Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 1000 lầ
B. 500 lần
C. 2000 lần
D. 3000 lần
Câu trả lời của bạn
Độ phóng đại lớn nhất của kính hiển vi quang học hiện nay là 3000 lần
Đáp án cần chọn là: D
A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính
B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính
Câu trả lời của bạn
Ta có: Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = \left| {{k_1}} \right|{G_2} = \frac{{\delta }}{{{f_1}{f_2}}}\)
=> số bội giác tỉ lệ nghịch với (tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính)
Đáp án cần chọn là: D
A. Độ cong của thuỷ tinh thể không thể thay đổi
B. Khoảng cách từ quang tâm thuỷ tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi
C. Độ cong của thuỷ tinh thể và khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc đều có thể thay đổi
D. Độ cong của thuỷ tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc thì không
Câu trả lời của bạn
Bộ phận chính của mắt là một thấu kính hội tụ, trong suốt, mềm, gọi là thể thuỷ tinh. Độ cong của hai mặt thuỷ tinh thể có thể thay đổi được nhờ sự co giãn của cơ vòng đỡ, khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc không thay đổi được.
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng tại điểm tới I của mặt thứ nhất, ta có:
\(\sin {i_1} = n{\rm{sin}}{{\rm{r}}_1} \leftrightarrow \sin 45 = \sqrt 2 {\rm{sin}}{{\rm{r}}_1} \to {\rm{sin}}{{\rm{r}}_1} = \frac{1}{2} \to {r_1} = {30^0}\)
Vì tia ló ra khỏi mặt thứ 2 đi vuông góc nên: \({i_2} = 0 \to {r_2} = 0\)
Ta có: \(A = {r_1} + {r_2} = 30 + 0 = {30^0}\)
Câu trả lời của bạn
Tia SI đi đến mặt vuông góc với AB nên truyền thẳng đến mặt AC tại J với góc tới i.
∆ABC vuông cân tại B nên =>i=450
Góc giới hạn phản xạ toàn phần: \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_{kk}}}}{n} = \frac{1}{{1,5}} \to {i_{gh}} = 41,{8^0}\)
nhận thấy i > igh => tại J xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần với góc phản xạ 450 => Tia phản xạ vuông góc với BC
=> Góc hợp bởi tia ló và tia tới là: D=900
Câu trả lời của bạn
Khi cá nhìn thấy người thì tia sáng từ người đến mắt cá (hình vẽ)
+ Gọi M là mắt thật và M’ là ảnh của mắt người mà cá nhìn thấy
Từ hình vẽ, ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan i = \frac{{HI}}{{HM}}}\\
{{\rm{tanr}} = \frac{{HI}}{{HM’}}}
\end{array}} \right.\)
Để nhìn rõ, thì góc r- bé lên i bé
i, r bé
\( \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\tan i \approx \sin i \approx i}\\
{{\rm{tanr}} \approx {\rm{sinr}} \approx r}
\end{array}} \right.\)
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin i = n{\rm{sinr}}}\\
{ \Rightarrow \frac{{\sin i}}{{{\rm{sinr}}}} = n \Leftrightarrow \frac{{HM’}}{{HM}} = n}\\
{ \Rightarrow HM’ = HM.n = 40.\frac{4}{3} = \frac{{160}}{3}cm}
\end{array}\)
=> Vậy con cá sẽ nhìn thấy mắt người cách mắt nó đoạn : \(40 + \frac{{160}}{3} \approx 93,33cm\)
Câu trả lời của bạn
+ Tiêu cự của kính lúp là: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{{20}} = 0,05m = 5cm\)
+ Số bội của bội giác lúp khi ngắm chừng ở vô cực: \(G = \frac{}{f} = \frac{{25}}{5} = 5\)
Câu trả lời của bạn
Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên:
\(d > d’ \to L = d + d’ > 0 \to d + d’ = 15cm\)
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d’}} \to d’ = \frac{{df}}{{d – f}}}\\
{ \to L = d + d’ = d + \frac{{df}}{{d – f}} = 15}\\
{ \leftrightarrow df = \left( {15 – d} \right)\left( {d – f} \right)}\\
{ \leftrightarrow {d^2} – 15d + 15f = 0}\\
{ \leftrightarrow {d^2} – 15d + 15.\left( { – 30} \right) = 0}\\
{ \leftrightarrow {d^2} – 15{\rm{d}} – 450 = 0}\\
{ \to [\begin{array}{*{20}{l}}
{d = 30cm}\\
{d = – 15cm(loai)}
\end{array}}
\end{array}\)
(d=−15cm: loại vì vật thật)
Câu trả lời của bạn
Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a
Theo định luật khúc xạ ánh sáng, ta có: 1.sini=nsinr
Khi imax thì rmax
Ta có, rmax khi tia khúc xạ đến một đỉnh ở đáy của khối lập phương.
\(\begin{array}{l}
{\rm{sin}}{{\rm{r}}_{{\rm{max}}}} = \frac{{OA}}{{AI}} = \frac{{0,5{\rm{a}}\sqrt 2 }}{{\sqrt {{a^2} + {{(0,5{\rm{a}}\sqrt 2 )}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\\
\to \sin {i_{{\rm{max}}}} = n{\rm{sin}}{{\rm{r}}_{{\rm{max}}}} = 1,5.\frac{1}{{\sqrt 3 }} \to {i_{{\rm{max}}}} = {60^0}
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Xác định ảnh S’ của S tạo bởi hệ
- Sơ đồ tạo ảnh: \(S \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{d_1}}\\ {{d_1}^\prime } \end{array}} \right.\left( {{O_1}} \right){S_1} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{d_2}}\\ {{d_2}^\prime } \end{array}} \right.\left( {{O_2}} \right)S'\)
- Xét các quá trình tạo ảnh qua hệ:
+ Với S1: \(\left\{ \begin{align} & {{d}_{1}}=45\,\,cm \\ & {{d}_{1}}^{\prime }=\frac{{{d}_{1}}{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}}=\frac{45.15}{45-15}=22,5\,\,cm \\ \end{align} \right.\)
+ Với S’: \(\left\{ \begin{align} & {{d}_{2}}=l-{{d}_{1}}^{\prime }=7,5-22,5=-15\,\,cm \\ & {{d}_{2}}^{\prime }=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{-15.\left( -20 \right)}{-15+20}=60\,\,cm>0 \\ \end{align} \right.\)
Vậy: Ảnh cuối cùng qua hệ là ảnh thật cách (O2) 60 cm.