Câu hỏi (40 câu)
Phân thức đối của \(\dfrac{{2x - 1}}{{5 - x}}\) là:
- A.
\(\dfrac{{1 - 2x}}{{x - 5}}\)
- B.
\(\dfrac{{ - \left( {2x - 1} \right)}}{{x - 5}}\)
- C.
\( - \dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
- D.
\(\dfrac{{1 - 2x}}{{5 - x}}\)
Giá trị của phân thức \(\dfrac{{x + 1}}{{2x - 6}}\) được xác định khi :
- A.
\(x \ne 3\)
- B.
\(x \ne 1\)
- C.
\(x \ne - 3\)
- D.
\(x \ne - 1\)
Kết quả rút gọn của biểu thức \(\dfrac{{ - 2{x^2} - 2x}}{{1 - {x^2}}}\) là :
- A.
\(\dfrac{{ - 2x}}{{x + 1}}\)
- B.
\(\dfrac{{2x}}{{x - 1}}\)
- C.
\(\dfrac{{2x}}{{x + 1}}\)
- D.
\(\dfrac{{ - 2x}}{{x - 1}}\)
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,AC = 4cm.\) Độ dài đường trung tuyến \(AM\) bằng :
- A.
\(5cm\)
- B.
\(2cm\)
- C.
\(2,5cm\)
- D.
\(10cm\)
Diện tích hình chữ nhật sẽ thay đổi thế nào nếu chiều dài tăng \(6\) lần, chiều rộng giảm \(2\) lần ?
- A.
Giảm \(3\) lần
- B.
Tăng \(3\) lần
- C.
Giảm \(12\) lần
- D.
Tăng \(12\) lần
- A.
\(\dfrac{{4x + 4}}{{4x}} = \dfrac{{x + 1}}{x}\)
- B.
\(\dfrac{{x - 2}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{1}{{x + 2}}\)
- C.
\(\dfrac{{5x + 5}}{{5x}} = 5\)
- D.
\(\dfrac{{4{x^2} - 9}}{{2x + 3}} = 2x - 3\)
Khẳng định nào sau đây đúng ?
- A.
Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình chữ nhật.
- B.
Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình chữ nhật.
- C.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
- D.
Hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình chữ nhật.
Phân thức\(\dfrac{{x + 2}}{{2x}}\) có giá trị bằng \(1\) khi \(x\) bằng:
- A.
\(2\)
- B.
\(1\)
- C.
\(0\)
- D.
\(\dfrac{3}{2}\)
Tổng hai phân thức \(\dfrac{{x + 3}}{{2x - 1}}\) và \(\dfrac{{4 - x}}{{1 - 2x}}\) bằng phân thức nào sau đây:
- A.
\(\dfrac{7}{{2x - 1}}\)
- B.
\(1\)
- C.
\(\dfrac{7}{{1 - 2x}}\)
- D.
\( - 1\)
Khẳng định nào sau đây sai ?
- A.
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
- B.
Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
- C.
Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
- D.
Hình thoi là hình có bốn trục đối xứng.
Thực hiện phép chia \({x^3} + 27\) cho \(3x - 9 - {x^2}\) ta được thương là :
- A.
\(x + 3\)
- B.
\(x - 3\)
- C.
\( - x - 3\)
- D.
\( - x + 3\)
Hình vuông có đường chéo bằng \(4\) thì cạnh của nó bằng :
- A.
\(2\)
- B.
\(8\)
- C.
\(4\)
- D.
\(\sqrt 8 \)
Kết quả của phép tính \(\left( {{a^2} + 3a + 9} \right)\left( {a - 3} \right)\) là:
- A.
\({a^3} - 27\)
- B.
\({\left( {a - 3} \right)^3}\)
- C.
\({a^3} + 27\)
- D.
\({\left( {a + 3} \right)^3}\)
Biểu thức \(\dfrac{{3x + 9}}{{6x - 3}}.\dfrac{{1 - 2x}}{{x + 3}}\) có kết quả rút gọn là:
- A.
\(1\)
- B.
\( - 1\)
- C.
\(3\)
- D.
\( - 3\)
Với \(x = 5\) thì đa thức \(10x - 25 - {x^2}\) có giá trị bằng:
- A.
\( - 100\)
- B.
\(0\)
- C.
\(100\)
- D.
Một giá trị khác
Phép chia \(5{x^{n - 1}}{y^4}:\left( {2{x^3}{y^n}} \right)\) là phép chia hết khi:
- A.
\(n > 4\)
- B.
\(n \ge 4\)
- C.
\(n = 4\)
- D.
\(n < 4\)
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 3cm,\,\,BC = 5cm\). Tính diện tích tam giác \(ABC\).
- A.
\(6c{m^2}\)
- B.
\(20c{m^2}\)
- C.
\(15c{m^2}\)
- D.
\(12c{m^2}\)
Tam giác \(ABC\) có \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,\,\,AC\), biết \(MN = 10cm\), độ dài cạnh \(BC\) bằng:
- A.
\(5cm\)
- B.
\(10cm\)
- C.
\(15cm\)
- D.
\(20cm\)
Hình nào sau đây chưa chắc có trục đối xứng?
- A.
Tam giác đều
- B.
Hình chữ nhật
- C.
Hình thang
- D.
Hình tròn
Tứ giác có các đỉnh là trung điểm các cạnh của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc là:
- A.
Hình thang cân
- B.
Hình chữ nhật
- C.
Hình thoi
- D.
Hình vuông
Một hình thang có độ dài hai đáy là \(6cm\) và \(10cm\). Độ dài đường trung bình của hình thang đó là:
- A.
\(14cm\)
- B.
\(7cm\)
- C.
\(8cm\)
- D.
Một kết quả khác
Hai đường chéo cũng hình vuông có tính chất:
- A.
Bằng nhau, vuông góc với nhau.
- B.
Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- C.
Là tia phân giác của các góc của hình vuông
- D.
Cả A, B, C
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình nào sau đây?
- A.
Hình thang cân
- B.
Hình bình hành
- C.
Hình chữ nhật
- D.
Hình thoi
Một hình chữ nhật có kích thước là \(7dm\) và \(2dm\) thì có diện tích là:
- A.
\(14dm\)
- B.
\(7d{m^2}\)
- C.
\(14d{m^3}\)
- D.
\(14d{m^2}\)
\({\left( {x - y} \right)^2}\) bằng:
- A.
\({x^2} + {y^2}\)
- B.
\({x^2} - 2xy + {y^2}\)
- C.
\({y^2} - {x^2}\)
- D.
\({x^2} - {y^2}\)
Phân thức \(\dfrac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}}\) rút gọn bằng:
- A.
\(x\)
- B.
\(2\)
- C.
\(x + 1\)
- D.
\(x - 1\)
Giá trị của biểu thức \(\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\) tại \(x = - 2\)
- A.
\( - 16\)
- B.
\(0\)
- C.
\( - 14\)
- D.
\(2\)
Phân thức \(\dfrac{{x - 3}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\) xác định với giá trị:
- A.
\(x \ne 2\)
- B.
\(x \ne 0\)
- C.
\(x \ne 2;\,\,x \ne 0\)
- D.
\(x \ne 3\)
Khai triển hằng đẳng thức \({\left( {x - y} \right)^2}\) được kết quả là
- A.
\({x^2} + xy + {y^2}\)
- B.
\({x^2} - xy + {y^2}\)
- C.
\({x^2} + 2xy + {y^2}\)
- D.
\({x^2} - 2xy + {y^2}\)
Cho \(\dfrac{A}{{x - 1}} = \dfrac{x}{{1 - x}}\). Khi đó \(A\) bằng
- A.
\(x\)
- B.
\(1 - x\)
- C.
\(x - 1\)
- D.
\( - x\)
Kết quả của phép chia \(\left( {2{x^2} + x} \right):x\) là
- A.
\(2x\)
- B.
\(2x + 1\)
- C.
\(2\)
- D.
\(2{x^2} + 1\)
Rút gọn phân thức \(\dfrac{{2x - 2y}}{{x - y}}\) ta được kết quả là
- A.
\(x - y\)
- B.
\(2x\)
- C.
\(2\)
- D.
\(2\left( {x - y} \right)\)
Cho hình bình hành \(ABCD\). Khi đó
- A.
\(AC = BD\)
- B.
\(AB = AD\)
- C.
\(AB = CD\)
- D.
\(AC \bot BD\)
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(20m\), chiều rộng \(5m\). Diện tích thửa ruộng bằng
- A.
\(100{m^2}\)
- B.
\(25{m^2}\)
- C.
\(50{m^2}\)
- D.
\(4{m^2}\)
Phân tích đa thức thành nhân tử: \(x\left( {y - 1} \right) - 3\left( {y - 1} \right)\)
- A.
\(\left( {y - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\).
- B.
\(2\left( {y - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\).
- C.
\(\left( {y - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\).
- D.
\(\left( {y + 1} \right)\left( {x - 3} \right)\).
Phân tích đa thức thành nhân tử: \(4{x^2} - {y^2} + 8\left( {y - 2} \right)\)
- A.
\(\left( {2x - y - 4} \right)\left( {2x + y - 4} \right)\)
- B.
\(\left( {2x + y + 4} \right)\left( {2x + y + 4} \right)\)
- C.
\(\left( {2x + y + 4} \right)\left( {2x + y - 4} \right)\)
- D.
\(\left( {2x - y + 4} \right)\left( {2x + y - 4} \right)\)
Rút gọn biểu thức: \({\left( {x + y} \right)^2} - {x^2} - {y^2}\)
- A.
xy
- B.
2xy
- C.
-2xy
- D.
-xy
Rút gọn biểu thức: \(A = \dfrac{1}{{x + 1}} + \dfrac{1}{{{x^2} + x}}\) với \(x \ne 0,x \ne - 1\).
- A.
\(A = \dfrac{1}{x}\)
- B.
\(A = -\dfrac{1}{x}\)
- C.
\(A = \dfrac{1}{2x}\)
- D.
\(A = -\dfrac{1}{2x}\)
Tìm \(x\) biết: \(3x\left( {x + 2} \right) - x\left( {3x + 5} \right) = 5\)
- A.
\(x = 3\)
- B.
\(x = 4\)
- C.
\(x = 5\)
- D.
\(x = 6\)
Tìm \(x\) biết: \({x^2} - 4 = 0\)
- A.
\(x = 1\) hoặc \(x = - 1\).
- B.
\(x = 4\) hoặc \(x = - 4\).
- C.
\(x = 3\) hoặc \(x = - 3\).
- D.
\(x = 2\) hoặc \(x = - 2\).
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *