Với bài học, các em sẽ được tích lũy thêm kiến thức lịch sử Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1973, đây là giai đoạn nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất.
-> Vùng giải phóng mở rộng, uy tín Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được nâng cao trên trường quốc tế.
-> Được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”
Các em cần nắm những kiến thức quan trọng sau đây:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 22 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?
Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 22để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận 1 trang 177 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 177 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 1 trang 180 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 180 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 1 trang 183 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 183 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 1 trang 185 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận 2 trang 185 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập Thảo luận trang 187 SGK Lịch sử 12 Bài 22
Bài tập 1 trang 188 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 188 SGK Lịch sử 12
Bài tập 3 trang 188 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1.1 trang 117 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.2 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.3 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.4 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.5 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.6 trang 118 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.7 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.8 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.9 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.10 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.11 trang 119 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.12 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.13 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.14 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.15 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.16 trang 120 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 2 trang 121 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 3 trang 121 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 4 trang 122 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 5 trang 122 SBT Lịch Sử 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt”?
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?
Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ đã bị quân dân miền Nam loại khi khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?
Trong mùa khô lần thứ hai Mĩ đã mở các cuộc hành quân then chc hành quân then chốt đánh vào miền Đông Nam Bộ. Hãy cho biết cuộc hành quân nào lớn nhất?
Hạn chế lớn nhất làm mục tiêu của cuộc tổng cống kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 không đạt được là gì?
Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ đã thể hiện điều gì?
Trong “Việt Nam hóa” chiến tranh, lực lượng nào là chủ yêu để tiến hành chiến tranh?
Những thắng lợi của quân dân ta trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ tiếp sau thắng lợi Vạn Tường (8-1965). Ý nghĩa của chiến thắng Vạn Tường.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân năm 1968 ở miền Nam đã diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc từ năm 1965 đến năm 1968 như thế nào?
Miền Bắc đã lập được những thánh tích gì trong sản xuất và chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ từ năm 1965 đến năm 1968?
Nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969 - 1973).
Nêu những thắng lợi chung của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt trận quận sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh" (1969 - 1973).
Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội từ năm 1969 đến năm 1973?
Trận "Điện Biên Phủ trên không" đã diễn ra như thế nào từ ngày 18 đến ngày 29 - 12 - 1972? Nêu kết quả và ý nghĩa.
Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định.
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội từ năm 1969 đến năm 1973?
Đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam-Lào-Campuchia? Kết quả ra sao?
Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam nước ta, Mĩ chuyển sang chiến lược
A. "Chiến tranh cục bộ".
C. "Đông Dương hóa chiến tranh".
B. "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Tại sao năm 1965, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược đó?
A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản hoàn toàn
B. Mĩ muốn mở rộng quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam
D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta
Thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược"Chiến tranh cục bộ" của Mĩ là
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi),
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là
A. Trà Bổng (Quảng Ngãi)
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. An Lão (Bình Định).
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" do
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
B. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ
D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực
Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ
C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
Năm 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định?
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống
B. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta
C. Mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt
D. Sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965-1966 và 1966-1967)
Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?
A. Ra toàn miền Nam
B. Ra toàn miền Bắc
C. Ra toàn Đông Dương
D. Ra toàn miền Nam và hai nước Campuchia và Lào
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mỹ cút" bằng thắng lợi nào? Nêu tác động của thắng lợi đó đối với sự phát triển cách mạng miền Nam
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Lịch sử
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. Được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ ( quân số cao nhất lên gần 1.5 triệu, trong đó quân Mĩ chiếm hơn nữa triệu ) , quân đồng minh ( Hàn Quốc, Thái Lan, Philippin, Ôxtrâylia, Niu Dilân ) và quân đội Sài Gòn. Ưu thế quân sự đông, vũ khí phương tiện chiến tranh hiện đại ( vừa mới vào miền Nam đã mở các cuộc hành quân`tìm diệt`và`bình định`).
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
C. là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.
D. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.
Câu trả lời của bạn
Phân tích vai trò của hậu phương, đánh giá.
- Đáp án A, B, C loại vì hậu phương không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến; hậu phương không chỉ cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến mà còn tham gia kháng chiến. Ví dụ như trong cuộc chiến đấu chống 2 lần chiến tranh phá hoại của Mĩ.
- Đáp án D đúng vì tiền tuyến và hậu phương không có sự phân biệt rạch ròi về mặt không gian. Hậu phương cũng có thể trở thành tiền tuyến bất kì lúc nào, tùy thuộc vào tình hình thực tế.
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu trả lời của bạn
So sánh, đánh giá.
- Đáp án A loại vì cách mạng tháng Tám không có đấu tranh ngoại giao.
- Đáp án B lựa chọn vì trong cách mạng tháng Tám, kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ đều có lực lượng chính trị kết hợp với lực lượng vũ trang.
- Đáp án C loại vì chiến trường chính và vùng sau lưng địch chỉ có trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ còn cách mạng tháng Tám không có nội dung này.
- Đáp án D loại vì lực lượng vũ trang ba thứ quân chỉ có trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ còn cách mạng tháng Tám không có lực lượng vũ trang 3 thứ quân.
A. trận tập kích chiến lược.
B. trận mở màn chiến lược.
C. trận nghi binh chiến lược.
D. trận trinh sát chiến lược.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) để phân tích, nhận xét.
Đối với sự nghiệp giải phóng hoàn toàn miền Nam, chiến thắng Đường 14 - Phước Long của quân dân Việt Nam (1 - 1975) được ví như trận trinh sát chiến lược với 3 phép thử:
- Đô thị Phước Long cách Sài Gòn khoảng 100 km, nếu ta đánh Phước Long mà quân đội Sài Gòn không giữ được thì chứng tỏ quân Sài Gòn đã suy yếu.
- Trước khi rút quân khỏi miền Nam nước ta Mĩ đã nói rằng nếu ta đánh quân đội Sài Gòn thì Mĩ sẽ trở lại nên ta đánh thử xem Mĩ có trở lại thật không - sau chiến thắng này, Mĩ chỉ phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
- Với 1 đô thị cách Sài Gòn gần như vậy, lực lượng quân Sài Gòn hùng hậu như vậy, nếu ta đánh thì liệu có thể thắng không? Đánh được rồi thì liệu có giữ được không? - nếu ta thắng và giữ được thì chứng tỏ thế và lực của ta đã mạnh.
A. tạo thời cơ thuận lợi để ta đánh bại Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta làm chủ đất nước.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. tạo thời cơ thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá ý nghĩa của Hiệp định Pari và tình hình miền Nam sau khi kí kết Hiệp định.
- Đáp án A loại vì Hiệp định Pari được kí kết khi Mĩ đã thất bại trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
- Đáp án B loại vì sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ thì nhân dân ta mới thực sự làm chủ đất nước.
- Đáp án C loại vì sau khi Hiệp định Pari đã được kí kết, chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định và tiếp tục các hoạt động quân sự ở miền Nam (tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, liên tiếp mở các cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm vùng giải phóng của ta). Đây thực chất là việc tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Níchxơn.
- Đáp án D lựa chọn vì theo nội dung Hiệp định Pari được kí kết năm 1973 Mĩ phải rút hết quân về nước, tương quan lực lượng lúc này thay đổi có lợi cho ta. Điều này đã đã tạo điều kiện thuận lợi để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam.
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới.
B. chấm dứt ách thống trị của đế quốc và phong kiến.
C. kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc cả nước độc lập thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu trả lời của bạn
Đánh giá ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. Và mục tiêu ấy đã hoàn thành.
=> Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước là mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc - cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
A. phương tiện chiến tranh với lực lượng tại chỗ.
B. tham vọng với khả năng thực hiện.
C. mục đích chính trị với biện pháp xâm lược.
D. tập trung với phân tán.
Câu trả lời của bạn
Phân tích, đánh giá.
Mỹ đưa quân vào miền Nam nhằm cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn, cuộc chiến tranh này được đề ra trong thế thua, thế thất bại và bị động, cho nên nó chứa đựng đầy mâu thuẫn về chiến lược. Tiêu biểu là:
- Mâu thuẫn giữa mục đích muốn giấu mặt trá hình để áp đặt chủ nghĩa thực dân kiểu mới (Mục đích) nhưng buộc phải tiến hành chiến tranh bằng quân viễn chinh của Mỹ nên chúng nhanh chóng bị lộ mặt (Biện pháp).
- Mâu thuẫn giữa tiến hành chiến tranh xâm lược nhưng phải xây dựng cho được chính quyền, quân đội tay sai bản xứ làm chỗ dựa và là công cụ xâm lược của Mỹ nhằm áp đặt cho được chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
=> Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bộc lộ mâu thuẫn giữa mục đích chính trị và biện pháp xâm lược.
Thắng lợi nào có ý nghĩa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam?
Câu trả lời của bạn
Dựa trên nội dung của Hiệp định Pari, suy luận
Căn cứ vào nội dung của Hiệp định Pari:
- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Mặc dù sau đó Mĩ còn giữa lại 2 vạn cố vấn quân sự để giúp chính quyền Sài Gòn tiếp tục duy trì cuộc chiến tranh.
=> Vì thế, Hiệp định Pari được kí kết về Việt Nam năm 1973 đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”, tạo thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.
Mục đích của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai có gì khác so với cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất?
Câu trả lời của bạn
Phân tích mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai, so sánh
Mục đích của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc nước ta lần thứ hai so với cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất có điểm khác biệt:
- Lần 1: phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc, ngăn chặn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
- Lần 2: Bên cạnh những mục tiêu giống lần thứ nhất, lần thứ hai Mĩ tiến hành tổ chức cuộc tập kích bằng đường không vào Hà Nội, Hải Phòng (12/1972) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, ép ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
Nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam là gì?
Câu trả lời của bạn
Phân tích nội dung của các bản Hiệp định, liên hệ
- Một trong những nguyên tắc quan trọng trong 5 nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là: Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. Nguyên tắc này đóng vai trò cốt yếu trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.
- Trong công cuộc đấu tranh đòi các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam (độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ) trên bàn đàm phán tại Giơnevơ (1954) và Pari (1973) đây là điều khoản đầu tiên và quan trọng nhất mà các nước đã phải công nhận.
A. Mĩ buộc phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh.
B. Ta đã đánh thẳng vào các sào huyệt của quân Mĩ ở Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.
C. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ đến bàn Hội nghị Pari để đàm phán với ta.
Câu trả lời của bạn
Phân tích kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 1968.
- Các đáp án A, C, D là những nội dung chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân của nhân dân ta đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
- Đáp án B chỉ là hoạt động của quân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *