Bài này sẽ giúp các em học sinh thấy được cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lý tự nhiên. Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên địa chất, địa hình, khí hậu, thực vật. Biết đọc một lát cắt địa lý tự nhiên tổng hợp. Hiểu được sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên (đồi núi, cao nguyên, đồng bằng) theo 1 tuyến cắt cụ thể dọc dãy Hoàng Liên Sơn từ Lào Cai - Thanh Hóa. Mời các em cùng tìm hiểu bài học này: Bài 40: Thực hành Đọc lát cắt địa lý tự nhiên tổng hợp
Các khu vực Tiêu chí | Khu núi cao Hoàng Lên Sơn | Cao nguyên Mộc Châu | Đồng bằng Thanh Hóa |
Địa chất | Mắc ma xâm nhập, mắc ma phun trào | Trầm tích đá vôi | Trầm tích phù sa |
Địa hình | Núi cao trên 3000m | Dưới 1000m, thấp | Địa hình thấp, bằng phẳng (dưới 50m) |
Khí hậu | Lạnh quanh năm, mưa nhiều | Cận nhiệt, mưa ít, nhiệt độ thấp | Nóng quanh năm, mưa nhiều |
Đất | Đất mùn núi cao | Đất Feralit trên đá vôi | Đất phù sa trẻ. |
Kiểu rừng | Ôn đới | Cận nhiệt, nhiệt đới | Rừng nhiệt đới thay thế bằng hệ sinh thái nông nghiệp |
Học xong bài này các em cần nắm được: Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc, tính toán, phân tích, biểu đồ, bản đồ, lắt cắt, bảng số liệu. Hình thành quan điểm tổng hợp khi nhận thức, nghiên cứu về 1 vấn đề địa lí.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khu núi cao Hoàng Liên Sơn địa hình cao
Đất chủ yếu ở Cao nguyên Mộc Châu
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 40để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập thực hành trang 138 SGK Địa lý 8
Bài tập 1 trang 98 SBT Địa lí 8
Bài tập 2 trang 98 SBT Địa lí 8
Bài tập 3 trang 99 SBT Địa lí 8
Bài tập 1 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 2 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 8 DapAnHay
Khu núi cao Hoàng Liên Sơn địa hình cao
Đất chủ yếu ở Cao nguyên Mộc Châu
Khí hậu ở Đồng bằng Thanh Hóa
Kiểu rừng ở Cao nguyên Mộc Châu
Kiểu rừng ở khu núi cao Hoàng Lên Sơn
Đọc lát cắt tổng hợp Địa lí tự nhiên từ Phan-xi-păng đến thành phố Thanh Hóa (theo tuyến cắt A - B trên sơ đồ).
a. Xác định tuyến cắt A - B trên lược đồ
- Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua khu vực địa hình nào?
- Tính độ dài của tuyến cắt A - B theo tỉ lệ ngang của lát cắt.
b. Dựa trên kí hiệu và bản chú giải của từng hợp phần tự nhiên, cho biết trên lát cắt (từ A đến B và từ dưới lên trên)
- Có những loại đá, loại đất nào? Chúng phân bố ở đâu?
- Có mấy kiểu rừng? Chúng phát triển trong điều kiện tự nhiên như thế nào?
c. Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu và Thanh Hóa, trình bày sự khác biệt khí hậu trong khu vực (tham khảo bảng 40.1).
Quan sát hình 40.1. Lát cắt tổng hợp địa lý tự nhiên từ Phan-xi-păng tới TP. Thanh Hóa, tr 139 SGK, em hãy:
a) Xác định hướng của tuyến cắt này.
b) Nêu tên các khu vực địa hình mà lát cắt chạy qua:
c) Dựa vào ký hiệu và bảng chú giải của từng hợp phần tự nhiên, hãy cho biết:
- Trên lát cắt (từ A đến B và từ dưới lên trên) có những loại đất, đá nào? Chúng phân bố ở đâu?
- Trên lát cắt từ thấp lên cao có mấy kiểu rừng?
- Chúng phát triển trong điều kiện tư nhiên như thế nào?
Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trên lát cắt hình 40.1, tr 139 SGK và bảng 40.1, tr 138 SGK, em hãy trình bày sự biến đổi khí hậu trong vùng (từ vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, đến cao nguyên Mộc Châu, đến đồng bằng Thanh Hoá) theo gợi ý dưới đây:
a) Về chế độ nhiệt:
b) Về chế độ mưa:
c) Kết luận chung:
Lập bảng tổng hợp về điều kiện địa lí tự nhiên ba khu vực theo gợi ý dưới đây:
Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn | Vùng cao nguyên Mộc Châu | Vùng đồng bằng Thanh Hóa | |
Độ cao địa hình |
|
|
|
Đất đai |
|
|
|
Khí hậu |
|
|
|
Thực vật |
|
|
|
Đọc lát cắt theo từng thành phần tự nhiên (lát cắt CD từ biên giới Việt – Trung qua Phangxi pang, Phu Pha Phong đến sông Chu):
Đọc lát cắt các thể tổng hợp lãnh thổ theo tuyến (điền tiếp vào chỗ chấm). Đọc lát cắt từ trên xuống và xác lập mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên để nhận xét và khái quát hóa đặc điểm tự nhiên (một khu, một miền) theo các mục dưới đây:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
các ngành dịch vụ của ấn độ( năm 2001) chiếm bao nhiêu phần trăm GDP?
Câu trả lời của bạn
ngành dịch vụ đang phát triển, chiếm tới 48% GDP. Năm 2001, GDP đạt 477 tỉ USD. có tỉ lệ gia tăng 5,88% và GDP bình quân đầu người là 460 USD
trong biểu đồ đường, cột các số liệu làm tròn đến chữ số thập phân thứ mấy?
Câu trả lời của bạn
2
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *