Sự oxi hoá chậm là:
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng phân hủy ?
Cho phản ứng sau: HgO + H2 → Hg + H2. Khí Hiđro thể hiện tính gì trong phản ứng trên:
Khử hết 2,0 g đồng (II) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro(ở đktc) cần dùng là:
Nhóm các chất nào sau đây đều là oxit ?
Khi hòa tan muối CuSO4 vào nước thì
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết:
Dùng cụm từ “oxit axit; oxit bazơ; nguyên tố; hiđrô; nguyên tử hiđrô; oxi; kim loại; gốc axit” đề điền vào chỗ trống:
1, Nước là hợp chất tạo bởi hai..(1)..là..(2)..và..(3)..Nước tác dụng với một số..(4)..ở nhiệt độ thường và một số..(5)..tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều ..(6)..tạo ra axit.
2, Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều ..(7)..liên kết với..(8)…
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
KClO3 → O2 → FeO → Fe → FeSO4
Nhận biết các dung dịch sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: NaOH; HCl; NaCl.
Cho 5,6 g Canxi oxit tác dụng với nước thu được 200 ml dung dịch Canxi hiđroxit.
a) Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
c) Tính thể tích khí CO2 (đktc) vừa đủ tác dụng với dung dịch Canxi hiđroxit trên để tạo thành muối trung hòa?
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *