Dưới đây là nội dung của bài học, trong đó các em sẽ nắm lại kiến thức lịch sử Việt Nam trong những năm 1919 đến năm 2000.
(Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời năm 1930)
(Từ sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến 2/9/1945)
(Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21/7/1954)
(Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954 đến ngày 30/4/1975)
(Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 đến năm 2000)
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 27 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào?
So với phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 thì phong trào công nhân trong những năm 1926 - 1929 có những điểm nào tiến bộ?
Từ năm 1925 - 1930, có sự kiện nào có tác dụng trực tiếp đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Vấn đề khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị Đảng tháng 10/1930 là gì?
Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 là gì?
Mặt trận Việt Minh ra đời trong sự kiện lịch sử nào dưới đây?
Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Đảng ta đề ra trong thời điểm lịch sử nào?
Sự kiện nào trong chiến tranh thế giới thứ hai có tác động tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng tháng Tám giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu?
"... Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới... " Điều gì nói lên sự thật đó?
Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị nhằm thực hiện mục đích gì?
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 27để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 220 SGK Lịch sử 12 Bài 27
Bài tập 2 trang 220 SGK Lịch sử 12 Bài 27
Bài tập 3 trang 220 SGK Lịch sử 12 Bài 27
Bài tập 1.1 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.2 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.3 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.4 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.5 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.6 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.7 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.8 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.9 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.10 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.11 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.12 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.13 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 2 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 3 trang 144 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 4 trang 146 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 5 trang 147 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 6 trang 148 SBT Lịch Sử 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào?
So với phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 thì phong trào công nhân trong những năm 1926 - 1929 có những điểm nào tiến bộ?
Từ năm 1925 - 1930, có sự kiện nào có tác dụng trực tiếp đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Vấn đề khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị Đảng tháng 10/1930 là gì?
Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 là gì?
Mặt trận Việt Minh ra đời trong sự kiện lịch sử nào dưới đây?
Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Đảng ta đề ra trong thời điểm lịch sử nào?
Sự kiện nào trong chiến tranh thế giới thứ hai có tác động tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng tháng Tám giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu?
"... Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới... " Điều gì nói lên sự thật đó?
Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị nhằm thực hiện mục đích gì?
Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh du kích ngắn này của ta?
Ai là người trực tiếp nghiên cứu, phê chuẩn, chỉ đạo kế hoạch tác chiến từ Trung ương đến địa phương phục vụ cho chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
Ngày 3/3/1951, diễn ra sự kiện tiêu biểu nào thể hiện việc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp?
Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã làm phá sản kế hoạch Na - va?
Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai của địch?
Tên tướng nào của Pháp thực hiện kế hoạch đánh lên Việt Bắc lần thứ hai?
Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất vào thời gian nào?
Chiến thắng nào của ta chứng tỏ rằng quân dân miền Nam đủ khả năng đánh bại quân chủ lực Mĩ?
Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari?
Phong trào đấu tranh chính trị của đồng bào miền Nam trong những năm 1969 - 1973 diễn ra rầm rộ nhất ở tỉnh, thành phố nào?
Để ép ta nhân nhượng, kí một hiệp định do Mĩ đặt ra, Ních Xơn đã cho máy bay B52 đánh vào đâu trong 12 ngày đêm năm 1972?
Sự kiện nào tác động đến Hội nghị Bộ Chính trị (từ 18/12/1974 đến 9/1/1975) để Hội nghị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975?
Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là trận nào?
Tổng thống cuối cùng của ngụy Sài Gòn là:
Ngày 2/7/1976 gắn với lịch sử nước ta, đó là ngày:
Vừa thành lập, nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước?
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng ta đã bầu ai làm Tổng Bí thư?
Nền tảng của nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII là:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng xác định nhân tố có ý nghĩa quyết định thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở đất nước ta là:
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được chính thức thành lập vào năm nào?
Nêu những thắng lợi lịch sử tiêu biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng từ năm 1930 đến năm 2000. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi cách mạng là gì?
Thực tế cách mạng nước ta năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gì?
Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.
Trong những năm 1919 - 1930, sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam là
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam đòi quyền tự do, dân chủ, quyến bình đẳng và quyến tự quyết của dân tộc Việt Nam.
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng rồi đưa về nước hoạt động.
Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. Ba tổ chức cộng sản ra đời.
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 trên cơ sở thống nhất ba tổ chức
A. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.
"Chính cương vắn tắt", "Sách lược vắn tắt" do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam bởi vì:
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Là tuyên ngôn chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam.
Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp, đòi tự do, dân sinh, dân chủ được thực hiện trong phong trào cách mạng
A. 1930 - 1931
B. 1932 - 1935.
C. 1936 - 1939.
D. 1939 - 1945.
Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), cách mạng nước ta thực hiện nhiệm vụ chiến lược là
A. Vừa sản xuất vừa chiến đấu.
B. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc,
C. Vừa diệt giặc đói vừa diệt giặc dốt.
D. Vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.
Với chiến thắng nào quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
A. Biên giới thu - đông 1950
B. Điện Biên Phủ 1954
C. Việt Bắc thu - đông 1947
D. Đông Xuân 1953 - 1954
Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước trong những năm 1954 - 1975 là
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ sau khi
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời năm 1945.
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954
C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975.
D. Đất nước được độc lập, thống nhất năm 1976.
Đường lối đổi mới đất nước được đề ra từ
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (1976).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (1982).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (1991).
Trong đường lối đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN vì
A. Việt Nam có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường.
B. Tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
C. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển.
D. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Hòa bình, độc lập, thống nhất.
D. Tiến lên xây dựng CNXH.
Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam thế kỉ XX là
A. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
B. Không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước câu sai.
1. ☐ Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tạo điều kiện cho cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
2. ☐ Nguyễn Ái Quốc là người tìm ra con đường đấu tranh giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.
3. ☐ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Trần Phú soạn thảo.
4. ☐ Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
5. ☐ Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931.
6. ☐ Trong những năm 1936 - 1939, ở Việt Nam dấy lên phong trào đấu tranh công khai đòi tự do, dân sinh, dân chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng.
7. ☐ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã góp phần vào thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
8. ☐ Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập, nhân dân cả nước bắt tay vào thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
9. ☐ Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954 đến năm 1975, nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
10. ☐ Trong những năm 1973 - 1975, quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của đế quốc Mĩ, giải phóng hoàn toàn mién Nam, thống nhất đất nước.
11. ☐ Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước ngay sau khi miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
12. ☐ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986) đã mở đầu công cuộc đổi mới đất nước.
13. Thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nước đã từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Hãy phân loại các sự kiện dưới đây?
- Năm 1954: Phong trào hoà bình của trí thức và các tầng lớp nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn được tổ chức
- Năm 1960: Phong trào "Đồng khởi" diễn ra ở các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ
- Năm 1960: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
- Năm 1963: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
- Năm 1963: Hai vạn tăng ni Phật tử ở Huế biểu tình phản đối chính quyền Sài Gòn
- Năm 1964: Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), An Lão (Bình Định)
- Năm 1965: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
- Năm 1967: Đánh bại cuộc hành quân Gianxơn Xiti của địch đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh)
- Năm 1967: Cương lĩnh của Mặt trận Dân tộc giải phóng miến Nam Việt Nam được 41 nước, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực lên tiếng ủng hộ.
- Năm 1968: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam
- Năm 1969: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập
- Năm 1969: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miến Nam Việt Nam được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao
- Năm 1970: Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia
- Năm 1971: Quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đập tan cuộc hành quân mang tên "Lam Sơn - 719" của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn
- Năm 1972: Cuộc Tiến công chiến lược trên khắp chiến trường miền Nam
- Năm 1972: Trận "Điện Biên Phủ trẽn không" kết thúc thắng lợi
- Năm 1973: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đuợc kí kết
- Năm 1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc thắng lợi
Hãy điền thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử dưới đây:
1....Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam
2....Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập
3....Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời
4....Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập
5....Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương
6....Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập
7....Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
8....Đại hội đại biếu lần thứ II của Đảng
9....Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi
10....Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
11....Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
12....Cuộc Tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
13....Hiệp định Pari vế Việt Nam được kí kết
14....Miền Nam được hoàn toàn giải phóng
15....Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng - mở đầu giai đoạn cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
16....Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc
17....Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng - mở đầu công cuộc đổi mới đất nước
18....Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
19....Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
20....Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Nêu những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. về vị trí đóng quân của các bên tham chiến.
B. đưa đến việc thiết lập hòa bình ở miền Bắc Việt Nam.
C. kí kết sau khi có thắng lợi quân sự quyết định.
D. buộc các nước đế quốc rút quân về nước.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án A lựa chọn vì: theo nội dung của Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) thì không có điều khoản nào nêu về vị trí đóng quân của các bên tham chiến mà quân đội Mĩ và quân đồng minh phải rút hết về nước còn trong Hiệp định Giơnevơ thì có điều khoản quy định về tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
- Đáp án B loại vì: sau Hiệp định Giơnevơ thì miền Bắc đã hoàn toàn được giải phóng.
- Đáp án C loại vì đây là điểm giống nhau: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) được kí kết sau chiến thắng của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ; Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) được kí kết sau thắng lợi của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
- Đáp án D loại vì đây là điểm giống nhau: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) quy định Pháp phải rút hết quân về nước; Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) quy định Mĩ và quân đồng minh rút hết về nước.
Đáp án cần chọn là: A
A. Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
B. Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đồng ý thương lượng để thống nhất đất nước
C. Mĩ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, cam kết không can thiệp trở lại
D. Miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng
Câu trả lời của bạn
Thuận lợi căn bản nhất được tạo ra từ hiệp định Pari năm 1973 là Mĩ phải rút toàn bộ quân ra khỏi miền Nam Việt Nam, cam kết không can thiệp trở lại. Điều này đã tạo ra sự thay đổi căn bản trong so sánh tương quan lực lượng giữa các lực lượng ở miền Nam Việt Nam. Mĩ rút quân khiến chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa, dần suy yếu. Trong khi đó, vùng giải phóng của lực lượng cách mạng miền Nam được mở rộng. Thuận lợi này đã tạo nền tảng để nhân dân Việt Nam có thể tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước.
Đáp án cần chọn là: C
A. Cần có một thắng lợi quân sự đủ lớn để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán
B. Vấn đề của Việt Nam phải do nhân dân Việt Nam tự quyết định
C. Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trong đàm phán quốc tế
D. Cần lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn để dung hòa lợi ích dân tộc
Câu trả lời của bạn
Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 là một hội nghị quốc tế của các nước lớn để bàn về vấn đề Đông Dương. Việt Nam tham dự với tư cách là khách mời. Do đó, việc đấu tranh giành quyền lợi của Việt Nam trên bàn đàm phán gặp nhiều khó khăn và cuối cùng dẫn tới những hạn chế của hiệp định.
=> Bài học kinh nghiệm đã được Đảng và chính phủ Việt Nam rút ra từ hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là vấn đề của Việt Nam phải do nhân dân Việt Nam tự quyết định. Điều này đã được vận dụng thành công tại hiệp định Pari năm 1973 khi hội nghị đàm phán vấn đề Việt Nam chỉ có sự tham gia của 2 phía Việt Nam và Hoa Kì.
Đáp án cần chọn là: B
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
Câu trả lời của bạn
Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 là “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
Đáp án cần chọn là: D
A. Đánh vào những nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
B. Mục đích là để phá khối cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ
C. Khoét sâu mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán của Pháp, làm kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản
D. Buộc Nava phải tiếp tục điều quân từ Âu- Phi về tăng cường cho đồng bằng Bắc Bộ
Câu trả lời của bạn
- Trong đông- xuân 1953-1954, quân đội Việt Nam tập trung đánh vào những nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
- Mục đích: phá kế hoạch tập trung quân của Nava, phân tán khối cơ động chiến lược của quân Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ ra các khu vực khác nhau, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
- Việc lựa chọn hướng tiến công này là phù hợp với sở trường tác chiến của quân đội Việt Nam. Đồng thời khoét sâu và mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán của thực dân Pháp, khiến cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản
Đáp án D khi kế hoạch Nava đứng trước nguy cơ bị phá sản, Nava buộc phải thay đổi kế hoạch, tập trung tăng cường lực lượng cho Điện Biên Phủ, biến nó thành trung tâm kế hoạch Nava
Đáp án cần chọn là: D
A. Tấn công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Tấn công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch mạnh.
C. Tấn công vào hướng không quan trọng về chiến lược mà địch tương đối mạnh.
D. Tấn công vào hướng không quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu trả lời của bạn
- Phương hướng chiến lược mà Đảng ta đề ra trong Đông Xuân 1953 – 1954: tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
- Trong việc chỉ đạo mở chiến dịch Điện Biên Phủ 1954: ta tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch mạnh, đó là các điểm quan trọng thuộc ba phân khu của “con nhím khổng lồ” Điện Biên Phủ.
Đáp án cần chọn là: B
A. Tạo thế gọng kìm để tiêu diệt địch
B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên
D. Điều địch để đánh địch
Câu trả lời của bạn
Nghệ thuật quân sự tiêu biểu của quân đội Việt Nam sử dụng trong cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là nghệ thuật điều địch để đánh địch. Các cuộc tiến công này buộc Pháp phải điều quân từ Đồng Bằng Bắc Bộ sang 4 nơi tập trung quân nữa là Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông phabang và Mường Sài, Plâyku. Từ đó tạo điều kiện để ta tiêu diệt thêm một bộ phân sinh lực địch, phá vỡ kế hoạch tập trung quân của Nava, làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản
Đáp án cần chọn là: D
A. Lừa địch để đánh địch.
B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên.
D. Điều địch để đánh địch.
Câu trả lời của bạn
Nava muốn xây dựng lực lượng ngụy quân để co lực lượng cơ động chiến lược, rút các tiểu đoàn cơ động chiến lược của Pháp trên toàn Đông Dương về tập trung tại đồng bằng Bắc Bộ và muốn tạo 1 nắm đấm thép để đập nát các binh đoàn chủ lực của ta. Để đối phó với kế hoạch này, ta buộc địch phải phân tán quân. Trên thực tế, ta đã diều địch từ 1 nơi tập trung đi đến 5 nơi, khiến chúng phân tán quân.
Đáp án cần chọn là: D
A. Tiếp tục tấn công vào nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu
B. Chuyển hướng tấn công vào nơi địch mạnh nhất
C. Chuyển hướng tấn công vào nơi địch yếu nhất
D. Chuyển hướng tấn công vào hậu phương của địch
Câu trả lời của bạn
- Trong xuân hè 1954, quân đội Việt Nam đã chuyển hướng tấn công vào nơi địch mạnh nhất là tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Cả 2 bên chấp nhận chọn nơi đây là điểm diễn ra trận quyết chiến chiến lược để quyết định chiều hướng chiến chiến.
- Trong đông- xuân 1953-1954 quân đội Việt Nam tấn công vào những nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, để phân tán khối cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ, đảo lộn kế hoạch Nava
Đáp án cần chọn là: B
A. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Thực hiện phương châm đánh chắc tiến chắc để tiêu diệt sinh lực địch.
C. Đánh vào hướng chiến lược quan trọng mà lực lượng địch rất mạnh.
D. Thực hiện tiến công hợp đồng binh chủng quy mô lớn, dài ngày.
Câu trả lời của bạn
Điểm khác biệt căn bản của cuộc Tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 so với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là: Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. Trong đó:
- Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954 là tiến công vào những hướng chiến lược mà địch tương đối yếu.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ ta tiến công vào hướng chiến lược mà địch mạnh.
Đáp án cần chọn là: A
Câu trả lời của bạn
Sở dĩ Nava chọn Điện Biên Phủ trở thành nơi diễn ra trận quyết chiến chiến lược với Việt Nam là do:
- Điện Biên Phủ là khu vực có vị trí chiến lược then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á. Nó giống như một chiến bàn xoay có thể xoay đi 4 hướng, chiếc chìa khóa để bảo vệ vùng Thượng Lào, đồng thời đánh chiếm lại các vùng ở Tây Bắc đã mất trong năm 1950-1953
- Kế thừa kinh nghiệm từ trận Nà Sản, người Pháp tiếp tục xây dựng hệ thống công sự vững chắc, nằm liên hoàn. Người Pháp tin tưởng rằng với ưu thế tuyệt đối về hỏa lực bảo để Điện Biên Phủ, cũng như phía Việt Nam không có pháo hạng nặng thì sẽ không bao giờ có thể đánh được Điện Biên Phủ
- Điện Biên Phủ nằm cách xa hậu phương của Việt Minh hàng trăm cây số. Việc di chuyển quân, đặc biệt là lương thực lên đến Điện Biên là điều không tưởng.
A. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ.
B. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava.
C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với miền Bắc Đông Dương.
D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ.
Câu trả lời của bạn
Điện Biên Phủ ban đầu không năm trong kế hoạch Nava. Kế hoạch Nava ban đầu chủ trương tập trung quân đông ở Đồng bằng Bắc Bộ. Tuy nhiên, do các cuộc tiến công chiến lược của ta trong đông - xuân 1953 - 1954. Cụ thể là ngày 10-12-1953, một bộ phận quân chủ lực của ta tiến công thị xã Lai Châu, loại khỏi vòng chiến đấu 24 đại đội địch, tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ) được giải phóng. Ngay sau đó, Nava đưa 6 tiểu đoàn cơ động thuộc đồng bằng Bắc Bộ tăng cường cho Điện Biên Phủ. Sau đó, Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, là điểm quyết chiến với ta.
A. Do bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên
B. Do quân đội Việt Nam thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng
C. Do ưu thế về quân số và vũ khí của thực dân Pháp
D. Do hậu phương khó có thể huy động được sự chi viện lớn trong thời gian ngắn
Câu trả lời của bạn
Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm với hệ thống công sự nằm liên hoàn, trong khi bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên, tiêu biểu là trận Nà Sản.
Để tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đòi hỏi phải đánh hợp đồng binh chủng giữa pháo binh và bộ binh nhưng pháo binh và bộ binh của Việt Nam chưa qua luyện tập.
Trong khi đó, thực dân Pháp lại có ưu thế về hỏa lực và không quân. Nếu tác chiến trên một địa hình bằng phẳng trong thời gian ngắn thì quân địch của thể dễ dàng cơ động được xe tăng chiến đấu và máy bay ném bom
=> Nếu tiếp tục đánh nhanh thắng nhanh sẽ không thể giành thắng lợi => Đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”
A. đánh chắc, tiến chắc.
B. đánh nhanh, thắng nhanh.
C. đánh điểm diệt viện.
D. đánh du kích ngắn ngày.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án A đúng vì sau khi nghiên cứu kĩ tình hình thực tế, phương châm tác chiến của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là: đánh chắc, tiến chắc.
- Đáp án B loại vì sau khi nghiên cứu kĩ tình hình thực tế, ta đã thay đổi phương châm tác chiến sang đánh chắc tiến chắc.
- Đáp án C, D loại vì đây là nghệ thuật quân sự chứ không phải phương châm tác chiến.
Đáp án cần chọn là: A
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
C. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
Câu trả lời của bạn
Các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam trong giai đoạn 1945 – 1954 bao gồm: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947); Chiến dịch biên giới (1950); Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ (cuối 1950 đến giữa 1951); Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân (1951 – 1952); Chiến dịch Tây Bắc thu – đông (1952); Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953; Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Trong đó, mỗi chiến dịch có mục đích chính khác nhau nhưng đều có mục đích chung là tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp vì nó là một trong những thước đo để đánh giá kết quả của chiến dịch.
Đáp án cần chọn là: B
A. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
B. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
Câu trả lời của bạn
Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
Đáp án cần chọn là: C
Câu trả lời của bạn
Xuất phát từ sự so sánh lực lượng giữa ta và Pháp có chênh lệch -> những chiến dịch ta mở trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đều nhằm mục tiêu tiêu diệt môt phần quan trọng sinh lực địch -> Đó là điều kiện quan trọng để ta có thể giành thắng lợi trên chiến trường.
Câu trả lời của bạn
- Điểm khác biệt cơ bản giữa hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương (1954) là tính chất hiệp định:
+ Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) là bản hiệp định song phương giữa Việt Nam với Pháp.
+ Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương (1954) là văn bản pháp lý quốc tế có sự tham gia kí kết của nhiều quốc gia trên thế giới về vấn đề Đông Dương
- Cả hiệp định sơ bộ (6-3-1946) với hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương (1954) đều có nói đến vấn đề rút quân, ngừng bắn lập lại hòa bình và thừa nhận tính thống nhất của Việt Nam
Câu trả lời của bạn
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là không vi phạm chủ quyền quốc gia.
- Đối với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946): mặc dù ta muốn có thời gian đề chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946) thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia.
- Đối với Hiệp đinh Giơnevơ về Đông Dương (1954): Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vị phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Và khẳng định vĩ tuyến 17 chỉ là giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu trả lời của bạn
Hiệp định Giơ-ne-vơ đã chia Việt Nam thành 2 quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17 là nhận định sai. Vì
- Hiệp định Giơnevơ đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong đó có quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia
- Hiệp định Giơnevơ đã quy định vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời phân chia khu vực tập kết quân đội chứ không phải là đường biên giới phân chia quốc gia
- Hiệp định Giơnevơ cũng khẳng định Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7-1956- tức là phủ định sự tồn tại vĩnh viễn của vĩ tuyến 17 và tái khẳng định sự thống nhất của Việt Nam.
Còn vấn đề Việt Nam bị chia thành 2 quốc gia trên thực tế là do hành động phá hoại hiệp định của Mĩ - Diệm
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *