tộc ......
Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt Nam (Tác động – thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các giai cấp) ?
Câu trả lời của bạn
* Kinh tế: tuy có bước phát triển mới: kĩ thuật và nhân lực được đầu tưu. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
* Xã hội: các giai cấp và xã hội có chuyển biến mới.
- Giai cấp địa chủ phong kiến bị phân hóa: 1 bộ phận địa chủ vừa và nhỏ tham gia phong trào chống Pháp và tay sai.
- Giai cấp nông dân, bị đế quốc, phong kiến chiếm đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. Họ là lực lượng to lớn của cách mạng.
- Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh thần chống Pháp và tay sai.
– Giai cấp tư sản số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hóa thành tư sản mại bản và tư sản dân tộc. Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
- Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, tăng nhanh về số lượng, năm 1929 có 22 vạn người. Họ bị nhiều tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu nước mạnh mẽ, sớm chịu ảnh hưởng cách mạng vô sản.
Vì vậy, giai cấp công nhân sớm vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Xã hội Việt Nam mâu thuẫn sâu sắc, đó là mâu thuẫn dân tộc ta với Pháp và tay sai.
Sự thành lập, hoạt động, vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ?
Câu trả lời của bạn
* Sự thành lập:
- Tháng 11/1924, Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô đến Quảng Châu (Trung Quốc) liên lạc với những người Việt Nam yêu nước, với tổ chức Tâm tâm xã.
- Tháng 2/1925, Người lựa chọn một số thanh niên tích cực lập ra Cộng sản đoàn.
- Tháng 6/1925, Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, cơ quan cao nhất của Hội là Tổng bộ.
- Ngày 21/6/1925, báo Thanh niên – cơ quan ngôn luận của Hội ra số đầu tiên.
* Hoạt động:
- Mục tiêu là tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai.
- Người mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng rồi đưa về nước hoạt động.
- Năm 1927, các bài giảng của Người được tập hợp in thành sách Đường Kách mệnh.
- Báo Thanh niên và sách Đường Kach mệnh trang bị lí luận cho cán bộ cách mạng, là tài liệu tuyên truyền cho nhân dân Việt Nam.
- Năm 1928, Hội tổ chức phong trào “Vô sản hóa” đưa hội viên vào các hầm mỏ, nhà máy, đồn điền để tiến hành tuyên truyền, vận động, nâng cao ý thức chính trị của công nhân.
* Vai trò: Sự truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin giúp cho phong trào công nhân từ năm 1928 trở đi có những biến chuyển rõ rệt về chất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ba tổ chức cộng sản V.Nam năm 1929.
nêu các thời kì phát triển lịch sử của dân tộc
Câu trả lời của bạn
1. Giai đoạn 1919 - 1930: từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đới năm 1930.
- Sau chiến tranh thế giới I, Pháp làm chuyển biến kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản.
- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp
- Ba tổ chức Công sản VN ra đời.
- ĐCS VN ra đời 3/2/30 chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam.
2. Giai đoạn 1930 - 1945: từ sau khi Đảng Cộng sản VN ra đời đến 2/9/1945.
- Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới và “khủng bố trắng“ của Pháp đã làm bùng nổ phong trào cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 –1931. Vận động dân chủ 1936 –1939
- Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi là kết quả của quá trình tập dợt trong 10 năm từ khi Đảng ra đời.
3. Giai đoạn 1945 - 1954: từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21/7/1954.
- Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập,nước ta gặp muôn vàn khó khăn.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) tiến hành trong điều kiện đã độc lập và có chính quyền ; kháng chiến chống Pháp xâm lược.
- Chiến thắng lịch sử Điện biên phủ 1954, Pháp rút khỏi nước ta
4. Giai đoạn 1954 - 1975: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954 đến ngày 30-4-1975.
- Nhiệm vụ cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung của cả nước là “Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước”.
- Miền Nam đấu tranh chính trị phát triển lên “Đồng khởi”, rồi chiến tranh giải phóng.
- Đánh bại chiến lược thống trị và xâm lược thực dân mới của Mỹ: đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; “Chiến tranh đặc biệt”; “Chiến tranh cục bộ”; “Việt Nam hóa chiến tranh”
- Hiệp định Pari kí kết tạo điều kiện thắng lợi cho ta tiến tới thắng lợi lịch sử 1975.
- Miền Bắc: quá độ lên chủ nghĩa xã hội, chống chiến tranh phá hoại của Mỹ, làm nghĩa vụ hậu phương cho miền Nam.
5/ Giai đoạn 1975 - 2000: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975 đến năm 2000.
- Cách mạng Việt nam chuyển sang thời kỳ Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Trong 10 năm đầu (1976-1986) đi lên chủ nghĩa xã hội, bên cạnh thành tựu và ưu điểm, cách mạng nước ta gặp không ít khó khăn, yếu kém, sai lầm,khuyết điểm đòi hỏi phải đổi mới.
- Từ Đại Hội VI (12-1986) của Đảng, nước ta bước vào thời kỳ đổi mới, đẩy m ạnh sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.
- Đến 2000, đã thực hiện được ba kế hoạch Nhà nước 5 năm.
- Công cuộc đổi mới đã giành thắng lợi, từng bước đưa đất nước ta lên chủ nghĩa xã hội, khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ 2, tư bản Pháp lại hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam ?
Câu trả lời của bạn
D. Câu A và C đều đúng
Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam ?
Câu trả lời của bạn
=> D. Tất cả đều đúng
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ nhất do ai chủ trì ?
Câu trả lời của bạn
do đồng chí Trần Phú chủ trì
Trình bày những thành tựu nổi bật của nghành du hành vũ trụ của Mĩ và Liên Xô từ 1945-1991
Câu trả lời của bạn
+ Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.
+ Năm 1961, phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh Trái đất, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài ngoài.
+ Mĩ phóng tàu tàu con thoi, ngày 12/4/1981, đúng 20 năm sau chuyến bay của Gagarin
+Mĩ đã đưa người lên Mặt Trăng
Ai là vị thần cao quý nhất ở Hi Lạp,cứu bồ
Câu trả lời của bạn
Perseus.
Zeus
em đánh giá như thế nào về vai trò của liên bang nga trong việc giải quyết các vấn đề lớn của thế giới hiện nay
Câu trả lời của bạn
chiu
Lê Văn Tám có thật không ?
Câu trả lời của bạn
“Dựng” chuyện thiếu niên Lê Văn Tám là nghĩ đến biểu tượng cậu bé anh hùng làng Gióng (Phù Đổng Thiên Vương), còn việc đặt tên Lê Văn Tám là vì họ Lê Văn rất phổ biến ở nước ta và Tám là nghĩ đến Cách mạng tháng Tám.
Hình tượng Lê Văn Tám dựa trên một câu chuyện có thật.
Giải thích về hình tượng nhân vật Lê Văn Tám, GS Phan Huy Lê, một trong những chuyên gia hàng đầu về lịch sử Việt Nam dẫn lời kể và lời dặn của GS Trần Huy Liệu như sau:
"Nhân vụ kho xăng của địch ở Thị Nghè bị đốt cháy vào khoảng tháng 10/1945 và được loan tin rộng rãi trên báo chí trong nước và đài phát thanh của Pháp, đài BBC của Anh, nhưng không biết ai là người tổ chức và trực tiếp đốt kho xăng nên tôi (GS Trần Huy Liệu) đã "dựng" lên câu chuyện thiếu niên Lê Văn Tám tẩm xăng vào người rồi xông vào đốt kho xăng địch cách đấy mấy chục mét".
GS Trần Huy Liệu còn cho biết là sau khi ta phát tin này thì đài BBC đưa tin ngay, và hôm sau bình luận: "Một cậu bé tẩm xăng vào người rồi tự đốt cháy thì sẽ gục ngay tại chỗ, hay nhiều lắm là chỉ lảo đảo được mấy bước, không thể chạy được mấy chục mét đến kho xăng". GS đã tự trách là vì thiếu cân nhắc về khoa học nên có chỗ chưa hợp lý.
GS Trần Huy Liệu không hề "hư cấu" sự kiện kho xăng địch ở Thị Nghè bị đốt cháy mà trên cơ sở sự kiện có thật đó, chỉ "dựng lên", theo cách nói của GS, chuyện thiếu niên Lê Văn Tám tẩm xăng đốt cháy kho xăng địch.
GS giải thích là thời Nam Bộ kháng chiến, có bao nhiêu tấm gương hy sinh vì Tổ quốc, nhưng "dựng" chuyện thiếu niên Lê Văn Tám là nghĩ đến biểu tượng cậu bé anh hùng làng Gióng (Phù Đổng Thiên Vương), còn việc đặt tên Lê Văn Tám là vì họ Lê Văn rất phổ biến ở nước ta và Tám là nghĩ đến Cách mạng tháng Tám.
Kho xăng Thị Nghè
Lúc bấy giờ, GS Trần Huy Liệu đang giữ chức Bộ trưởng Bộ Thông tin tuyên truyền trong Chính phủ lâm thời, nên GS nói rõ là muốn tạo dựng nên một biểu tượng anh hùng để tuyên truyền, cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân dân ta. Cũng xin lưu ý là GS Trần Huy Liệu giữ chức Bộ trưởng Bộ Thông tin tuyên truyền trong Chính phủ lâm thời từ ngày 28/8/1945 đến ngày 1/1/1946, rồi Bộ trưởng Bộ Tuyên truyền cổ động trong Chính phủ liên hiệp lâm thời từ ngày 1/1/1946 cho đến khi thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến tại kỳ họp Quốc hội ngày 2/3/1946, nghĩa là trong thời gian xảy ra sự kiện Kho xăng Thị Nghè bị đốt cháy, chứ không phải trong thời gian "1946 - 1948?" sau sự kiện trên.
Điều căn dặn của GS Trần Huy Liệu là: Sau này khi đất nước yên ổn, các anh là nhà sử học, nên nói lại giùm tôi, lỡ khi đó tôi không còn nữa. Trong câu chuyện, GS còn tiên lượng là biết đâu sau này có người đi tìm tung tích nhân vật Lê Văn Tám hay có người lại tự nhận là hậu duệ của gia đình, họ hàng người anh hùng. Đây chính là điều lắng đọng sâu nhất trong tâm trí mà tôi coi là trách nhiệm đối với GS Trần Huy Liệu đã quá cố và đối với lịch sử.
Còn sự kiện quân ta phá nổ kho đạn của địch ở Sài Gòn ngày 8/4/1946 mà Đại tướng Võ Nguyên Giáp nói đến trong hồi ký "Những năm tháng không thể nào quên" thuộc giai đoạn sau, không liên quan đến chuyện Lê Văn Tám.
Điểm lại những tư liệu đã thu thập được thì càng thấy rõ, trên cơ sở sự kiện có thật và cả dư luận về hình ảnh người chiến sĩ tẩm xăng thời đó, GS Trần Huy Liệu tạo dựng nên biểu tượng "ngọn đuốc sống" gắn với tên tuổi thiếu niên Lê Văn Tám. Vấn đề thứ hai là cách ứng xử đối với biểu tượng "ngọn đuốc sống Lê Văn Tám".
Trong bàn luận, cũng có người nghĩ rằng, "ngọn đuốc sống Lê Văn Tám" đã đi vào lòng dân rồi, các nhà sử học không cần xác minh nhân vật đó có thật hay không, làm ảnh hưởng tới một "biểu tượng", một "tượng đài" yêu nước. Đối với sử học, tôn trọng sự thật, tìm ra sự thật, xác minh sự thật là một nguyên tắc cao cả thuộc về phẩm chất và chức năng của nhà sử học, GS Phan Huy Lê nói.
Biểu tượng "ngọn đuốc sống Lê Văn Tám" thực sự đã được quảng bá rộng rãi, đi sâu vào tâm thức của nhân dân, tiêu biểu cho tinh thần hi sinh anh dũng, ý chí xả thân vì nước của quân dân ta trong buổi đầu của Nam kỳ kháng chiến. Một số đường phố, trường học, công viên hiện nay đã mang tên Lê Văn Tám.
Lời dặn của GS Trần Huy Liệu là đến lúc đất nước yên ổn, cần phải nói lên sự thật về câu chuyện Lê Văn Tám. Đó không phải là tên của nhân vật lịch sử có thật, nhưng phản ánh một sự kiện lịch sử có thật, một tinh thần hi sinh vì Tổ quốc có thật. Đó là một biểu tượng đã đi vào lịch sử mang tính phổ biến và thiêng liêng. Trả lại nguồn gốc thật của biểu tượng này là để tạo lập một nền tảng nhận thức khoa học, khách quan về quá trình hình thành biểu tượng Lê Văn Tám.
Trích bài đăng của GS Phan Huy Lê
Nội dung quang trọng nhất của Hội nghị trung ương đảng lần thứ 6 là
A. Nhật là kẻ thù chủ yếu
B. Hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc
C. Cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu
D. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu trả lời của bạn
D
Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc ví " như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân" ?
Câu trả lời của bạn
Ngày 19-6-1924, Phạm Hồng Thái thực huyện quyền mưu sát Toàn quyền Đông Dương Meclanh ở Sa Diện( Quảng Châu- Trung Quốc). Việc không thành, Phạm Hồng Thái anh dũng hy sinh, song tiếng bom của người thanh niên yêu nước ấy đã nhóm tiếp ngọn lửa chiến đấu của nhân dân ta, nhất là trong giới thanh niên. Sự kiện này "như chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân".
Cho biết, nhân dân ta xây dựng lăng bà triệu ở núi Tùng nhằm mục đích gì?
Câu trả lời của bạn
Nhân dân ta xây lăng bà ở núi Tùng vì đó là nơi bà mất và để bà an nghỉ ở quê hương của mình
Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?
A. Công hội (bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc.
Câu trả lời của bạn
d
Nêu các bước mà người dân Ai Cập ướp xác ướp .
Câu trả lời của bạn
1. Não và các cơ quan nội tạng phải được tách khỏi xác và ngâm rửa trong rượu cọ. Sau đó các bộ phận đó được cất giữ trong các bình thảo dược đặc biệt.
2. Cơ thể còn lại sau đó được bỏ thêm vào bột nhựa thơm và các chất nhựa khác cùng nước hoa trước khi được khâu lại.
3. Tiếp theo, cơ thể được bảo quản trong kali nitrat trong 70 ngày.
4. Sau 70 ngày, thi hài được rửa sạch lại một lần nữa và bọc lại trong cuộn băng mà ta vẫn thường thấy ở các xác ướp trong phim ảnh, game rồi được nhúng qua chất keo dính.
5. Khi xử lý xong, xác ướp sẽ được đặt vào trong quan tài và đem đi chôn cất.
tìm hiểu về thuyết ''Tôn quân quyền" trong tổ chức bộ máy hành chính
ai biết câu tl thì giúp e với ạ
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *