Dưới đây là nội dung của bài học Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam, trong đó các em sẽ cùng tìm hiểu lịch sử Việt Nam trong những năm 1954 - 1965.
1. Đầu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 - 1959)
Nguyên nhân
-> Cuộc đấu tranh của nhân dân ta đòi hỏi phải có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn.
-> Dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
Các em cần nắm những nội dung chính về:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 21 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954?
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phụục kinh tế trong thời gian nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Lịch sử 12 Bài 21để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập Thảo luận trang 158 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 1 trang 162 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 2 trang 162 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 1 trang 165 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 2 trang 165 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 1 trang 168 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 2 trang 168 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 1 trang 172 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập Thảo luận 2 trang 172 SGK Lịch sử 12 Bài 21
Bài tập 1 trang 172 SGK Lịch sử 12
Bài tập 2 trang 172 SGK Lịch sử 12
Bài tập 1.1 trang 111 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.2 trang 111 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.3 trang 111 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.4 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.5 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.6 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.7 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.8 trang 112 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.9 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.10 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.11 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.12 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.13 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.14 trang 113 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.15 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.16 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.17 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.18 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.19 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 1.20 trang 114 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 2 trang 115 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 3 trang 115 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 4 trang 116 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 5 trang 116 SBT Lịch Sử 12
Bài tập 6 trang 117 SBT Lịch Sử 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Lịch sử DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Lịch Sử 12 DapAnHay
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954?
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phụục kinh tế trong thời gian nào?
Đến năm 1960, ở miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp… Đó là kết quả của:
Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959 - 1960 là gì?
Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định vấn đề gì?
Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?
Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh dặc biệt” của Mĩ ?
Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương như thế nào?
Miền Bắc đã đạt được thành tựu gì trong công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh?
Công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc từ năm 1958 đến năm 1960 đã đạt được những thành tựu và hạn chế gì?
Phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân ta ở miền Nam đã diễn ra như thế nào trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
Phong trào "Đồng Khởi" (1959 - 1960) ở miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh như thế nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp trong bối cảnh lịch sử như thế nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội.
Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm (1961 - 1965)?
Nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam.
Quân dân miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) và giành thắng lợi như thế nào?
Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về kinh tế và xã hội của Cách mạng miền Bắc từ năm 1954 đến năm 1965.
Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu, chứng minh phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn sang thế tiến công.
Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. Miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Nhiệm vụ của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
B. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.
C. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước
Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. Xây dựng miền Bắc làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại
Thời gian đầu sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được kí kết, nhân dân miền Nam đã sử dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ - Diệm
A. Biểu tình có vũ trang
B. Bất hợp tác
C. Đấu tranh chính trị, hòa bình
D. Bạo lực cách mạng
Trong những năm 1957 - 1959, cách mạng Việt Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn
A. "tố cộng", "diệt cộng".
B. "đả thực", "bài phong", "diệt cộng".
C. "Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc".
D. "Thà giết nhầm còn hơn bỏ sót"
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng có quyết định quan trọng là
A. Thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam để đoàn kết rộng rãi các lực lượng cho cuộc đấu tranh.
B. Nhân dân miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị sang sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền phản cách mạng.
C. Đẩy mạnh "Phong trào hòa bình" trên toàn miền Nam, buộc Mĩ - Diệm phải thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cho cuộc nổi dậy lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng..."
A. Con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
B. "Phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân.
C. Con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ Diệm.
D. Con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
Nguyên nhân dẫn đến phong trào "Đồng khởi" là gì?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch "tố cộng, diệt cộng".
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp "phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
Phong trào "Đồng khởi" diễn ra mạnh mẽ ở
A. Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ.
C. Bến Tre, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Một số địa phương ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Trung Trung Bộ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Do thực tế ở miền bắc, yêu cầu của nông dân, củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận thống nhất.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Trên mặt trận chống phá ấp chiến lược: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Ta phá “ấp chiến lược” đi đôi với dựng làng chiến đấu. Cuối năm 1962, ta kiểm soát trên nửa tổng số ấp với 70% nông dân ở miền Nam. -> 1964-1965: Đánh phá “Ấp chiến lược”: từng mảng lớn “Ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, làm phá sản cơ bản “xương sống” của chiến tranh đặc biệt.Vùng giải phóng ngày càng mở rộng, chính quyền cách mạng các cấp thành lập.
Phong trào đấu tranh chính trị:
Trên mặt trận quân sự:
Câu trả lời của bạn
ú
hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
B. “Tìm diệt” và “Bình định” vào “Vùng đất thánh Việt cộng”.
C. dồn dân lập ấp chiến lược”.
D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.
Câu trả lời của bạn
Phân tích âm mưu và hành động của quân Mĩ, nhận xét
Âm mưu thâm độc của đế quốc Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật “Tìm diệt” và “Bình định” vào “Vùng đất thánh Việt cộng”.
- Với ưu thế quân sự (quân số đông, vũ khí hiện đại), quân Mĩ vừa vào miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
- Tiếp đó, Mĩ mở liền hai cuộc phản công chiến lược vào hai mùa khô đông xuân 1965 - 1966 và 1966 - 1967 bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.
=> Mĩ thực hiện chiến thuật này nhằm tiêu diệt lực lượng chủ lực, chiếm các vùng đất do cách mạng nắm giữ, giành thế chủ động trên chiến trường, buộc ta trở về thế phòng ngự, phải phân tán quân, dần dần khiến cho cuộc chiến tranh tàn lụi. Chiến thuật này đã gây cho ta nhiều khó khăn, tổn thất. Tuy nhiên, bằng tất cả sức mạnh của dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương, với ý chí quyết tâm thắng giặc Mĩ của quân và dân ta đã làm cho chiến thuật này của Mĩ thất bại qua chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) và chiến thắng hai mùa khô (1965 - 1966 và 1966 - 1967).
A. xác định phương pháp đấu tranh cách mạng.
B. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
C. xác định kẻ thù đấu tranh là Mĩ - Diệm.
D. chủ trương tiến công chiến lược trên ba mặt trận.
Câu trả lời của bạn
So sánh nội dung của 2 nghị quyết (nghị quyết 15(1-1959) và nghị quyết 21(7-1973), nhận xét.
- Đáp án B loại vì chủ trương tập hợp lực lượng không phải nội dung của Hội nghị lần thứ 21.
- Đáp án C loại vì đến năm 1973 không còn chính quyền Diệm.
- Đáp án D loại vì ba mặt trận (quân sự, chính trị, binh vận) không được đề cập trong nội dung Hội nghị 15.
A. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, giữa tiến công và nổi dậy.
B. kết hợp đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu trả lời của bạn
Phân tích nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng.
- Đáp án B, C, D loại vì nội dung câu hỏi đưa ra là nghệ thuật chỉ đạo quân sự nên không có đấu tranh ngoại giao.
- Đáp án A lựa chọn vì nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là ta kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, giữa tiến công và nổi dậy. Cụ thể: khởi nghĩa là phong trào “Đồng khởi”, sau đó tiến lên chiến tranh cách mạng từ 1960 - 1975; tiến công và nổi dậy như ở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
A. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.
B. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
Câu trả lời của bạn
Dựa trên ý nghĩa của chiến thắng Đường 14 - Phước Long, suy luận
- Đáp án A loại vì thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.
- Đáp án B đúng vì sau đòn “trinh sát” của ta là trận đánh Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975), Mĩ phản ứng yếu ớt, chủ yếu đe dọa từ xa => cho thấy khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.
- Đáp án C loại vì với chiến thắng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 thì Mĩ đã phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, tức là thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ.
- Đáp án D loại vì mở đầu cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là chiến dịch Tây Nguyên.
A. Hoàn toàn giải phóng.
B. Là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
C. Mĩ dựng lên chế độ Ngô Đình Diệm.
D. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Câu trả lời của bạn
So sánh tình hình miền Nam giữa hai thời điểm, nhận xét.
So với thời điểm sau năm 1954, tình hình miền Nam sau năm 1975 có điểm khác là hoàn toàn giải phóng.
A. Tuyệt thực
B. Biểu tình
C. Tự thiêu
D. Đốt thẻ quân dịch
Câu trả lời của bạn
Liên hệ thực tế lịch sử để trả lời
Ngày 2-11-1965, để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam, Norman Morrison - một công dân Mĩ đã tự thiêu trước cửa Lầu Năm Góc - trụ sở bộ Quốc phòng Mĩ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *