Kim loại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ?
Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
K2O.
CO.
Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?
Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.
Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học?
CaCO3
Ca(OH)2
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
(NH4)2SO4
KCl
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
KOH
AgNO3
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
KCl
K2SO4
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
(NH4)2SO4
NaCl
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là
BaCl2 và NaOH.
Na2SO4 và HCl.
Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:
CaCO3.
Pb(NO3)2.
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit H2SO4 loãng ?
ZnSO4
CuSO4
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
Có kết tủa trắng xanh.
Có kết tủa đỏ nâu.
Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:
BaCl2
Ba(OH)3
Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?
NaOH, MgSO4
CaCl2, NaNO3
Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
Có kết tủa trắng
Có kết tủa nâu đỏ
Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
Có kết tủa trắng xanh.
Có kết tủa đỏ nâu.
Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?
Khí hiđro
Khí lưu huỳnh đioxit
Hoà tan 5,85 g natri clorua vào nước thu được 50 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là:
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
HCl, NaOH
NaOH, Ca(OH)2
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là
Na2CO3
NaOH
Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:
pH = 8
pH = 10
Có 2 dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH. Để phân biệt 2 dung dịch này bằng phương pháp hoá học dùng
HCl.
phenolphtalein.
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
Na2CO3
NaOH
Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:
Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch Axit H2SO4 loãng ?
ZnSO4
CuSO4
Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải:
Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
dd H2SO4
Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là
Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
44,8 lít
2,24 lít
MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
Chất khí cháy được trong không khí
Chất khí duy trì sự cháy và sự sống.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *