Thành phần chính của quặng boxit là
Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr2O3 là
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
Nhôm dùng làm dây tải điện là không dựa vào tính chất nào sau đây:
Thép là hợp kim của sắt với nhiều nguyên tố, trong đó cacbon chiếm từ
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:
Dãy chứa các kim loại đều tan được trong dung dịch FeCl3 là
Có thể dùng thuốc thử nào để phân biệt 3 chất Mg, Al, Al2O3?
Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?
Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Nhận xét nào dưới đây không đúng?
Trong những chấtsau: Al(OH)3, Al2O3, Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3 . Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
Cho bột Fe vào dd HNO3 loãng, phản ứng kết thúc có bột Fe còn dư. Dung dịch sau phản ứng là:
Thực hiện chuyển hóa sau trong dung dịch:
Các chất X, Y và màu của dung dịch K2CrO4 lần lượt là:
Cho phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑ Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch CuSO4 1M cần m gam bột Zn. Giá trị của m là
Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
Dẫn 0,4 mol CO2 vào 0,25 mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa CaCO3 là:
Cho 5 gam hỗn hợp Na, Na2O và tạp chất trơ tác dụng với H2O được 1,792 lít khí (đktc). Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Phần trăm tạp chất trơ là
Trong các phát biểu sau:
(1) Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều oxit kim loại như Fe2O3, Cr2O3,... thành kim loại tự do.
(2) Phản ứng của Al với oxit kim loại gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
(3) Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch kiềm dư NaOH, Ca(OH)2,...
(4) Những axit H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội đã oxi hoá bề mặt kim loại Al tạo thành một màng oxit có tính trơ, làm cho Al thụ động.
Số phát biểu đúng là:
Có 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn là FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4NO3, NaCl. Nếu chỉ được dùng một thuốc thử để nhận biết 5 chất lỏng trên, ta có thể dùng dung dịch:
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là:
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị bên. Giá trị của a, b tương ứng là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *