Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì quá khứ: Wh + was (not) / were (not) + S + V3?
=> Why wasn’t I told about the changes of the schedule?
Tạm dịch: Tại sao tôi không được nói về sự thay đổi của thời khóa biểu?
Câu trả lời của bạn
Key: The director is informed to be going to take a business trip to England.
Tạm dịch: Vị giám đốc được thông báo sẽ có chuyến đi tới England.
Câu trả lời của bạn
Kiến thức câu bị động đặc biệt
Theo quy tắc, khi hai động từ trong mệnh đề ở thì hiên tại đơn hoặc tương lai đơn thì ta dùng với “to Vo”; ta thấy động từ vế đầu là ở thì hiện tại đơn, động từ vế hai là ở tương lai đơn, nên ta dùng “to Vo” cho dạng bị động này.
Note: Với dạng “to have Vp2” dùng đa số với hai động từ khác thì nhưng cần hiểu bản chất là nó dùng như vậy để nhấn mạnh một hành động xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ; nên trong trường hợp này không có hàm ý nhấn mạnh đó.
=> The performance is promised to start on time.
Tạm dịch: Buổi trình diễn được hứa bắt đầu đúng giờ.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc:
S1 + recommend + that + S2 + V.
=> It + to be + recommended + that S2 + should + V
=> It is recommended that we should stay at the city center.
Tạm dịch: Người ta khuyên rằng chúng tôi nên ở trung tâm thành phố.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động 2 mệnh đề:
People think/ believe/ say/ suppose that + S + V.
=> It + to be + V3 (thought/ believed/ said/ supposed + that + S + V.
=> It was believed that Alice would pass the driving test.
Tạm dịch: Được tin rằng Alice sẽ vượt kì thi lái xe.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: All the workers are notified to have to work extra hard by the director this month.
Tạm dịch: Tất cả công nhân được thông báo phải làm thêm việc bởi giám đốc trong tháng này.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: have/has been V3.
=> How many trees have been cut down to build that fences?
Tạm dịch: Có bao nhiêu cái cây đã được cắt bỏ để xây hàng rào vậy?
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have sth done
=> I had the gate painted by my nephew last week.
Tạm dịch: Tôi đã có chiếc cổng được sơn bởi cháu trai tuần trước.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have sth done.
=> She will have her car washed by Peter tomorrow.
Tạm dịch: Cô ta sẽ nhờ Peter rửa chiếc xe hơi ngày mai.
Câu trả lời của bạn
Cấu trúc bị động thể nhờ bảo: have sth done (by sb): có cái gì được làm bởi ai
=> They have the story told again by her.
Tạm dịch: Họ nhờ cô ta kể lại câu chuyện.