Bài này sẽ giúp các em học sinh thấy được cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lý tự nhiên. Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên địa chất, địa hình, khí hậu, thực vật. Biết đọc một lát cắt địa lý tự nhiên tổng hợp. Hiểu được sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên (đồi núi, cao nguyên, đồng bằng) theo 1 tuyến cắt cụ thể dọc dãy Hoàng Liên Sơn từ Lào Cai - Thanh Hóa. Mời các em cùng tìm hiểu bài học này: Bài 40: Thực hành Đọc lát cắt địa lý tự nhiên tổng hợp
Các khu vực Tiêu chí | Khu núi cao Hoàng Lên Sơn | Cao nguyên Mộc Châu | Đồng bằng Thanh Hóa |
Địa chất | Mắc ma xâm nhập, mắc ma phun trào | Trầm tích đá vôi | Trầm tích phù sa |
Địa hình | Núi cao trên 3000m | Dưới 1000m, thấp | Địa hình thấp, bằng phẳng (dưới 50m) |
Khí hậu | Lạnh quanh năm, mưa nhiều | Cận nhiệt, mưa ít, nhiệt độ thấp | Nóng quanh năm, mưa nhiều |
Đất | Đất mùn núi cao | Đất Feralit trên đá vôi | Đất phù sa trẻ. |
Kiểu rừng | Ôn đới | Cận nhiệt, nhiệt đới | Rừng nhiệt đới thay thế bằng hệ sinh thái nông nghiệp |
Học xong bài này các em cần nắm được: Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc, tính toán, phân tích, biểu đồ, bản đồ, lắt cắt, bảng số liệu. Hình thành quan điểm tổng hợp khi nhận thức, nghiên cứu về 1 vấn đề địa lí.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 8 Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khu núi cao Hoàng Liên Sơn địa hình cao
Đất chủ yếu ở Cao nguyên Mộc Châu
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 8 Bài 40để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập thực hành trang 138 SGK Địa lý 8
Bài tập 1 trang 98 SBT Địa lí 8
Bài tập 2 trang 98 SBT Địa lí 8
Bài tập 3 trang 99 SBT Địa lí 8
Bài tập 1 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 8
Bài tập 2 trang 45 Tập bản đồ Địa Lí 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 8 DapAnHay
Khu núi cao Hoàng Liên Sơn địa hình cao
Đất chủ yếu ở Cao nguyên Mộc Châu
Khí hậu ở Đồng bằng Thanh Hóa
Kiểu rừng ở Cao nguyên Mộc Châu
Kiểu rừng ở khu núi cao Hoàng Lên Sơn
Đọc lát cắt tổng hợp Địa lí tự nhiên từ Phan-xi-păng đến thành phố Thanh Hóa (theo tuyến cắt A - B trên sơ đồ).
a. Xác định tuyến cắt A - B trên lược đồ
- Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua khu vực địa hình nào?
- Tính độ dài của tuyến cắt A - B theo tỉ lệ ngang của lát cắt.
b. Dựa trên kí hiệu và bản chú giải của từng hợp phần tự nhiên, cho biết trên lát cắt (từ A đến B và từ dưới lên trên)
- Có những loại đá, loại đất nào? Chúng phân bố ở đâu?
- Có mấy kiểu rừng? Chúng phát triển trong điều kiện tự nhiên như thế nào?
c. Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu và Thanh Hóa, trình bày sự khác biệt khí hậu trong khu vực (tham khảo bảng 40.1).
Quan sát hình 40.1. Lát cắt tổng hợp địa lý tự nhiên từ Phan-xi-păng tới TP. Thanh Hóa, tr 139 SGK, em hãy:
a) Xác định hướng của tuyến cắt này.
b) Nêu tên các khu vực địa hình mà lát cắt chạy qua:
c) Dựa vào ký hiệu và bảng chú giải của từng hợp phần tự nhiên, hãy cho biết:
- Trên lát cắt (từ A đến B và từ dưới lên trên) có những loại đất, đá nào? Chúng phân bố ở đâu?
- Trên lát cắt từ thấp lên cao có mấy kiểu rừng?
- Chúng phát triển trong điều kiện tư nhiên như thế nào?
Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa trên lát cắt hình 40.1, tr 139 SGK và bảng 40.1, tr 138 SGK, em hãy trình bày sự biến đổi khí hậu trong vùng (từ vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, đến cao nguyên Mộc Châu, đến đồng bằng Thanh Hoá) theo gợi ý dưới đây:
a) Về chế độ nhiệt:
b) Về chế độ mưa:
c) Kết luận chung:
Lập bảng tổng hợp về điều kiện địa lí tự nhiên ba khu vực theo gợi ý dưới đây:
Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn | Vùng cao nguyên Mộc Châu | Vùng đồng bằng Thanh Hóa | |
Độ cao địa hình |
|
|
|
Đất đai |
|
|
|
Khí hậu |
|
|
|
Thực vật |
|
|
|
Đọc lát cắt theo từng thành phần tự nhiên (lát cắt CD từ biên giới Việt – Trung qua Phangxi pang, Phu Pha Phong đến sông Chu):
Đọc lát cắt các thể tổng hợp lãnh thổ theo tuyến (điền tiếp vào chỗ chấm). Đọc lát cắt từ trên xuống và xác lập mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên để nhận xét và khái quát hóa đặc điểm tự nhiên (một khu, một miền) theo các mục dưới đây:
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. đặc điểm vị trí địa lý nước ta về mặt tự nhiên? đặc điểm đó ảnh hưởng gì đến môi trường tự nhiên nước ta.
2. Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn cổ kiến tạo, tân kiến tạo
3. chứng minh rằng VN là nước giàu tài nguyên khoáng sản. Kể tên nơi phân bố một số khoáng sản : than, bô xít, sắt, dầu mỏ, khí đốt. nếu biện pháp để hạn chế cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản
Câu trả lời của bạn
2. Trình bày đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn cổ kiến tạo, tân kiến tạo
* Tân kiến tạo
- Đặc điểm
a) Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta
Bắt đầu cách đây 65 triệu năm và vẫn tiếp diễn cho đến ngày nay.
b) Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động núi Anpơ-Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu
Vận động vào núi Anpơ-Himalaya tác động đến lãnh thổ nước ta bắt đầu từ kỉ Nêôgen, cách đây khoảng 23 triệu năm, cho đến ngày nay.
-Do chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ-himalaya, trên lãnh thổ nước ta đã xảy ra các hoạt động như: uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma, nâng cao và hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trung lục địa.
- Trong kỉ Đệ tứ, khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn với những thời kì băng hà gây nên tình trạng dao động lớn của mực nước biển. Đã có nhiều lần biển tiến và biển lùi trên phần lãnh thổ nước ta mà dấu vết để lại là các thềm biển, cồn cát, các ngân nước trên vách đá ở vùng ven biển và các đảo ven bờ.
c) Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay
- Ảnh hưởng của hoạt động Tân kiến tạo
+ Làm cho một số vùng núi(điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn)được nâng lên, địa hình trẻ lại, các quá trình địa mạo như hoạt động xâm thực, bồi tù được đẩy mạnh.
+ Hệ thống sông suối đã bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn, mà điển hình nhất là đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
+ Các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành nhưu dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, bôxit….
- Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm đã được thế hiện rõ nét trong các quá trình tự nhiên như quá trình phong hóa và hình thành đất, trong nguồn nhiệt đới ẩm dồi dào của khí hậu, lượng nước phong phú của mạng lưới sông ngòi và nước ngầm, sự phong phú và đa dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật đã tạo nên diện mạo và sắc thái của thiên nhiên nước ta ngày nay.
- Ý nghĩa
Giai đoạn Tân kiến tạo là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta còn được kéo dài đến ngày nay, giai đoạn này tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như ngày nay.
Ảnh hưởng của hoạt động tân kiến tạo:
+ Một số vùng núi điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn được nâng lên, địa hình trẻ lại.
+ Hoạt động xâm thực & bồi tụ được đầy mạnh, hệ thống sông suối bồi đắp nên những đồng bằng châu thổ rộng lớn điển hình là Đồng bằng Bắc Bộ & Đồng bằng Nam Bộ
+ Các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành như dầu mỏ, khí tự nhiên, than nâu, bôxit...
+ Quá trình hình thành cao nguyên ba dan & các đồng bằng phù sa trẻ.
+ Quá trình mở rộng biển Đông và quá trình thành tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và đồng bằng châu thổ.
Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm đã được thể hiện rõ nét trong các qtrình tự nhiên: phong hóa và hình thành đất, nguồn nhiệt ẩm dồi dào của khí hậu, lượng nước phong phú của mạng lưới sông ngòi và nước ngầm, sự phong phú của thổ nhưỡng và giới sinh vật..
Sự kiện nổi bật trong giai đoạn Tân kiến tạo là sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất. Đây là đỉnh cao của sự tiến hóa sinh học trong lớp vỏ địa lí Trái Đất.
* Cổ kiến tạo
a) Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm
Bắt đầu từ kỉ Cambri, cách đây 542 triệu năm, trải qua cả hai đại Cổ sinh và Trung sinh, chấm dứt vào kì Krêta, cách đây 65 năm.
b) Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta
-Trong giai đoạn này, tại lãnh thổ nước ta có nhiều khu vực chìm ngập dưới biển trong các pha trầm tích và được nâng lên trong các pha uốn nếp của các kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini thuộc đại Cổ sinh, các kì vận động tạo núi Inđôxini và Kimêri thuộc đại Trung sinh.
-Đất đá của giai đoạn này rất cổ, có cả các loại trầm tích (trầm tích biển và trầm tích lục địa), macma và biến chất.
- Các đá trầm tích biển phân phối rộng khắp trên lãnh thổ, đặc biệt là đá vôi tuổi Đêvôn và Cacbon-Pecmi có nhiều ở miền Bắc. Tại một số vùng trũng sụt lún trên đất liền được bồi lấp bởi các trầm tích lục địa vào đại Trung sinh và hình thành nên các mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam; các đá cát kết, cuội kết màu đỏ sẫm ở khu vực Đông Bắc.
- Các hoạt động uốn nếp và nâng lên diễn ra ở nhiều nơi.
+ Trong đại Cổ sinh là các địa khối Thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum.
+ Trong đại Trung sinh là các dãy núi có hướng vòng cung ở Đông Bắc và khu vực núi cao ở Nam Trung Bộ.
- Kèm theo các hoạt động uốn nếp tạo núi và sụt võng là các đứt gãy, động đất với các loại đá macma xâm nhập và macma phun trào như granit, riôlit, anđêzit cùng các khoáng sản quý như: đồng, sắt, thiếc, vàng, bạc, đá quý.
c) Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển
- Các điều kiện có địa lí của vùng nhiệt đới ẩm ở nước ta vào giai đoạn này đã được hình thành và phát triển thuận lợi mà dấu vết để lại là các hóa đá san hô tuổi Cổ sinh, các hóa đá than tuổi Trung sinh cùng nhiều hóa đá cổ khác.
Trình bày và giải thích về mùa lũ trên các lưu vực sông của các miền nước ta? M.n giúp mình câu này với! Mình đang cần gấp.
Câu trả lời của bạn
+) Miền Bắc: mùa mưa đến sớm, nước dồi dào, lũ lên nhanh và đột ngột.
=> do gió từ vịnh Bengan thổi vào, dãy hội tụ nhiệt đới và các cơn bão thường xuyên hoạt động. Đặc biệt hệ thống sông ở đây có hình nan quạt làm cho nước lũ bị dồn nén thoát nước chậm.
+) Miền Trung: mùa mưa đến chậm hơn các miền khác, nước lũ lên nhanh và rút rất nhanh.
=> do mùa hạ gió thổi tới bị dãy Trường Sơn chắn lại nên không gây mưa, đến mùa đông gió từ cao áp Xibia (Nga) thổi tới có đi qua biển -> mang theo nhiều hơi nước bị dãy Trường Sơn chắn lại -> gây mưa lớn ở miền Trung kèm theo hoạt động của các cơn bão và địa hình ở đây ngắn và dốc ( một bên là biển một bên là đất liền) => lũ lên rất nhanh và thoát nước cũng rất nhanh.
+) Miền Nam: Mùa mưa và lũ có sự điều hòa hơn ở miền Trung Và bắc.
=> Do các con sông ở đây chủ yếu là sông Cửu Long xuất phát từ sơn nguyên tây tạng ở Trung Quốc, có tên gọi là sông MêKông. Kho tới Việt Nam thì nó đi qua biển hồ ở CamPuChia, biển hồ này giúp cho chế độ nước của các con sông này cân bằng hơn. Về mùa lũ thì nước dồn vào hồ, hạn chế lũ, còn về mùa không thì nước ở hồ lại thoát ra hạn chế khô hạn. Địa hình ở đây chủ yếu là đồng bằng rộng lớn rất bằng phẳng nên nước chảy điều hòa hơn.
=> Như vậy mùa mưa và mùa lũ của từng lưu vực sông tại Việt Nam có sự khác biệt khá rõ rệt ở ba miền.
Biện pháp bảo vệ tài nguyên biển ?
Câu trả lời của bạn
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu mỏ.
- Không xả rác, xả nước thải ra sông và biển khi chưa được xử lý.
- Nghiêm ngặt trong giao thông thủy, tránh tai nạn và tràn dầu.
- Tăng cường bảo vệ các mỏ dầu khí trên biển
- Khai thác thủy hải sản hợp lý
- Khai thác du lịch biển đảo hợp lý
- Có những chính sách, điều lệ bảo vệ biển đảo
- Vân động mọi người có ý thức bảo vệ môi trường biển
Cho biết diện tích và đặc điểm của Biển Đông.Kể tên các nước ven Biển Đông
bn nao bt help tui vs
Câu trả lời của bạn
- Cho biết diện tích và đặc điểm của Biển Đông:
+ Biển đông là một vùng biển lớn, diện tích khoảng 3447000 km2, tương đối kính, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến bắc. Có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
- Đặc điểm của biển Đông :
+ Biển Đông là một trong các biển lớn của thế giới (biển rộng với diện tích là 3,447 triệu km
+ Biển Đông trải dài từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nội chí tuyến nên là một vùng biển có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
+ Biển Đông là vùng biển tương đối kín. Hình dạng khép kín của vùng biển tạo nên tính chất khép kín của dòng hải lưu với hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa.
+ Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. Thành phần sinh vật Biển Đông cũng tiêu biểu cho vùng nhiệt đới, số lượng loài rất phong phú.
- Các nước ven biển Đông:
+ Philippines,Indonesia, Việt Nam, Singapore, Trung Quốc, Malaysia ,Brunei, Thái Lan.
Đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có tên chung là gì? Chia làm mấy nhánh, tên của nhánh đó, đỔ ra biển bằng những cửa nào?
GIÚP MK VS .THANKS NHIỀU:)
Câu trả lời của bạn
Đoạn sông Mê Công chảy qua nước ta có tên chung là sông Cửu Long , được chia làm 5 nhánh và đổ ra biển qua 9 cửa :
trình bày giới hạn đặc điểm của 4 vùng núi nc ta
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
* Đặc điểm địa hình mỗi vùng:
Những đặc điểm của địa hình núi vùng Đông Bắc:
- Vùng núi Đông Bắc nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam Đảo : cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
- Địa hình Đông Bắc cũng theo hướng nghiêng chung tây bắc - đông nam. Những đỉnh cao trên 2 000 m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng cao trên 1 000 m. Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 - 600 m.
Những đặc điểm địa hình núi của vùng Tây Bắc:
Tây Bắc có địa hình cao nhất nước ta với 3 dải địa hình cùng hướng nghiêng tây bắc - đông nam :
- Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Phanxipăng cao nhất nước ta (3 143 m).
- Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào.
- Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu, tiếp đến là những vùng núi đá vôi ở Ninh Bình - Thanh Hoá.
Những đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc:
- Vùng núi Bắc Trường Sơn giới hạn từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và so le, theo hướng tây bắc - đông nam.
- Địa hình thấp, hẹp ngang, chỉ nâng cao ở hai đầu : phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An và phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế. Mạch cuối cùng (dãy Bạch Mã) là ranh giới với vùng núi Nam Trường Sơn và cũng là bức chắn ngăn cản các khối khí lạnh tràn xuống phương Nam.
Những đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam:
- Vùng núi Nam Trường Sơn bao gồm các khối núi và cao nguyên. Khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ.
- Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2 000 m nghiêng dần về phía đông, tạo nên thế chênh vênh của đường bờ biển có sườn dốc.
- Tương phản với địa hình núi phía đông, các bề mặt cao nguyên badan Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao khoảng 500 - 800 - 1 000 m, tạo nên sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây của địa hình Nam Trường Sơn.
Mô tả về Ấn Độ: đặc điểm dân cư, tình hình phát triển kinh tế
Giúp mk vs ạ
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm dân cư:
Ấn Độ là 1 trong những nước có số dân đông nhất thế giới.
Tình hình phát triển KT:
- Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
+ Công nghiệp: đứng thứ 10 thế giới về giá trị sản lượng
+ Nông nghiệp: phát triển không ngừng và giải quyết tốt vấn đề lương thực
+Dịch vụ: chiếm tỉ trọng cao và ngày càng tăng
Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của ấn độ phát triển như thế nào ?
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
- Công nghiệp có nhiều ngành đạt trình độ cao, giá trị sản lượng công nghiệp đứng hàng thứ 10 trên thế giới.
- Sản xuất nông nghiệp không ngừng phát triển, với cuộc “cách mạng xanh" và “cách mạng trắng”, Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân dân.
- Các ngành dịch vụ đang phát triển, chiếm tới 48% GDP.
Câu 1: Nêu đặc điểm địa lí của Việt Nam về tự nhiên
Câu 2: a) Nêu đặc điểm địa hình đất liền ở nước ta.
b) Hình dạng lãnh thổ đã ảnh hưởng như thế nào tới điều kiện tự nhiên và giao thong vân tải
Câu 3: Biển dã dem lại những thuận lợi và khó khăn nào tới đời sống của nhân dân
Câu trả lời của bạn
Câu 3:
- Thuận lợi:
+ Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển.
+ Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch.
+ Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu.
+ Biển còn tạo điều kiện cho phát triển nghề muối.
- Khó khăn:
+ Biển nước ta rất lắm bão, gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển.
+ Thuỷ triều phức tạp (chỗ nhật triều, chỗ bán nhật triều) gây khó khăn cho giao thông.
+ Đôi khi biển còn gây sóng lớn hoặc nước dâng ảnh hưởng tới đời sống nhân dân ven biển.
+ Tình trạng sụt lở bờ biển và tình trạng cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung.
câu 1 : Cao nguyên badan và đồng bằng được hình thành trong giai đoạn nào?
A: Tân kiến tạo!
B: Cổ kiến tạo!
C: Giai đoạn tiền cambri!
Câu 2: Tại sao nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc!
A: địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi
B: có lượng mưa lớn, tb 1500- 2000mm/năm
C: Lãnh thổ hẹp về bề ngang!
Câu trả lời của bạn
các b giải giúp mik nha !
dac diem kinh te an do
Câu trả lời của bạn
ền kinh tế Ấn Độ đa dạng và bao gồm các ngành và lĩnh vực: nông nghiệp, thủ công nghiệp, dệt, chế tạo và nhiều ngành dịch vụ. Dù 2/3 lực lượng lao động Ấn Độ vẫn trực tiếp hay gián tiếp sống bằng nghề nông nhưng dịch vụ là một lĩnh vực đang tăng trưởng và đang đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế Ấn Độ. Sự tiến tới một thời đại kỹ thuật số và một số lượng lớn dân số trẻ và có học, thông thạo tiếng Anh đang dần chuyển Ấn Độ thành một điểm đến quan trọng của các dịch vụ điều hành kinh doanh (back office) của các công ty toàn cầu khi họ tiến hành outsourcing (đưa một phần hoặc toàn bộ công việc sang cho các nước khác thực hiện) các dịch vụ khách hàngvà hỗ trợ kỹ thuật của họ. Ấn Độ là một nước xuất khẩu chính nhân công tay nghề cao trong lĩnh vực phần mềm và các dịch vụ tài chính và công nghệ phần mềm. Các lĩnh vực khác như chế tạo, dược phẩm, công nghệ sinh học, công nghệ nano, viễn thông, đóng tàu và hàng không đang thể hiện tiềm năng mạnh và đang đạt mức tăng trưởng ngày càng cao hơn.
Ấn Độ đã từng áp dụng một phương pháp kinh tế xã hội chủ nghĩa trong gần suốt lịch sử độc lập của mình. Chính phủ đã kiểm soát chặt chẽ sự tham gia của khu vực tư nhân, ngoại thương và đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, kể từ đầu thập niên 1990, Ấn Độ đã dần mở cửa thị trường của mình thông qua các cuộc cải cách kinh tế theo hướng giảm kiểm soát của chính phủ đối với thương mại và đầu tư. Việc tư nhân hóa các ngành thuộc sở hữu công và việc mở cửa một số ngành nhất định cho nước ngoài và tư nhân tham gia diễn ra chậm chạp và gắn liền với những tranh cãi chính trị.
Nền kinh tế Ấn Độ lớn thứ ba thế giới nếu tính theo sức mua tương đương (PPP), thứ 7 trên thế giới nếu tính theo tỷ giá hối đoái với USD (Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đạt 1 nghìn tỷ USD năm 2007).[27] Ấn Độ là nền kinh tế lớn tăng trưởng nhanh thứ hai thế giới, với tốc độ tăng trưởng GDP tới 9,4% trong năm tài chính 2006–2007.[28] Tuy nhiên, dân số khổng lồ đã làm cho GDP bình quân đầu người chỉ đạt mức 4.031 USD tính theo sức mua tương đương, hay 885 USD tính theo GDP danh nghĩa (ước năm 2007).[29] Ngân hàng Thế giới xếp Ấn Độ vào nhóm các nền kinh tế có thu nhập thấp.[30]
Vì sao nói VN là một trong những quốc gia mạng đậm bản sắn thiên nhiên , văn hoá lích sử của khu vực ĐNA
Câu trả lời của bạn
Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á vì:
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa
- Văn hóa: có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc, ngôn ngữ gắn liền với các nước trong khu vực
- Lịch sử: là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật, đế quốc Mĩ dành độc lập dân tộc
- Là thành viên của các nước Đông Nam Á từ năm 1995, VN tích cực tham gia, góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng.
Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiẽm môi trường và giảm sút tài nguyên biển.
Câu trả lời của bạn
+ Sự giảm sút tài nguyên biển - đảo do:
- Khai thác nguồn lợi thủy sản vượt quá mức độ phục hồi. nhất là thủy sản ven bờ
- Khai thác bằng cách thức mang tính hủy diệt như sử dụng chất độc, chất nổ, điện ...
- Chưa bảo vệ tốt các diện tích rừng ngập mặn ven biển và các tài nguyên sinh vật khác (các loài lưỡng cư, chim biển, các rạn san hô ...) của vùng biển - đảo.
- Môi trường biển - đảo bị ô nhiễm với xu hướng ngày càng tăng.
+ Ô nhiễm môi trường biển - đảo do:
- Các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp của các khu dân cư, đô thị, các khu công nghiệp, các khu du lịch ở ven biển và trên các đảo.
- Hoạt động khai thác khoáng sản biển, nhất là khai thác dầu khí.
- Nạn tràn dầu từ các phương tiện vận tải biển.
b. Nước ta đã tham gia những cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển. Chính phủ cũng đưa ra những kế hoạch hành động quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. Sau đây là một số phương hướng chính :
- Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hoá học, đặc biệt là dầu
hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới.
Câu trả lời của bạn
hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới.
Trả lời
- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
- Công nghiệp điện tử: chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh...
Trình bày đặc điểm vị trí giới hạn và lãnh thổ của nước ta? Nêu ý nghĩ về mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng?
Câu trả lời của bạn
Dac diem:
1. Vị trí địa lý
- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Nước ta tiếp với các nước:
+ Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào và Campuchia trên đất liền.
+ Đông và Nam giáp Biển Đông, có biên giới biển với các nước Trung Quốc, Philipin, Malaysia. Đông Nam. Giáp vịnh Thái Lan có biên giới biển với Campuchia, Thái Lan
- Phần trên đất liền nằm trong khung của hệ tọa độ địa lý sau :
+ Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23o23’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
+ Điểm cực Nam ở vĩ độ 8o37’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
+ Điểm cực Tây ở kinh độ 102o10’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
+ Điểm cực Đông nằm ở kinh độ 109o24’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
- Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lý của nước ta còn kéo dài tới tận khoảng vĩ độ 6o50’B và từ khoảng kinh độ 101oĐ đến trên 117o20’Đ tại Biển Đông.
- Đại bộ phận nước ta nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.
* Ý nghĩa của hệ tọa độ địa lí nước ta:
+ Qua tọa độ địa lí cho ta biết lãnh thổ Việt Nam trải dài theo hướng Bắc – Nam, hẹp theo chiều Đông – Tây.
+ Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu nhiệt đới.
+ Khí hậu nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam.
2. Phạm vi lãnh thổ.
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.
a. Vùng đất.
- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta với tổng diện tích là 331.212 km2 (Niên giám thống kê 2006).
- Nước ta có hơn 4.600 km đường biên giới trên đất liền, trong đó có đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc dài hơn 1.400 km, đường biên giới Việt Nam – Lào dài gần 2.100 km và đường biên giới Việt Nam – Campuchia dài hơn 1.100 km.
- Đường bờ biển nước ta dài 3.260 km, chạy từ thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang). Đường bờ biển chạy dài theo đất nước đã tạo điều kiện cho 28 trong số 64 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương ở nước ta có điều kiện trực tiếp khai thác những tiềm năng to lớn của Biển Đông.
- Nước ta có khoảng 3.000 hòn đảo lớn nhỏ và có hai quần đảo lớn trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
b. Vùng biển.
Vùng biển của nước ta có diện tích rộng khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
- Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
- Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lý (1 hải lý = 1.852 m).
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển. Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta rộng 12 hải lý. Trong vùng này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư …
- Vùng đặc quyền kinh tế: là vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
c. Vùng trời.
Vùng trời Việt Nam là khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
# Y nghia:
a)Ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
-Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
-Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm.
b) Ý nghĩa kinh tế, văn hóa-xã hội và quốc phòng
-Về kinh tế:
+Tạo điều kiện giao lưu thuận lợi với các nước.
+Có ý nghĩa rất quan trọng việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ.
-Về văn hóa-xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình- hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
-Về an ninh-quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
VÌ SAO LẠI CÓ KHU VỰC MỸ LATINH?
Câu trả lời của bạn
bạn tham khảo sự xuất hiện của Mỹ Latinh nhé
Mỹ Latinh – Wikipedia tiếng Việt
nêu những nhành công nghiệp nổi tiếng thế giới ở Nhật Bản?
Câu trả lời của bạn
Ngành | Sản phẩm nổi bật | Hãng nổi tiếng | |
Công nghiệp chế tạo (chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu) | Tàu biển | Chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới. | Mitsubisi, Hitachi, Toyota, Nissan, Honda, Suzuki |
Ôtô | Sản xuất khoảng 25% sản lượng ôtô của thế giới và xuất khẩu khoảng 45% số xe sản xuất ra. | ||
Xe gắn máy | Sản xuất khoảng 60% lượng xe gắn máy của thế giới và xuất khẩu 50% sản lượng sản xuất ra. | ||
Sản xuất điện tử (ngành mũi nhọn của Nhật Bản) | Sản phẩm tin học | Chiếm khoảng 22% sản phẩm công nghệ tin học thế giới. | Hitachi, Toshiba, Sony, Nipon Electric, Fujitsu |
Vi mạch và chất bán dẫn | Đứng đầu thế giới về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn. | ||
Vật liệu truyền thông | Đứng hàng thứ hai thế giới. | ||
Rôbôt (người máy) | Chiếm khoảng 60% tổng số rôbôt của thế giới và sử dụng rôbôt với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao, dịch vụ,... | ||
Xây dựng và công trình công cộng | Công trình giao thông, công nghiệp | Chiếm khoảng 20% giá trị thu nhập công nghiệp, đáp ứng việc xây dựng các công trình với kĩ thuật cao. |
|
Dệt | Sợi, vải các loại | Là ngành khởi nguồn của công nghiệp Nhật Bản ở thế kỉ XIX vẫn được tiếp tục duy trì và phát triển. |
|
Chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng? Giúp mik vs nha đg cần rất gấp. Cảm ơn trước nha
Câu trả lời của bạn
- Lãnh thổ VN nằm trên chỗ giao nhau giữa 2 vành đai kiến tạo và sinh khoáng lớn nhất là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, đồng thời nằm trên địa điểm tiếp giáp của đại lục Gorwana và Lauraxia và trên bản lề của mảng đại dương Paxtie với mảng lục địa Âu-Á nên có mặt hầu hết các khoáng sản quan trọng trên Trái Đất.
- Việt Nam là nước giàu khoáng sản đứng thứ 7 trên thế giới.
- VN nằm trên ranh giới của nhiều mảng kiến tạo, những chỗ ép, nén thường tạo ra mỏ than(Quảng Ninh), còn những chỗ tách dãn tạo ra các mỏ dầu( vùng biển phía nam).
- Dầu khí , sắt, boxit, photphat đều có trữ lượng rất lớn, trữ lượng quặng nhôm chỉ đứng sau Oxtraylia và Chi Lê, đất hiếm chỉ đứng sau TQ và Mĩ, mỏ sắt Thạch Khê là mỏ sắt lớn nhất ở Đông Nam Á.
- Điều đặc biệt là thế giới có 5 khoáng sản được gọi là vàng mà VN đều có. Việt Nam có lẽ là nước duy nhất có cả 5 loại vàng nói trên và đều thuộc loại tuyệt hảo.
biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế và đời sống của nhân dân ta
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
Thuận lợi:
* Tự nhiên:
- Giao thông thuận tiện hơn, giao lưu giữa các nước dễ dàng hơn
- Biển đem lại nguồn lợi về thủy sản: cá tôm mực...
- Nguồn lợi về khoáng sản: dầu khí...
- Hình thành nhiều bãi biển đẹp: sầm sơn, nha trang....
* Xã hội:
- Thuận lợi cho việc giao dịch buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa các vùng miền của cả
nước. Đời sống người dân cũng được cải thiện hơn nhờ vào nguồn lợi từ biển.
Khó khăn:
- Thiên tai bão lũ thường xuyên xảy ra gây tổn thất về người và của
- Biển xâm nhập mặn, đặc biệt ở Nam Bộ làm đất nhiễm mặn khó sản xuất.
Chúc bạn học tốt!
Nêu và vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. Cho VD ?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *