Dưới đây là nội dung của bài học Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam, trong đó các em sẽ cùng tìm hiểu lịch sử Việt Nam trong những năm 1954 - 1965.
1. Đầu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 - 1959)
Nguyên nhân
-> Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi hỏi phải có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn.
-> Dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
Các em cần nắm những nội dung chính về:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 21 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954?
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phụục kinh tế trong thời gian nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 21để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận trang 158 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 1 trang 162 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 2 trang 162 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 1 trang 165 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 2 trang 165 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 1 trang 168 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 2 trang 168 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 1 trang 172 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 2 trang 172 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập 1 trang 172 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 172 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1.1 trang 111 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.2 trang 111 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.3 trang 111 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.4 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.5 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.6 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.7 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.8 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.9 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.10 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.11 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.12 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.13 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.14 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.15 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.16 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.17 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.18 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.19 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.20 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 2 trang 115 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 3 trang 115 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 4 trang 116 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 5 trang 116 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 6 trang 117 SBT Lịch Sử 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954?
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phụục kinh tế trong thời gian nào?
Đến năm 1960, ở miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp… Đó là kết quả của:
Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959 - 1960 là gì?
Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề gì?
Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?
Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh dặc biệt” của Mĩ ?
Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương như thế nào?
Miền Bắc đã đạt được thành tựu gì trong công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh?
Công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc từ năm 1958 đến năm 1960 đã đạt được những thành tựu và hạn chế gì?
Phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân ta ở miền Nam đã diễn ra như thế nào trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
Phong trào "Đồng Khởi" (1959 - 1960) ở miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh như thế nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội.
Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm (1961 - 1965)?
Nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam.
Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) và giành thắng lợi như thế nào?
Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về kinh tế và xã hội của Cách mạng miền Bắc từ năm 1954 đến năm 1965.
Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu, chứng minh phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn sang thế tiến công.
Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. Miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Nhiệm vụ của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
B. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.
C. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước
Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. Xây dựng miền Bắc làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại
Thời gian đầu sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được kí kết, nhân dân miền Nam đã sử dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ - Diệm
A. Biểu tình có vũ trang
B. Bất hợp tác
C. Đấu tranh chính trị, hòa bình
D. Bạo lực cách mạng
Trong những năm 1957 - 1959, cách mạng Việt Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn
A. "tố cộng", "diệt cộng".
B. "đả thực", "bài phong", "diệt cộng".
C. "Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc".
D. "Thà giết nhầm còn hơn bỏ sót"
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng có quyết định quan trọng là
A. Thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam để đoàn kết rộng rãi các lực lượng cho cuộc đấu tranh.
B. Nhân dân miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị sang sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền phản cách mạng.
C. Đẩy mạnh "Phong trào hòa bình" trên toàn miền Nam, buộc Mĩ - Diệm phải thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cho cuộc nổi dậy lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng..."
A. Con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
B. "Phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân.
C. Con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ Diệm.
D. Con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
Nguyên nhân dẫn đến phong trào "Đồng khởi" là gì?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch "tố cộng, diệt cộng".
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp "phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
Phong trào "Đồng khởi" diễn ra mạnh mẽ ở
A. Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ.
C. Bến Tre, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Một số địa phương ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Trung Trung Bộ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
D. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.
Câu trả lời của bạn
Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), đánh giá.
Cuộc kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi quy định bởi nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan thuận lợi, tuy nhiên quan trọng nhất vẫn là do cách mạng có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
- Từ việc hòa Tưởng đánh Pháp trước 6/3/1946 đến việc hòa Pháp để đuổi Tường sau 6/3/1946 đến trước 19-12-1946.
- Khi quân Pháp có những hãnh động khiêu khích quá đáng, Đảng ta đã nhanh chóng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến, tổ chức cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đẻ giam chân địch trong thành phố đến viêc tổ chức phản công Pháp trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947 đánh bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, và giành lấy thế chủ động trên Đảng cũng tập trung xây dựng hâu phương phát triển về mọi mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa – giáo dục, đê ra phương châm của cuốc kháng chiến để thực hiện sao cho đúng.
- Cuối cùng, Đảng ta đã quyết định mở chiến dich Điện Biên Phủ nhằm phá tan hoàn toàn kế hoạc Nava của Pháp với phương ban đầu là “đánh nhanh thắng nhanh” sau chuyển sang “đánh chắc tiến chắc”. Thất bại tại chiến dịch Điện Biên Phủ buộc Pháo phải ngồi vào bàn đàm phán và kí Hiệp định Giơnevơ.
A. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu.
C. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”
D. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
A. Có tác động lớn đến nội bộ của nước Mỹ và cục diện thế giới.
B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai thế hệ thống xã hội đối lập.
C. Hạ nhiệt tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn bao trùm thế giới.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào bối cảnh lịch sử thế giới và Việt Nam trong những năm 1954 - 1975 để phân tích, đánh giá.
Mĩ xâm lược Việt Nam với âm mưu: chia cắt hai miền Nam - Bắc, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Chính vì thế, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam thắng lợi đã giáng đòn mạnh vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân (Mĩ), cổ vũ và tác động đến phong trào giải phóng dân tộc của nhiều quốc gia trên thế giới. Đồng thời, nội bộ nước Mĩ trong quá trình diễn ra chiến tranh Việt Nam đã có sự chia rẽ sâu sắc do các phong trào chống chiến tranh xâm lược Việt Nam. => Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam thắng lợi là sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.
A. Thời cơ của cách mạng Việt Nam chưa xuất hiện.
B. Kẻ thù của cách mạng Việt Nam vẫn còn mạnh.
C. Pháp trở thành kẻ thù trực tiếp cách mạng.
D. Phát xít Nhật không đủ sức chống lại phe Đồng minh.
Câu trả lời của bạn
Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) chứng tỏ ở Đông Dương
A: thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
B: nhiệm vụ dân tộc đã hoàn thành.
C: Pháp – Nhật đã suy yếu trầm trọng.
D: có sự khủng hoảng chính trị sâu sắc.
cho e hỏi câu hỏi như này thì mình chọn đáp án nào ạ
Bước sang năm 1945, mặc dù gặp thất bại nặng nề ở mặt trận châu Á – Thái Bình Dương nhưng trước hành động của Pháp (ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật), Nhật đã làm cuộc đảo chính lật đổ Pháp (9-3-1945) để độc chiếm Đông Dương. Điều này chứng tỏ Nhật – kẻ thù của Việt Nam vẫn còn mạnh -> thời cơ cho tổng khởi nghĩa vẫn chưa chín muồi.
A. Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
B. Thắng lợi của trận Điện Biên Phủ trên không (12/1972)
C. Thắng lợi của quân dân Việt Lào (1971)
D. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào phần cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) để trả lời
Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 đã buộc Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
A. Hình thành liên minh công - nông.
B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào kết quả đạt được của hai phong trào, so sánh, nhận xét.
Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: đã làm cho hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt ở nhiều thôn xã. Nhiều lí trưởng, chánh tổng bỏ trốn.
Phong trào “Đông Khởi” năm 1960: quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang.
=> Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) là đều giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
A. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. Đoàn kết tàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
Câu trả lời của bạn
Phân tích bài học kinh nghiệm của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ, liên hệ với tình hình đất nước hiện nay.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ là cuộc chiến tranh thể hiện rõ tư tưởng chiến tranh nhân dân, nghĩa là có sự đoàn kết của toàn dân chống Pháp. Sức mạnh của nhân dân đã làm nên nhiều chiến thắng to lớn, giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Ngày nay, trong bất cứ chính sách, chủ trương nào của nhà nước nếu không có sự đoàn kết toàn dân thì khó có thể thực hiện có kết quả. Đặc biệt, khi vấn đề chủ quyển biển Đông đang đặt ra cấp bách, chúng ta cần đoàn kết toàn dân để nâng cao sức mạnh của toàn dân tộc, đánh bại âm mưu của “kẻ thù”.
A. 3,1,2,4
B. 2,1,4,3
C. 4,1,3,2
D. 1,4,3,2
Câu trả lời của bạn
Dựa vào các sự kiện lịch sử thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai để trả lời.
Các sự kiện trên được sắp xếp theo thứ tự như sau:
1. Hội nghị quốc tế tại Ianta (Liên Xô) (2-1945)
4. Hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) (25/4 – 26/6/1945)
3. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (cuối năm 1945)
2. Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc (9-1977)
A. “Cam kết và mở rộng”.
B. “Bên miệng hố chiến tranh”.
C. “Ngăn đe thực tế”.
D. “Phản ứng linh hoạt”
Câu trả lời của bạn
Phân tích nội dung chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", liên hệ với các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Kennơđi chấp nhận chiến lược “phản ứng linh hoạt” do tướng Mỹ Mắcxoen Taylơ đề xuất, được áp dụng thành chính sách quốc phòng của nước Mỹ từ năm 1961. Cái tên “phản ứng linh hoạt” nói lên rằng Mỹ cần có khả năng phản ứng lại bất kỳ một thách thức nào và Mỹ phải hành động “thành công” trong bất kỳ tình huống nào. Nếu trong chiến lược “trả đũa ồ ạt”, vũ khí hạt nhân là thanh kiếm dùng vào những đòn công kích huỷ diệt, còn lục quân Mỹ ở châu Âu và Viễn Đông chỉ là chiếc lá chắn, thì ngược lại, trong chiến lược “phản ứng linh hoạt”, vũ khí hạt nhân đã trở thành chiếc lá chắn phòng ngự, còn quân đội tiến hành chiến tranh hạn chế bằng vũ khí thông thường mới là thanh kiểm linh hoạt dùng để thực hiện đòn tiến công hiệu lực.
Theo giới thân cận của tổng thống Kennơđi, “phản ứng linh hoạt” là chiến lược quân sự thích hợp nhất đối với Mỹ hồi đó, dùng để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và áp đặt chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ ở các nước trong thế giới thứ ba.
=> Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) nằm trong học thuyết “Phản ứng linh hoạt” của chiến lược toàn cầu.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào tình hình cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1960) và chủ trương của Đảng để phân tích, liên hệ.
- Từ những năm 1959 đến 1960, do chính sách tố cộng, diệt cộng và đạo luật 10/59, … của Mĩ – Diệm đã làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề, nhiều nhân và cộng sản bị tàn sát => Mâu thuẫn giữa nhân dân với chính quyền Mĩ – Diệm gay gắt => Cần một biện pháp để chấm dứt những chính sách thống trị của Mĩ – Diệm và giải quyết nguyện vọng của nhân dân miền Nam.
=> Đảng ta đã triệu tập Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) chủ trương để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm. Nghị quyết 15 của Đảng giống như “cơn mưa rào” làm tan “cơn nóng oi bức” ở miền Nam => bùng nổ phong trào Đồng khởi.
- Từ đó, Đảng ta đã rút ra bài học cần đưa ra chủ trương phù hợp với từng thời kì thì mới có thể đưa cách mạng đi đến thành công. Thực tế, ở các giai đoạn sau do có sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng miền Nam đã gặt hái được nhiều thành công vượt trội, đặc biệt là thắng lợi trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975, hoàn thành thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).
A. Chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng ở vùng nông thôn miền Nam
C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng
D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam
Câu trả lời của bạn
Dựa vào đặc điểm của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) để nhận xét, đánh giá.
- Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) không phát triển trong các đô thị mà chỉ diễn ra ở vùng nông thôn miền Nam, từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng.
- Phong trào nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng đắn, phù hợp
- Phong trào Đồng Khởi đã làm thất bại chiến lược chiến tranh đơn phương của Mĩ, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công cách mạng
A. Ra đời muộn so với thực tế nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam
B. Chỉ ra một cách toàn diện con đường phát triển của cách mạng miền Nam
C. Kiên định con đường đấu tranh chính trị, hòa bình là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang
D. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi
Câu trả lời của bạn
Dựa vào nội dung của Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959) và tình hình cách mạng Việt Nam giai đoạn này để phân tích, nhận xét.
Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959) ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam
- Ra đời muộn khi chính quyền Mĩ- Diệm đã có hàng loạt các hoạt động khủng bố khiến lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề. Tuy nhiên nghị quyết cũng đã đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam là để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng
- Chỉ ra một cách toàn diện con dường tiến lên của cách mạng miền Nam: khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.
- Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)
A. Phải vận dụng bài học kinh nghiệm cải cách ruộng đất từ Trung Quốc
B. Phải huy động toàn dân tham gia vào cải cách
C. Phải bám sát thực tế, dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa
D. Phải nâng cao trình độ cán bộ, Đảng viên
Câu trả lời của bạn
Dựa vào kết quả và hạn chế của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954-1957 để liên hệ trả lời.
Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 -1957 đã để lại bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng trong quá trình tổ chức, lãnh đạo cách mạng là phải bán sát tình hình thực tế để đề ra đường lối phù hợp; dũng cảm thừa nhận sai lầm và kiên quyết sửa chữa sai lầm đó. Bởi vì “Một Đảng mà giấu giếm khuyết điểm của mình là một Đảng hỏng. Một Đảng có gan thừa nhận khuyết điểm của mình, vạch rõ những cái đó, vì đâu mà có khuyết điểm đó, xét rõ hoàn cảnh sinh ra khuyết điểm đó, rồi tìm kiếm mọi cách để sửa chữa khuyết điểm đó. Như thế là một Đảng tiến bộ, mạnh dạn, chắc chắn, chân chính”.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế trong quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954-1975) là do những sai lầm trong việc đánh giá, quy kết địa chủ không xuất phát từ tình hình thực tế. Ở nhiều nơi đã quy chụp cả những địa chủ kháng chiến và trung nông thành địa chủ phản cách mạng
Câu trả lời của bạn
Dựa vào nhiệm vụ của cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1954 - 1957 để phân tích, nhận xét.
Việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) đã hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc xóa bỏ quan hệ sở hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”. Từ đó tạo điều kiện để miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
A. Chiến thắng Vạn Tường
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Phong trào Đồng Khởi.
Câu trả lời của bạn
Phân tích tình hình nước ta sau năm 1954, liên hệ.
- Sông Bến Hải (vĩ tuyến 17) danh giới chia cắt hai miền Nam - Bắc theo nội dung của Hiệp định Giơnevơ (1954).
- Sau 1954, chính quyền Ngô Đình Diệm đã hô hào “lấp sông Bến Hải, tấn công ra Bắc” nhằm phá hoại hiệp định Giơnevơ. Tuy nhiên, từ hội 15 (1-1959), Ban chấp hành trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam dùng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
=> Phong trào “Đồng khởi” đã đánh bại âm mưu phá hoại hiệp định Giơnevơ của chính quyền Mĩ - Diệm, làm thất bại âm mưu “lấp sông Bến Hải, tấn công ra Bắc” của chúng.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương để phân tích, đánh giá.
Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân là một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Do sau hiệp định Giơnevơ năm 1954, Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền và mỗi miền lại có một nhiệm vụ cách mạng khác nhau. Đây cũng là điểm sáng tạo của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Việc xác định hai nhiệm vụ cách mạng của hai miền được Đảng xác định cụ thể trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
Câu trả lời của bạn
So sánh tình hình chính trị miền Nam Việt Nam (1954-1975) với thời kì thuộc địa Pháp để trả lời
Điểm khác biệt trong cách thức cai trị của người Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) so với người Pháp trước đây là cai trị gián tiếp thông qua việc xây dựng một chính quyền tay sai bản xứ (Việt Nam Cộng hòa). Đây là hình thức cai trị thực dân kiểu mới
Còn người Pháp trực tiếp thống trị ở Việt Nam, các vị trí then chốt trong chính quyền là do người Pháp nắm giữ. Đây là hình thức cai trị thực dân kiểu cũ
Câu trả lời của bạn
Bài học kinh nghiệm lớn nhất của mà Việt Nam rút ra được từ hội nghị Giơnevơ cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này là vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định thông qua các cuộc đàm phán song phương trực tiếp. Vì hội nghị Giơnevơ năm 1954 là hội nghị do các nước lớn là Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp tổ chức để giải quyết vấn đề Đông Dương và Việt Nam chỉ là nước được mời tham dự hội nghị nên những quyết định của hội nghị không xuất phát từ lợi ích của dân tộc Việt Nam mà xuất phát từ quyền lợi của các nước lớn.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào thành phần tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ để phân tích, đánh giá
Hội nghị Giơ-ne-vơ là hội nghị của các nước lớn bàn về vấn đề Đông Dương
+ Việc Việt Nam có tham dự hội nghị cũng không giữ vai trò quyết định trong tiến trình hội nghị.
+ Các nước lớn luôn luôn có gắng bảo vệ tối đa lợi ích của dân tộc mình bằng cách hy sinh các nước nhỏ. Và giải pháp phân chia Việt Nam theo mẫu hình Triều Tiên là một giải pháp nhằm dung hòa tối đa mâu thuẫn, quyền lợi đó
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *