Dưới đây là nội dung của bài học, trong đó các em sẽ nắm lại kiến thức lịch sử Việt Nam trong những năm 1919 đến năm 2000.
(Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đời năm 1930)
(Từ sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến 2/9/1945)
(Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21/7/1954)
(Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954 đến ngày 30/4/1975)
(Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 đến năm 2000)
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 27 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào?
So với phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 thì phong trào công nhân trong những năm 1926 - 1929 có những điểm nào tiến bộ?
Từ năm 1925 - 1930, có sự kiện nào có tác dụng trực tiếp đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Vấn đề khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị Đảng tháng 10/1930 là gì?
Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 là gì?
Mặt trận Việt Minh ra đời trong sự kiện lịch sử nào dưới đây?
Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Đảng ta đề ra trong thời điểm lịch sử nào?
Sự kiện nào trong chiến tranh thế giới thứ hai có tác động tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng tháng Tám giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu?
"... Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới... " Điều gì nói lên sự thật đó?
Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị nhằm thực hiện mục đích gì?
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 27để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 220 SGK Lịch sử 12 Bài 27
Bài tập 2 trang 220 SGK Lịch sử 12 Bài 27
Bài tập 3 trang 220 SGK Lịch sử 12 Bài 27
Bài tập 1.1 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.2 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.3 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.4 trang 141 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.5 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.6 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.7 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.8 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.9 trang 142 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.10 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.11 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.12 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.13 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 2 trang 143 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 3 trang 144 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 4 trang 146 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 5 trang 147 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 6 trang 148 SBT Lịch Sử 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào?
So với phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 thì phong trào công nhân trong những năm 1926 - 1929 có những điểm nào tiến bộ?
Từ năm 1925 - 1930, có sự kiện nào có tác dụng trực tiếp đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Vấn đề khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị Đảng tháng 10/1930 là gì?
Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1936 - 1939 là gì?
Mặt trận Việt Minh ra đời trong sự kiện lịch sử nào dưới đây?
Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" được Đảng ta đề ra trong thời điểm lịch sử nào?
Sự kiện nào trong chiến tranh thế giới thứ hai có tác động tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng tháng Tám giành chính quyền nhanh chóng và ít đổ máu?
"... Chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới... " Điều gì nói lên sự thật đó?
Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị nhằm thực hiện mục đích gì?
Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh du kích ngắn này của ta?
Ai là người trực tiếp nghiên cứu, phê chuẩn, chỉ đạo kế hoạch tác chiến từ Trung ương đến địa phương phục vụ cho chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
Ngày 3/3/1951, diễn ra sự kiện tiêu biểu nào thể hiện việc xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp?
Chiến dịch nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã làm phá sản kế hoạch Na - va?
Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai của địch?
Tên tướng nào của Pháp thực hiện kế hoạch đánh lên Việt Bắc lần thứ hai?
Đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất vào thời gian nào?
Chiến thắng nào của ta chứng tỏ rằng quân dân miền Nam đủ khả năng đánh bại quân chủ lực Mĩ?
Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pari?
Phong trào đấu tranh chính trị của đồng bào miền Nam trong những năm 1969 - 1973 diễn ra rầm rộ nhất ở tỉnh, thành phố nào?
Để ép ta nhân nhượng, kí một hiệp định do Mĩ đặt ra, Ních Xơn đã cho máy bay B52 đánh vào đâu trong 12 ngày đêm năm 1972?
Sự kiện nào tác động đến Hội nghị Bộ Chính trị (từ 18/12/1974 đến 9/1/1975) để Hội nghị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975?
Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là trận nào?
Tổng thống cuối cùng của ngụy Sài Gòn là:
Ngày 2/7/1976 gắn với lịch sử nước ta, đó là ngày:
Vừa thành lập, nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với bao nhiêu nước?
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng ta đã bầu ai làm Tổng Bí thư?
Nền tảng của nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII là:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng xác định nhân tố có ý nghĩa quyết định thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở đất nước ta là:
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam được chính thức thành lập vào năm nào?
Nêu những thắng lợi lịch sử tiêu biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng từ năm 1930 đến năm 2000. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi cách mạng là gì?
Thực tế cách mạng nước ta năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gì?
Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.
Trong những năm 1919 - 1930, sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam là
A. Gửi đến Hội nghị Vécxai bản Yêu sách của nhân dân An Nam đòi quyền tự do, dân chủ, quyến bình đẳng và quyến tự quyết của dân tộc Việt Nam.
B. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Mở các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng rồi đưa về nước hoạt động.
Sự kiện diễn ra vào đầu năm 1930 có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là
A. Ba tổ chức cộng sản ra đời.
B. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 trên cơ sở thống nhất ba tổ chức
A. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.
"Chính cương vắn tắt", "Sách lược vắn tắt" do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam bởi vì:
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân và nông dân.
B. Đáp ứng căn bản nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
C. Xác định được mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Là tuyên ngôn chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam.
Phương pháp đấu tranh có sự kết hợp giữa hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp, đòi tự do, dân sinh, dân chủ được thực hiện trong phong trào cách mạng
A. 1930 - 1931
B. 1932 - 1935.
C. 1936 - 1939.
D. 1939 - 1945.
Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), cách mạng nước ta thực hiện nhiệm vụ chiến lược là
A. Vừa sản xuất vừa chiến đấu.
B. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc,
C. Vừa diệt giặc đói vừa diệt giặc dốt.
D. Vừa kháng chiến vừa tiến lên CNXH.
Với chiến thắng nào quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
A. Biên giới thu - đông 1950
B. Điện Biên Phủ 1954
C. Việt Bắc thu - đông 1947
D. Đông Xuân 1953 - 1954
Nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước trong những năm 1954 - 1975 là
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong phạm vi cả nước.
D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ sau khi
A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời năm 1945.
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi năm 1954
C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng năm 1975.
D. Đất nước được độc lập, thống nhất năm 1976.
Đường lối đổi mới đất nước được đề ra từ
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (1976).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng (1982).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (1991).
Trong đường lối đổi mới, Đảng cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN vì
A. Việt Nam có điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường.
B. Tận dụng được nhiều nguồn lực để phát triển đất nước.
C. Tạo điều kiện cho kinh tế tư bản, tư nhân phát triển.
D. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay
A. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Chống đế quốc, chống phong kiến.
C. Hòa bình, độc lập, thống nhất.
D. Tiến lên xây dựng CNXH.
Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam thế kỉ XX là
A. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
B. Không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.
C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước câu sai.
1. ☐ Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tạo điều kiện cho cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
2. ☐ Nguyễn Ái Quốc là người tìm ra con đường đấu tranh giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.
3. ☐ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Trần Phú soạn thảo.
4. ☐ Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
5. ☐ Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931.
6. ☐ Trong những năm 1936 - 1939, ở Việt Nam dấy lên phong trào đấu tranh công khai đòi tự do, dân sinh, dân chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng.
7. ☐ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã góp phần vào thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
8. ☐ Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập, nhân dân cả nước bắt tay vào thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
9. ☐ Từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954 đến năm 1975, nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
10. ☐ Trong những năm 1973 - 1975, quân dân ta đã đánh bại hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của đế quốc Mĩ, giải phóng hoàn toàn mién Nam, thống nhất đất nước.
11. ☐ Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước ngay sau khi miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
12. ☐ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986) đã mở đầu công cuộc đổi mới đất nước.
13. Thắng lợi của công cuộc đổi mới đất nước đã từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Hãy phân loại các sự kiện dưới đây?
- Năm 1954: Phong trào hoà bình của trí thức và các tầng lớp nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn được tổ chức
- Năm 1960: Phong trào "Đồng khởi" diễn ra ở các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ
- Năm 1960: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
- Năm 1963: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
- Năm 1963: Hai vạn tăng ni Phật tử ở Huế biểu tình phản đối chính quyền Sài Gòn
- Năm 1964: Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa), An Lão (Bình Định)
- Năm 1965: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi)
- Năm 1967: Đánh bại cuộc hành quân Gianxơn Xiti của địch đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh)
- Năm 1967: Cương lĩnh của Mặt trận Dân tộc giải phóng miến Nam Việt Nam được 41 nước, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực lên tiếng ủng hộ.
- Năm 1968: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam
- Năm 1969: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập
- Năm 1969: Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miến Nam Việt Nam được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao
- Năm 1970: Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia
- Năm 1971: Quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đập tan cuộc hành quân mang tên "Lam Sơn - 719" của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn
- Năm 1972: Cuộc Tiến công chiến lược trên khắp chiến trường miền Nam
- Năm 1972: Trận "Điện Biên Phủ trẽn không" kết thúc thắng lợi
- Năm 1973: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam đuợc kí kết
- Năm 1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc thắng lợi
Hãy điền thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử dưới đây:
1....Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam
2....Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập
3....Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời
4....Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập
5....Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương
6....Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập
7....Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời
8....Đại hội đại biếu lần thứ II của Đảng
9....Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi
10....Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
11....Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
12....Cuộc Tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
13....Hiệp định Pari vế Việt Nam được kí kết
14....Miền Nam được hoàn toàn giải phóng
15....Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng - mở đầu giai đoạn cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
16....Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc
17....Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng - mở đầu công cuộc đổi mới đất nước
18....Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
19....Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
20....Việt Nam được bầu làm Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
Nêu những nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Đều làm phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn
B. Đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mĩ
C. Đều diễn ra ở trong các đô thị
D. Đều chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam
Câu trả lời của bạn
Chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường đều là hai chiến thắng quân sự quan trọng của nhân dân miền Nam chống lại hai chiến lược chiến tranh “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ. Hai chiến thắng này đã chứng tỏ nhân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại hai chiến lược chiến tranh của Mĩ, củng cố niềm tin, thúc đấy nhân dân miền Nam tiếp tục tiến lên đấu tranh giành thắng lợi, mở ra các cao trào đấu tranh chống Mĩ trên khắp miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước
B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.
C. Yêu cầu chính quyền Sài Gòn phải mở rộng các quyền tự do dân chủ
D. Yêu cầu phải tiến hành bầu cử lại chính phủ mới
Câu trả lời của bạn
Trong bối cảnh Mĩ ồ ạt đổ quân viễn chinh và đồng minh vào miền Nam Việt Nam khi tiến hành chiến lược chiến tranh cục bộ, bên cạnh việc đấu tranh đòi chính quyền VNCH sửa đổi các quyền tự do dân chủ, thì phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị ở miền Nam còn đòi Mĩ rút quân về nước.
Đáp án cần chọn là: A
A. Do nội bộ nước Mĩ rối loạn, phong trào phản chiến dâng cao
B. Do Mĩ cần phải tập trung lực lượng để lật đổ Đông Âu
C. Do ngân sách Mĩ không đủ khả năng chi phí cho chiến tranh
D. Do quân đội Sài Gòn đã đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường
Câu trả lời của bạn
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 diễn ra ngay sau 2 cuộc phản công mùa khô 1965-1966 và 1966-1967, giữa lúc quân số Mĩ đang ở mức cao nhất và ở ngay trong lòng đô thị Sài Gòn. Điều này đã phơi bày thực tại của Mĩ tại chiến trường Việt Nam, khiến nước Mĩ rối loạn: trong chính phủ hai phe chủ chiến và chủ hòa đấu đá quyết liệt, tổng thống Johnson tuyên bố không ra tranh cử tổng thống nhiệm kì mới, phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam phát triển khắp nước Mĩ…=> Tình hình chính trị trong nước bất ổn đã khiến Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán vấn đề Việt Nam từ giữa năm 1968
Đáp án cần chọn là: A
A. Diễn ra đồng loạt trên các đô thị miền Nam
B. Tranh thủ thời cơ thuận lợi để quần chúng nổi dậy giành thắng lợi quyết định
C. Kết hợp giữa tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng
D. Lực lượng vũ trang lần đầu tác chiến độc lập theo kiểu chiến tranh quy ước
Câu trả lời của bạn
Sự khác biệt cơ bản về hình thức tác chiến của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 với các chiến dịch quân sự trước đó của quân Giải phóng là việc kết hợp giữa tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng.
Nổi dậy của quần chúng là hoạt động chính trong khởi nghĩa. Còn tiến công quân sự của lục lượng vũ trang là hoạt động chính trong kháng chiến. Tuy nhiên, trong kháng chiến chống Mĩ, nổi dậy của quần chúng không bị mất đi mà vẫn đươc bảo lưu và trở thành bộ phận hỗ trợ cho các cuộc tiến công quân sự của lực lượng vũ trang.
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 là trận đánh đầu tiên có sự kết hợp giữa hai hình thức này. Đây cũng chính là một sự thử nghiệm và rút kinh nghiệm của Đảng để có thể vận dụng thành công trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
Đáp án cần chọn là: C
A. Mĩ - Ngụy giành ưu thế ở chiến trường.
B. Mĩ - Ngụy gặp thất bại.
C. Hoàn thành nhiệm vụ bình định miền Nam.
D. Đánh phá miền Bắc.
Câu trả lời của bạn
- Sau thất bại ở phong trào Đồng Khởi => Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặt biệt” (1961 - 1965).
- Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” => Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968).
=> Hai chiến lược chiến tranh này đều được diễn ra trong hoàn cảnh Mĩ - Ngụy đã gặp thất bại trên chiến trường trước đó.
Đáp án cần chọn là: B
A. Là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam
B. Là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ
C. Là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới
D. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia
Câu trả lời của bạn
Vai trò của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ giai đoạn 1965-1968:
- Miền Bắc là hậu phương lớn trực tiếp chi viện cho miền Nam chống Mĩ
- Miền Bắc cũng là chiến trường khi Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc
- Miền Bắc cũng là nơi đứng chân của cơ quan đầu não, là cầu nối nối cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam với phong trào cách mạng thế giới
Đáp án D: Phải đến khi Mĩ thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh, nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia mới được miền Bắc thực hiện.
Đáp án cần chọn là: D
A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH.
B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần hai.
C. Vừa sản xuất vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại.
D. Chi viện cho miền Nam kháng chiến chống Mĩ.
Câu trả lời của bạn
- 1965 - 1968: Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. Miền Bắc chuyển sang trạng thái chiến tranh. Nhiệm vụ của miền Bắc là vừa phải sản xuất, vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hậu phương với miền Nam.
- 1961 - 1965: Miền Bắc ở trong trạng thái hòa bình. Sau khi hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất, miền Bắc bắt tay vào việc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Đáp án cần chọn là: C
A. Chiến thắng Vạn Tường (8 - 1965) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Phong trào Ấp Bắc (1 - 1963) và chiến thắng Vạn Tường (8 - 1965).
C. Chiến thắng hai mùa khô (1965 - 1966, 1966 - 1967) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Phong trào "Đồng khởi" (1959 - 1960) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu trả lời của bạn
- Chiến tranh đơn phương (1954 - 1960): phong trào Đồng Khởi đã chấm dứt chiến lược đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (sgk trang 164).
- Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968): cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”. (sgk trang 177).
Đáp án cần chọn là: D
A. Là đợt tiến công quân sự lớn nhất kể từ sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968)
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, kí hiệp định Pari
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược
D. Quảng Trị là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1972
Câu trả lời của bạn
- Bước vào năm 1972, quân ta mở cuộc tiến công chiến lược từ ngày 30-3, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu
- Đây là đợt tiến công quân sự có quy mô lớn nhất kể từ sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Nó cho thấy sự khôi phục lực lượng của quân Giải phóng sau tổn thất năm 1968.
- Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã chọc thủng 3 phòng tuyến lớn của địch là Quảng Trị, Tây NGuyên, Đông Nam Bộ, buộc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược- tức thừa nhận sự thất bại của Việt Nam hóa chiến tranh. Sau đòn tấn công bất ngờ này, bị trở lại gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
Đáp án cần chọn là: B
A. Hội nghị thượng định Xô - Mĩ diễn ra ở Trung Quốc năm 1972
B. Thủ tướng Chu Ân Lai sang thăm Mĩ năm 1972
C. Tổng thống Mĩ Ních-xơn sang thăm Trung Quốc năm 1972
D. Mĩ và Trung Quốc kí thông cáo Thượng Hải năm 1971
Câu trả lời của bạn
Lợi dụng mâu thuẫn Trung- Xô, Mĩ đã tìm cách để thỏa hiệp với Trung QuốC. Năm 1972, Tổng thống Mĩ Ních- xơn sang thăm Trung QuốC. Sự kiện này đánh dấu mối quan hệ Trung- Mĩ ấm lên sau một thời gian dài chiến tranh lạnh căng thẳng. Tại đây hai bên đã kí thông cáo Thượng Hải trong đó có một số điều khoản gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam. Điều này khiến cho mối quan hệ Việt- Trung dần chuyển biến theo chiều hướng xấu
Đáp án cần chọn là: C
Câu trả lời của bạn
Thất bại trong chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968), Mĩ không tiếp tục leo lên một nấc thang chiến tranh là chiến tranh tổng lực, mà chuyển sang thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. Đây là một bước lùi của Mĩ, bản chất của nó là sự trở lại với chiến tranh đặc biệt, tiếp tục thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt, nhưng ở quy mô, mức độ ác liệt hơn khi mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc
A. Quy mô chiến tranh
B. Lực lượng quân đội nòng cốt
C. Tính chất chiến tranh
D. Kết quả
Câu trả lời của bạn
Cả chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” đều thuộc hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, diễn ra trên quy mô toàn Việt Nam và đều bị phá sản.
Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa giữa hai chiến lược này là lực lượng quân đội nòng cốt. Nếu như quân đội Mĩ là lực lượng chủ chốt trong cuộc “chiến tranh cục bộ”, thì quân đội Việt Nam Cộng hòa lại là lực lượng chủ chốt trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Đáp án cần chọn là: B
A. Thủ đoạn ngoại giao, quân sự.
B. Thủ đoạn chính trị, quân sự.
C. Thủ đoạn quân sự.
D. Thủ đoạn quân sự, kinh tế.
Câu trả lời của bạn
Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968), Mĩ âm mưu đưa số lượng lớn quân Mĩ vào Việt Nam, nhằm tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến lược. Thủ đoạn quân sự là thủ đoạn chủ yếu trong chiến lược này, có sự khác biệt so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973).
Đáp án cần chọn là: C
A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
B. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
C. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thuộc địa.
D. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược nhằm đặt ách cai trị.
Câu trả lời của bạn
Điểm giống nhau về tính chất giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ là: Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Đáp án cần chọn là: A
A. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
B. Đều sử dụng viện trợ kinh tế, chính trị quân sự để củng cố chính quyền Sài Gòn
C. Đều tiến hành các cuộc hàn quân càn quét, bình định để chiếm đất, giữ dân
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng giữ vai trò chủ yếu trong các chiến lược chiến tranh
Câu trả lời của bạn
- Bản chất: đều là các hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
- Mục đích: biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam, làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc, phản công phe xã hội chủ nghĩa từ phía Nam
- Thủ đoạn:
+ Về kinh tế: tiến hành viện trợ kinh tế cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa
+ Về chính trị- quân sự: tăng cường viện trợ cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa, quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng quan trọng trong các cuộc hành quân càn quét và bình định để chiếm đất, nắm dân
+ Về ngoại giao: Sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh để che đậy bản chất cuộc chiến tranh
+ Về văn hóa: reo rắc nọc độc văn hóa thực dân, nô dịch để ru ngủ tinh thần đấu tranh của nhân dân miền Nam
Đáp án cần chọn là: D
A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân.
B. Đều là chiến tranh tổng lực.
C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược toàn diện.
Câu trả lời của bạn
Điểm giống nhau cơ bản trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ là: Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Đáp án cần chọn là: C
A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
B. Là cách Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu phản cách mạng.
C. Là cách Mĩ thể hiện sức mạnh quân sự của Mĩ với thế giới.
D. Là các chiến lược thí điểm các học thuyết mới của các tổng thống Mĩ.
Câu trả lời của bạn
Các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961 – 1973) đều thuộc hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, nhằm thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
Đáp án cần chọn là: A
A. tiến hành chiến tranh tổng lực.
B. sử dụng quân đội đồng minh.
C. ra sức chiếm đất, giành dân.
D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Câu trả lời của bạn
Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là ra sức chiếm đất, giành dân.
- Đáp án A: Chủ yếu được tiến hành trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
- Đáp án B, D: có trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
Đáp án cần chọn là: C
A. Do Mĩ giật dây tay sai tiến hành đảo chính ở Lào, Campuchia
B. Do Mĩ thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh
C. Do Việt Nam đã từng nhận sự giúp đỡ của Lào và Campuchia trước đây
D. Do Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra toàn Đông Dương
Câu trả lời của bạn
Trong giai đoạn 1969 - 1973, Mĩ tiến hành chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh với âm mưu dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương => Để củng cố khối đoàn kết 3 nước Đông Dương, với tinh thần đoàn kết quốc tế, giúp bạn cũng là tự giúp mình, miền Bắc đã làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia khi chi viện một khối lượng lớn sức người sức của cho 2 chiến trường này.
Đáp án cần chọn là: B
Sau khi nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập 1949 nhân dân Trung quốc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *