Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
n(+) = n(-) => 2nBa2+ = nNO3- => 2.0,1 = x = 0,2 mol
Câu trả lời của bạn
Si \(\xrightarrow[O_2]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[NaOH]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[HCl]{(3)}\) H2SiO3.
PTHH:
(1) Si + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) SiO2
(2) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
(3) Na2SiO3 + 2HCl → NaCl + H2SiO3
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,5 mol; nOH = 0,8 mol
Ta thấy: nOH- : nCO2 = 0,8 : 0,5 = 1,6
=> Tạo CO32- (x mol) và HCO3- (y mol)
+ nCO2 = x + y = 0,5 (BTNT: C) (1)
+ nOH- = 2x + y = 0,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,3; y = 0,2
Ta thấy: nBa2+ (0,4 mol) > nCO32- (0,3 mol)
=> nBaCO3 = 0,3 mol => mkết tủa = 0,3.197 = 59,1 gam
Câu trả lời của bạn
- Theo đề ta có:
mNaOH = 75.8% = 6 gam => nNaOH = 0,15 mol
mP > 2,48 gam => nP > 0,08 mol
nNa2HPO4 = 7,1 : 142 = 0,05 mol
- Dễ thấy tỉ lệ nNa : nP < 0,15 : 0,08 = 1,875
Mà chất rắn X chỉ chứa muối và 1 muối là Na2HPO4 ⟹ muối còn lại phải là NaH2PO4
Bảo toàn nguyên tố Na: nNaH2PO4 = nNaOH - 2nNa2HPO4 = 0,15 - 2.0,05 = 0,05 mol
=> m = mNa2HPO4 + mNaH2PO4 = 7,1 + 120.0,05 = 13,1 gam
Câu trả lời của bạn
nH3PO4 = 0,1.0,5 = 0,05 mol
PTHH: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
0,15 ← 0,05 (mol)
=> VNaOH = 0,15 lít = 150 ml
Câu trả lời của bạn
P có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy trên.
A Khí X thường xuất hiện ở các nghĩa trang, dễ bốc cháy tạo thành ngọn lửa lập lòe.
B Khí X có thể được điều chế trực tiếp từ các đơn chất ở nhiệt độ thường.
C Kết tủa Y có thể tan được trong dung dịch NaOH đặc.
D Kết tủa Y có thể tan trong dung dịch NH3.
Câu trả lời của bạn
Zn3P2 phản ứng với H2O theo PTHH: Zn3P2 + 6H2O → 3Zn(OH)2 (Y) + 2PH3 (X)
- A đúng, khí PH3 thường xuất hiện ở các nghĩa trang, dễ bốc cháy thành ngọn lửa lập lòe.
- B sai vì PH3 không thể điều chế từ P và H2 ở điều kiện thường
- C đúng, Zn(OH)2 có thể tan được trong NaOH: Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
- D đúng, Zn(OH)2 có thể tạo phức tan với NH3: Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Đáp án B
A CH4 + Cl2 \(\overset{a/s}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl.
B C2H2 + Br2 → C2H2Br4.
C C4H10 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH4 + C3H6.
D C6H14 \(\overset{t^o,xt}{\rightarrow}\) C3H6 + C3H8.
Câu trả lời của bạn
A là phản ứng thế
B là phản ứng cộng
C, D là phản ứng tách
Đáp án A
A CH4.
B C2H2.
C C2H4.
D C6H6.
Câu trả lời của bạn
Phân tử CH4 chứa 4 liên kết đơn C-H.
Đáp án A
A CH3-OH.
B CH3-O-CH3.
C CH3-CH2-CH2-OH.
D CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
Câu trả lời của bạn
Đồng đẳng là những chất hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có cấu tạo tương tự nhau.
Vậy CH3-O-CH3 không phải là đồng đẳng của CH3-CH2-OH.
Đáp án B