Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là
1. CuCl2 và HCl
2. H2SO4 và Na2SO3
3. HCl và NaCl
4. H2SO4 và BaCl2
Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:
Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết dung dịch A chứa 300ml dung dịch HCl 1,5M và dung dịch H2SO4 0,75M.
Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:
Khối lượng dung dịch NaOH 10% cần để trung hoà 200 ml dung dịch HCl 1M là:
Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:
Cho 1,25 lít dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ với x lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của x là
Cho 44,78 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,065 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là
Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2:
Fe, Cu, K, Ag, Al, Ba
Mg, K, Fe, Al, Na
Trong các kim loại Cu, Na, Mg, Ni, Ag, Zn.Hai kim loại nào dẫn điện tốt nhất:
Mệnh đề nào sau đây đúng:
Chọn mệnh đề đúng:
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:
Lần lượt NaOH và HCl.
Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng:
Cu + ZnCl2
Trong các kim loại sau, kim loại nào hoạt động mạnh nhất:
Dụng cụ bằng vật liệu nào sau đây không nên dùng chứa dung dịch bazơ:
Axit làm quỳ tím hóa
Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
NaOH
Muối nào sau đây không tan.
K2SO3
Axit nào sau đây dễ bay hơi.
H2SO3
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
NaCl, HCl.
NaOH, KOH.
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
rót từng giọt nước vào axit.
cho cả nước và axit vào cùng một lúc.
Khi pha loãng axit sunfuric người ta phải
Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4 ta thấy xuất hiện
Xuất hiện kết tủa màu trắng
Có bọt khí thoát ra khỏi dung dịch
Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và H2SO4 ?
NaOH
Fe
Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M?
Cho các dãy chất dưới đây, dãy chất nào tác dụng được với dung dịch axit sunfuric loãng?
CuO, Cu, K2O, CO.
KOH, CuO, Fe, BaCl2.
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:
Tính chất hóa học nào không phải của axit?
Chất nào sau đây tác dụng với Fe ở nhiệt độ thường tạo ra khí hiđro là
O2.
CO2.
Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch Axit H2SO4 loãng ?
ZnSO4
CuSO4
Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:
Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:
NaNO3.
MgCl2.
Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *