Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Đáp án: will learn - visit.
Cấu trúc “conditional TYPE 1”:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may/ should/ have to + V.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ tìm hiểu được rất nhiều về lịch sử Hoa Kỳ nếu bạn ghé thăm triển lãm chiều nay.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: won’t get - catch.
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả hành động có khả năng diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ không đến đó đúng giờ nếu chúng ta bắt xe buýt.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: isn’t - will play.
Cấu trúc “conditional TYPE 1”:
- If + S + V(hiện tại đơn), S + will/ can/ may/ should + V(bare).
Dịch nghĩa: Nếu thời tiết ngày mai không quá tệ, chúng tôi sẽ chơi gôn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: should you have - call.
Căn cứ: cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1.
- Should + S + V(bare), S + will/ can/ may … + V(bare)/ (câu mệnh lệnh).
Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất cứ vấn đề gì, hãy gọi cho tôi ngay lập tức.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: pour - floats
Cách dùng : câu điều kiện loại 0 chỉ sự thật hiển nhiên.
Dịch nghĩa: Nếu bạn đổ dầu vào nước, dầu sẽ nổi trên bề mặt nước.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: have - will learn HOẶC had - would/could learn HOẶC had had - would/could have learned
* Căn cứ vào câu, vì ngữ cảnh không rõ ràng, đồng thời là dạng bài tập tự luận như này thì chúng ta có thể suy luận và hiểu theo nhiều cách khác nhau:
- Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can + V(bare).
=> Đây là hành động có thể xảy ra ở tương lai, nếu có thời gian thì sẽ học chơi guitar
- Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
=> Đây là hành động không có thật ở hiện tại, vì hiện tại không có thời gian nên không thể chơi guitar
- Công thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Vp2, S + would/ could + have Vp2.
=> Đây là hành động không có thật trong quá khứ, vì trước đây không có thời gian nên đã không thể học chơi guitar
=> Câu này ta hoàn toàn có thể chia ở cả 3 loại này với cách hiểu tương ứng
* Dịch nghĩa: Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ học chơi guitar.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: don’t like - let
Căn cứ: cấu trúc câu điều kiện loại 1.
- If + S + V(hiện tại đơn), câu mệnh lệnh.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không thích, hãy để cho anh ấy biết cảm xúc của bạn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: would go - were.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại. (Có thể đổi mệnh đề if xuống sau).
- To be ở đây dùng “were” cho tất cả các ngôi.
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ chạy bộ với Tom và Sue nếu họ ở đây bây giờ. (Hiện tại họ không ở đây).
Câu trả lời của bạn
Đáp án: knew - would not be.
Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta biết nhiều hơn về lịch sử, chúng ta sẽ không sợ bài kiểm tra. (Hiện tại chúng ta không biết).
Câu trả lời của bạn
Đáp án: studied - would get.
* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:
- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).
- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.
* Dịch nghĩa: Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ đạt điểm cao hơn. (Hiện tại cô ấy không chăm chỉ).