Cho một nguồn điện có suất điện động x và điện trở trong r được mắc vào điện trở ngoài RN. Khi tăng RN và r lên 3 lần, thì cường độ dòng điện
Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 4000 V/m theo chiều từ trái sang phải. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao chùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là
Một electrôn chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Electrôn xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
Dòng điện trong chất khí
Một sợi dây nhôm có điện trở 122 W ở 500 C. Hệ số nhiết điện trở của nhôm là a = 4,4.10-3 K-1. Điện trở của sợi dây nhôm đó ở 00 C là
Trong Vật lý hạt nhân người ta hay dùng đơn vị năng lượng là eV. eV là năng lượng mà một electrôn thu được khi nó đi qua đoạn đường có hiệu điện thế 1V. Tính eV ra Jun, và vận tốc của electrôn có năng lượng 0,1MeV:
1eV = 1,6.1019J
Một bộ ắcquy có suất điện động x=6 V. điện trở trong r=0,6 W. Người ta mắc nối tiếp với ắcquy một biến trở R để nạp điện. Biết nguồn điện nạp cho ắcquy có hiệu điện thế U=12 V, dòng điện chạy vào mạch là 2 A. Giá trị của biến trở là
Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2 = - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là:
Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức:
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:
Qb = 3.10-3 (C).
Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
Chọn câu đúng.
Hai điện tích điểm q1=2.10-6 C và q2=-8.10-6C lần lượt đặt tại A và B với AB=a=10cm. Xác định điểm M trên đường AB tại đó \({\vec E_2} = 4{\vec E_1}\) .
Nhận xét nào sau đây sai khi nói về điện trường:
Chọn câu đúng. Tại A có điện tích điểm q1 ,tại B có điện tích điểm q2.Người ta tìm được môït điểm M mà tại đó điện trường bằng 0.M nằm trên đường thẳng nói A,B và ở gần A hơn B.Ta có thể nói được gì về các điện tích q1,q2
q1,q2 cùng dấu , \(\left| {{q_1}} \right| > \left| {{q_2}} \right|\)
q1,q2 cùng dấu, \(\left| {{q_1}} \right| < \left| {{q_2}} \right|\)
Nối cặp nhiệt điện có điện trở 0,8 W với một điện kế có điện trở 20 W thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt điện này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó điện kế chỉ 1,6 mA. Biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 52 mV/K. Nhiệt độ bên trong lò điện là
9130
Tính chất cơ bản của điện trường là.
Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:
Suất điện động của một ắc quy là 3V, lực lạ đã dịch chuyển một lượng điện tích đã thực hiện một công là 6mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là
18.10-3 (C)
Chọn câu phát biểu sai.
Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
Khi các dụng cụ tiêu thụ điện sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức thì:
Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
RA = RB/4
Đương lượng điện hóa của niken k = 0,3.10-3 g/C. Một điện lượng 2C chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là
6.10-3 g.
Chọn câu sai:
Chọn một đáp án sai:
Trong không khí tia lửa điện hình thành khi có điện trường rất mạnh cỡ 3.106V/m
Hiệu điện thế 12V được đặt vào hai đầu điện trở 10W trong khoảng thời gian 10s. Lượng điện tích chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là:
Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
Cb = 4
Có hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 10cm.Điện tích q1 = 5.10-9C, điện tích q2 = -5.10-9C. Xác định vec tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách đều hai điện tích
18000V/m
Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
Kết luận nào sau đây là đúng. Cường độ điện trường tại một điểm
Một quả cầu kim loại bán kính 10cm. Tính điện thế gây bởi quả cầu tại điểm A cách tâm quả cầu 40cm và tại điểm B trên mặt quả cầu, biết điện tích của quả cầu là.10-9C:
Người ta cần một điện trở 100Ω bằng một dây nicrom có đường kính 0,4mm. Điện trở suất nicrom ρ = 110.10-8Ωm. Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiểu dài bao nhiêu:
Hai dây dẫn bằng đồng hình trụ cùng khối lượng, cùng nhiệt độ. Dây B dài gấp đôi dây A. Điện trở A liên hệ với điện trở B như sau:
Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian là 2s là 6,25.1018 (e/s). Khi đó dòng điện qua dây dẫn đó có cường độ là
1(A)
Điện năng tiêu thụ được đo bằng:
Khi tăng nhiệt độ của một kim loại sẽ làm tăng điện trở của kim loại này, nguyên nhân gây ra hiện hượng này là:
Hai điện trở giống nhau, mắc song song chúng vào hai điểm có hiệu điện thế U thì công suất tiêu thụ của chúng là 40W. Nếu hai thì điện trở này được mắc nối tiếp và mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1W được mắc nối tiếp với điện trở 4,8W thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12V. Suất điện động của nguồn điện có giá trị:
Cho đoạn mạch như hình vẽ.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là:
UAB = ξ + I(R +r)
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *