Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc: It is recommended (that) + S + (should) + V(bare)
Dịch: Người ta gợi ý rằng thí sinh nên tham gia càng nhiều bài thi thử IELTS càng tốt trước khi đi thi thật, với mức chi phí gần 250 đô la.
Đáp án: (should) take
Câu trả lời của bạn
Key: come/to come
Vì: +Cấu trúc câu giả định với request: S1 + request + (that) + S2 + (should) + Vo
+Ngoài ra, khi người ta đã lược bỏ “that” như vậy , ta có thể hiểu câu theo 1 cấu trúc khác:
Request sb to do sth: yêu cầu ai làm gì một cách lịch sự > “request” ở đây là 1 động từ
(Cấu trúc này người ta thường dùng ở thể bị động hơn, vì nó thể hiện tính lịch sự cao; nhưng chủ động vẫn dùng bình thường dù không nhiều)
Dịch: Ban điều hành yêu cầu tất cả nhân viên phải đến tham gia cuộc họp cuối tuần này.
Câu trả lời của bạn
Key: be admitted
Vì: Cấu trúc với suggest: S1 suggest (that) S2 (should) V (infinitive)
Dịch: Chúng tôi đề xuất rằng bạn nên được nhận vào tổ chức đó.
=> Câu mang nghĩa bị động nên ta chia “(should) be Vp2”
Câu trả lời của bạn
Key: be
Vì: Cấu trúc câu giả định It is imperative that S V (infinitive)
Dịch: Điều quan trọng là bạn phải sẵn sàng khi ô tô đến đón.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc: recommend that + S + (should) + V(bare)
Dịch: Olga khuyên anh trai không nên nhận công việc mà không đọc kỹ hợp đồng làm việc.
Đáp án: (should) not take
Câu trả lời của bạn
Key: had been
Vì: Câu ước trái với sự việc xảy ra trong quá khứ
Công thức: S1 + wish + S2 + V (quá khứ hoàn thành)
Dịch: Tôi ước mình đã có thể nhận vai đó, nhưng thời điểm ấy tôi đang chuẩn bị cho một vở kịch khác.
Câu trả lời của bạn
Key: had known
Vì: Câu ước trái với sự việc xảy ra trong quá khứ:
S1 + wish + S2 + V (thời quá khứ hoàn thành)
Dịch: Giá như trước đây chúng ta biết về dịch vụ này.
Câu trả lời của bạn
Key: had reached
Vì: Căn cứ vào “was” => Câu giả định trái với sự thât xảy ra trong quá khứ
Công thức: If only + S + V( thời quá khứ hoàn thành)
*Note: “reach” trong trường hợp này mang nghĩa là “arrive”
=> “reach sb = arrive sb”, do đó ta dùng thể chủ động vì hành động “đến” là tự nó đến chứ không có tác động nào cả, và “arrive” là một dạng ngoại động từ nên không bao giờ dùng thể bị động khi nó mang nghĩa đó; lưu ý không nhầm lẫn với hành động “send: gửi”=> hành động này mới là hành động cần chia bị động vì nó phải “được gửi” chứ không thể “tự gửi”
Dịch: Tiếc quá lúc đó tôi đi vắng! Giá như tờ fax đến tôi sớm hơn 1 tiếng.
Câu trả lời của bạn
Key: had told
Vì: Căn cứ vào “was” => Câu ước trái với sự việc xảy ra trong quá khứ
Công thức: S1 + wish + S2 + V (thời quá khứ hoàn thành)
Dịch: Tình huống có hơi xấu hổ khi Mary phục vụ món thịt bò nướng cho bữa tối. Tôi ước mình đã nói với cô ấy là Nick ăn chay.