Hơn 30 năm qua các nước Đông Nam Á đã có những lỗ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay, Đông Nam Á được thế giới biết đến như một khu vực có những thay đổi đáng kể trong kinh tế xã hội. Vậy những thay đổi đó như thế nào, các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay. "Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á"
(Lược đồ phân bố công nghiệp ở các nước Đông Nam Á)
→ Nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
Nước | 1990 | 1994 | 1996 | 1998 | 2000 | 2005 |
Inđônêxia | 9,0 | 7,5 | 7,8 | -13,2 | 4,8 | 5,6 |
Malaixia | 9,0 | 9,2 | 10,0 | -7,4 | 8,3 | 5,3 |
Philippin | 3,0 | 4,4 | 5,8 | -0,6 | 4,0 | 5,1 |
Thái Lan | 11,2 | 9,0 | 5,9 | -10,8 | 4,4 | 4,5 |
Việt Nam | 5,1 | 8,8 | 9,3 | 5,8 | 6,7 | 8,4 |
Xingapo | 8,9 | 11,4 | 7,6 | 0,1 | 9,9 | 6,4 |
(Tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước ĐNA (% GDP tăng so với năm trước))
Nước | 1990 | 1994 | 1996 | 1998 | 2000 | 2005 |
Inđônêxia | 9,0 | 7,5 | 7,8 | -13,2 | 4,8 | 5,6 |
Malaixia | 9,0 | 9,2 | 10,0 | -7,4 | 8,3 | 5,3 |
Philippin | 3,0 | 4,4 | 5,8 | -0,6 | 4,0 | 5,1 |
Thái Lan | 11,2 | 9,0 | 5,9 | -10,8 | 4,4 | 4,5 |
Việt Nam | 5,1 | 8,8 | 9,3 | 5,8 | 6,7 | 8,4 |
Xingapo | 8,9 | 11,4 | 7,6 | 0,1 | 9,9 | 6,4 |
(Tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực Đông Nam Á.)
Quốc gia | Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ | |||
1980 | 2000 | 1980 | 2000 | 1980 | 2000 | |
Campuchia | 55,6 | 37,1 | 11,2 | 20,5 | 33,2 | 42,4 |
Lào | 61,2 | 52,9 | 14,5 | 22,8 | 24,3 | 24,3 |
Philippin | 21,5 | 16,0 | . 38,8 | 31,1 | 36,1 | 52,9 |
Thái Lan | 23,2 | 10,5 | 28,7 | 40,0 | 48,1 | 49,5 |
( Tỉ trọng tổng sản phẩm trong nước của các nước Đông Nam Á %)
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI, NĂM 2000.
Nông sản | Đông Nam Á | Châu Á | Thế giới |
Lúa (triệu tấn) | 157 | 427 | 599 |
Mía (triệu tấn) | 129 | 547 | 1278 |
Cà phê (nghìn tấn) | 1400 | 1800 | 7300 |
Lợn (triệu con) | 57 | 536 | 908 |
Trâu (triệu con) | 15 | 160 | 165 |
a) Vẽ biểu đồ hình tròn so sánh sản lượng lúa, cà phê của khu vực Dông Nam Ả và châu Á so với thố giới.
b) Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhũng nông sản đó.
a) Tính tỉ trọng lúa và cà phê của Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới năm 2000.
♦ Vẽ biểu đồ hình tròn:
Nông sản | Thế giới | Đông Nam Á | Châu Á | Các lãnh thố khác |
Lúa | 100 | 26,2 | 71,3 | 2,5 |
Cà phê | 100 | 19,2 | 24,7 | 56,1 |
(Biểu đồ so sánh sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới, năm 2000 (%))
b. Khu vực này có thể sản xuất được những nông sản là vì:
Sau khi học xong bài này các em cần nắm được nội dung sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có đặc điểm
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
Hiện nay vấn đề cần được quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 57 SGK Địa lý 8
Bài tập 2 trang 57 SGK Địa lý 8
Bài tập 3 trang 57 SGK Địa lý 8
Bài tập 1 trang 45 SBT Địa lí 8
Bài tập 2 trang 45 SBT Địa lí 8
Bài tập 3 trang 46 SBT Địa lí 8
Bài tập 4 trang 48 SBT Địa lí 8
Bài tập 1 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 2 trang 19 Tập bản đồ Địa Lí 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 8 DapAnHay
Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có đặc điểm
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
Hiện nay vấn đề cần được quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
Những năm 1997-1998 cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ quốc gia nào?
Ngành kinh tế nào chiếm vị trí đang kể trong phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
Các nước Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách:
Cơ cấu kinh tế của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có sự chuyển dịch như thế nào:
Các ngành sản xuất của các nước khu vực Đông Nam Á tập trung chủ yếu tại:
Cây lương thực chủ yếu của Đông Nam Á là
Cây công nghiệp được trồng chủ yếu của Đông Nam Á là
Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
Dựa vào bảng 16.3 (SGK trang 57), hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới. Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó?
Quan sát hình 16.1 (SGK trang 56), cho biết khu vực Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
Nối ô chữ ở bên trái (A) với những ô chữ thích hợp ở bên phải (B) để nêu rõ đặc điểm kinh tế của các nước Đông Nam Á trước năm 1945.
Quan sát bảng 16.1, tr 54 SGK, nêu nhận xét về tình hình tăng trưởng kinh tế của một số nước Đông Nam Á theo gợi ỷ cụ thể dưới đây:
a) Giai đoạn 1990 - 1996
b) Giai đoạn 1998 - 2000 (năm 1997 khủng hoảng tài chính tại Thái Lan) -Năm 1998
Những nước có mức tăng trưởng giảm là.........................................................
Năm 2000:
c) Nhận xét chung về nền kinh tế các nước Đông Nam Á (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai).
Cho bảng số liệu dưới đây:
Quốc gia | 1990 | 2000 | 2003 | 2005 | 2007 | |
LÀO | Nông nghiệp | 61,2 | 52,9 | 48,24 | 44,31 | 42,01 |
Công nghiệp | 14,5 | 22,8 | 26,24 | 29,98 | 32,46 | |
Dịch vụ | 24,3 | 24,3 | 25,32 | 25,71 | 25,53 | |
THÁI LAN | Nông nghiệp | 23,2 | 10,5 | 10,41 | 10,17 | 10,84 |
Công nghiệp | 28,7 | 40,0 | 43,63 | 44,05 | 43,85 | |
Dịch vụ | 48,1 | 49,5 | 45,96 | 45,78 | 45,31 |
Tỉ trọng các ngành trong GDP của một số nước Đông Nam Á (%)
a) Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành của Lào và Thái Lan từ năm 1980 đến năm 2007 theo yêu cầu cụ thể sau:
b) Qua biểu đồ, nhận xét sự thay đổi tỉ trọng các ngành trong GDP của Lào và Thái Lan từ năm 1980 đến năm 2007.
Quan sát hình 16.1 Lược đồ phân bố nông nghiệp - công nghiệp của Đông Nam Á, tr 56 SGK và dựa vào vốn hiểu biết, nêu sự phân bố của cây công nghiệp và sự phân bố của các ngành công nghiệp: luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm.
Dựa vào số liệu bảng 16.1 và nội dung SGK, hãy giải thích về sự tăng trưởng kinh tế của các nước Đông Nam Á năm 1998.
Dựa vào lược đồ Kinh tế Đông Nam Á và những hiểu biết của bản than, em hãy:
- Hoàn thành bảng sau:
Cây trồng chính | Nơi phân bố | Vật nuôi chính | Nơi phân bố |
.............................. .............................. .............................. .............................. .............................. | .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. | .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. | .............................. .............................. .............................. .............................. .............................. |
- Cho biết Đông Nam Á có những ngành công nghiệp chính nào, phân bố ở đâu.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
nêu nét tương đồng về đặc điểm tự nhiên(địa hình,khí hậu,sông ngòi,cảnh quan,tài nguyên thiên NHIÊN) của các quốc gia Đông Nam Á.
Câu trả lời của bạn
cho bảng số liệu và tỉ trọng
Nông Lâm Thủy Sản Công Nghiệp – Xây Dựng Dịch Vụ
25 27 48
vẽ biều đồ hình tròn và rút ra nhận xét
Câu trả lời của bạn
hãy cho biết các nước đông nam á có những điều kiện thuận lợi và khó khăn trở ngại gì để hợp tác cùng phát triển
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
trình bày sự phát triển kinh tế của các nước Đông Nam Á
Câu trả lời của bạn
- Các nước Đông Nam Á từng là các nước thuộc địa, kinh tế lạc hậu, nghèo nàn.
- Kinh tế phát triển dựa vào sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu, tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, thu hút được vốn đầu tư nước ngoài…
- Tăng trưởng kinh tế nhanh, nhiều thời kì cao hơn mức trung bình thế giới và châu Á song chưa ổn định, gặp phải các thời kì suy thoái kinh tế.
- Sản xuất kinh tế cần quan tâm đến vấn đề môi trường do hiện tượng ô nhiễm môi trường ngày càng phổ biến.
Câu trả lời của bạn
điểm nào sau đây không đúng với các nước Đông Nam Á:
A/ Nguồn nhân công dồi dào
B/Tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân phẩm nhiệt đới phong phú
C/ Tranh thủ được nguồn vốn và công nghệ của nước ngoài
D/ Chủ yếu nhập nguyên liệu và khoáng sản
Câu trả lời của bạn
Xin chào cậu mình là thành viên của team@1qqz, hôm nay mình xin trả lời câu hỏi của bạn!
-Điểm không đúng với các nước Đông Nam Á là:
- Câu D: chủ yếu nhập nguyên liệu và khoáng sản.
Cảm ơn bạn vì đã đọc câu trả lời của mình, chúc cậu học tốt, fighting blink blink
D
C
d
Nêu những đặc điểm nổi bật về mặt tự nhiên ,kinh tế xã hôi của các khu vực Nam Á
Câu trả lời của bạn
Bài làm
Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên:
- Diện tích: 7 triệu kilomet vuông.
- Dân số: Hơn 313 triệu người (2005).
- Có 20 quốc gia: I-ran, Ả Rập, Liban, Jocdan, Síp, Thổ Nhĩ Kì,....
- Vị trí địa lí: + Nằm ở ngã ba của ba châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi.
+ Tiếp giáp với các cường quốc lớn: Nga, Trung Quốc, Ấn Độ.
+ Nằm giữa 2 lục địa lớn là lục địa Á, Âu.
=> Ý nghĩa: + Án ngữ con đường biển từ Ấn Độ Dương với Đoạ Trung Hải qua kênh đào Xuy-ê và biển đỏ.
+ Là nơi có con đườnb tơ lụa chạy qua.
- Địa hình: Chủ yếu là núi và sơn nguyên.
- Khí hậu: Nóng và khô hạn.
- Sông ngòi: Kém phát triển ( chỉ có sông Ti-gro và Ơ-phrat )
- Cảnh quan: Hoang mạc và bán hoang mạc.
- Tài nguyên: Chủ yếu là dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở vịnh Pex-xich.
- Hiện trạng: Do nghành công nghiệp phát triển hằng năm. Lượng dầu khai thác hơn 1 tủ so với sản lượng dầu trên thế giới ( chiếm 1/3 sản lương trên thế giới ) nên dẫn đến tình trạng tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường.
=> Giải pháp: + Cần có biện pháp khắc phục triệt để đi đôi với việc bảo vệ môi trường, bảo vệ một số tài nguyên có
nguy cơ cạn kiệt.
+ Sử dụng tiết kiệm, hợp lí nguồn nước.
+ Trồng rừng để ngăn chặn sa mạc hoá.
* Tìm hiểu các đặc điểm dân cư xã hội:
- Số dân: 313,3 triệu người (2005), gia tăng dân số tự nhiên, trình độ dân trí thấp.
- Các tôn giáo lớn: Phần lớn cư dân trong khu vực theo đạo Hồi - tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng trong khu vực.
- Nền văn minh, thành tựu: Lưỡng hà, Babylon, Assyria.
+ Lưỡng hà: là thung lũng nằm giữa hai con sông Ti-gro và Ơ-phrat. Nơi đây nổi triếng với vùng đất phì nhiêu, thuận lợi cho nền sản xuất nông nghiệp như trồng nho, ô-liu,... và nhiều sản vật nông nghiệp khác.
+ Babylon: Đầu thế kỉ XIX trước công nguyên, quốc gia cổ đại babylon được hình thành. Lãnh thổ này nằm trên đường giao lưu quan trọng nối châu Á rộng lớn sang Địa Trung Hải, châu Phi và châu Âu.
~ Về kinh tế: Chủ yếu phát triển nông nghiệp nhờ vào các yếu tố thuận lợi cũng như thành tựu thuỷ lợi.
~ Về thủ công nghiệp: Làm gạch, luyện kim, đồ tranh sức, dệt may,...
~ Về xã hội: Bộ luật Hammorabi ra đời ( được khắc trên tấm đá bazan cao 2,25 mét) đã phân dã hội thành 3 tầng lớp: dân tự do, tiện dân và nô lệ.
~ Về chính trị: Các vua tự xem mình hiện thân của thần thánh. Chế độ độc đoán, chuyên chế, thần bí được duy trì trong nền văn minh cổ đại babyon.
~ Về nghệ thuật: Hội hoạ gắn chặt với kiến trúc.
~ Vè kiến trúc: Vườn treo Babylon ( một trong bảy kì quan cổ đại )
+ Assyria: + Nghệ thuật điêu khắc đặc biệt phát triển dưới thời Assyria. Đặc biệt là nghệ thuật chạm khắc trên đá Bò có cánh mặt người Lamassi hay những linh vật Shedu canh gác trước cổng cung điện nhà vua.
+ Đặc biệt, dưới đế chế Assyria, thiên văn học ngày càng phát triển và được truyền bá rộng rãi. Người Assyria đã biết chế tạo thấu kính và những quan niệm về vũ trụ được các nhà cổ sử khám phá và khẳnb định.
- Xã hội: + Tình trạng đói nghèo, bệnh tật còn diễn ra phổ biến.
+ Bị chia rẽ bởi nhiều giáo phái khác nhau.
+ Các phần tử khủng bố, cực đoan của tôn giáo, giáo phái đang góp phần gây ra sự mất ổn định trong khu
vực.
+ Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
- Nguyên nhân:+ Do tranh chấp quyền lợi đất đai, tài nguyên, môi trường sống.
+ Do khác biệt tư tưởng, định kiến tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch sử.
+ Do các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm mục đích xấu.
- Hậu quả:+ Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia trong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu vực khác.
+ Đời sống nhân dân bị đe doạ và không được cải thiện, kinh tế bị trì trệ, chậm phát triển.
+ Ảnh hưởng tới giá dầu nói riênn và nền kinh tế thế giới nói chung.
+ Gây ra sự bùng nổ nạn người di cư, nhập cư trái phép trên thế giới.
- Giải pháp:+ Giải quyết triệt để tình trạng đói nghèo, bệnh tật.
+ Kêu gọi viện trợ tài chính từ nước ngoài và từ các tổ chức viện trợ quốc tế.
+ Kiên quyết và cần có biện pháp chống lại những hành động phá rối, gây mất trật tự, các hoạt động khủng
bố trong và ngoài nước.
+ Ổn định tình trạng xã hội và an ninh khu vực.
+ Chọn người thực sự có tài có đức giữ các chức vụ quan trọng trong hệ thống bộ máy nhà nước.
+ Hạn chế lạm phát tiêu cực trong xã hội.
+ Nâng cao trình độ trí thức dân trí.
Câu trả lời của bạn
Vấn đề môi trường: ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt,…
A. Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
B. Nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
C. Có nền kinh tế phát triển hiện đại.
D. Các quốc gia Đông Nam Á có nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu và kém phát triển.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á:Nền kinh tế phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc.
A. Nền kinh tế rất phát triển.
B. Kinh tế đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa
C. Nền kinh tế lạc hậu và tập trung vào sản xuất lương thực.
D. Nền kinh tế phong kiến.
Câu trả lời của bạn
Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á có đặc điểm nền kinh tế lạc hậu và tập trung vào sản xuất lương thực.
Câu trả lời của bạn
Những năm 1997-1998 cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ Thái Lan
A. Các ngành công nghiệp hiện đại như: hàng không vũ trụ, ngyên tử,…
B. Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
C. Sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu
D. Khai thác dầu mỏ
Câu trả lời của bạn
Ngành kinh tế sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu chiếm vị trí đang kể trong phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á
A. Đông Nam Á hải đảo
B. Đông Nam Á đất liền.
C. Vùng đồi núi
D. Vùng đồng bằng và ven biển
Câu trả lời của bạn
Các ngành sản xuất của các nước khu vực Đông Nam Á tập trung chủ yếu tại vùng đồng bằng và ven biển
A. Lúa mì
B. Lúa gạo
C. Ngô
D. Sắn
Câu trả lời của bạn
Do khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nên ở những đồng bằng phù sa thích hợp trồng lúa gạo.
A. Bông
B. Chà là
C. Củ cải đường
D. Cà phê
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D. Cà phê
Giải thích: Do khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp trồng cây cà phê.
Câu trả lời của bạn
Xin-ga-po thuộc một trong bốn "con rồng" châu Á
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trong khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP.
B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.
C. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP
Câu trả lời của bạn
Cơ cấu kinh tế của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có sự chuyển dịch: Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trong khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP.
A. Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại như: hàng không vũ trụ, nguyên tử,…
B. Phát triển công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
C. Phát triển thiên các ngành công nghiệp nặng: Luyện kim, cơ khí,…
D. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phụ vụ thị trường trong nước và xuất khẩu
Câu trả lời của bạn
Các nước Đông Nam Á đang tiến hành công nghiệp hóa bằng cách phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng hóa phụ vụ thị trường trong nước và xuất khẩu
A. Nền kinh tế rất phát triển.
B. Kinh tế đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa
C. Nền kinh tế lạc hậu và tập trung vào sản xuất lương thực.
D. Nền kinh tế phong kiến.
Câu trả lời của bạn
Nửa đầu thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước Đông Nam Á lạc hậu và tập trung vào sản xuất lương thực.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *