Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Lý Tự Trọng

15/04/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 172140

Quá trình điều chế loại tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp ?

  • A. điều chế tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin.
  • B. điều chế tơ nilon-6 từ axit e-aminocaproic.
  • C. điều chế tơ nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit ađipic.
  • D. điều chế tơ lapsan từ etylenglicol và axit terephtalic.
Câu 2
Mã câu hỏi: 172141

Có thể phân biệt các đồ dùng làm bằng da thật và da nhân tạo (PVC) bằng cách nào sau đây?

  • A. So sánh khả năng thấm nước của chúng, da thật dễ thấm nước hơn.
  • B. So sánh độ mềm mại của chúng, da thật mềm mại hơn da nhân tạo.
  • C. Đốt hai mẫu da, mẫu da thật cho mùi khét, còn da nhân tạo không cho mùi khét.
  • D. Dùng dao cắt ngang hai mẫu da, da thật ở vết cắt bị xơ, còn da nhân tạo thì nhẵn bóng.
Câu 3
Mã câu hỏi: 172142

Chọn phát biểu không đúng: polime ...

  • A. đều có phân tử khối lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau.
  • B. có thể được điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng.
  • C. được chia thành nhiều loại: thiên nhiên, tổng hợp, nhân tạo.
  • D. đều khá bền với nhiệt hoặc dung dịch axit hay bazơ.
Câu 4
Mã câu hỏi: 172143

Cho các chất sau: NH2CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH2-OH, C2H5OH, CH2=CHCl. Số hợp chất tham gia phản ứng trùng ngưng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 5
Mã câu hỏi: 172144

Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đoạn như sau:

 \(Metan\xrightarrow{{hs15\% }}Axetilen\xrightarrow{{hs95\% }}Vinylclorua\xrightarrow{{hs90\% }}PVC\)

Muốn tổng hợp 3,125 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đktc)?

  • A. 17466 m3      
  • B. 18385 m3      
  • C. 2358 m3         
  • D. 5580 m3
Câu 6
Mã câu hỏi: 172145

Để điều chế 60kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là

  • A. 60 và 60 
  • B. 51,2 và 137,6   
  • C. 28,8 và 77,4 
  • D. 25,6 và 68,8
Câu 7
Mã câu hỏi: 172146

Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H→ C2H3Cl → PVC. Muốn tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là?

(biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất cả quá trình là 50%).

  • A. 448,0. 
  • B. 224,0. 
  • C. 358,4. 
  • D. 286,7.
Câu 8
Mã câu hỏi: 172147

Từ 15kg metyl metacrylat có thể điều chế được bao nhiêu gam thuỷ tinh hữu cơ có hiệu suất 90%?

  • A. 13500n (kg)      
  • B. 13500 g
  • C. 150n (kg)   
  • D. 13,5 (kg)
Câu 9
Mã câu hỏi: 172148

Hợp chất hữu cơ được dùng để sản xuất tơ tổng hợp là

  • A. poli(metyl metacrylat).     
  • B. poli(vinyl xianua).
  • C. polistiren.       
  • D. poliisopren.
Câu 10
Mã câu hỏi: 172149

Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

  • A. tơ nilon - 6,6.      
  • B. tơ nitron.
  • C. tơ nilon-6.    
  • D. tơ lapsan.
Câu 11
Mã câu hỏi: 172150

Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là

  • A. 121 và 152.     
  • B. 113 và 114. 
  • C. 121 và 114. 
  • D. 113 và 152.
Câu 12
Mã câu hỏi: 172151

Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?

  • A. 4
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3
Câu 13
Mã câu hỏi: 172152

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

  • A. Phenyl axetat.
  • B. Vinyl axetat.
  • C. Etyl axetat.
  • D. Propyl axetat.
Câu 14
Mã câu hỏi: 172153

Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?

  • A. CH3COOC2H5.
  • B. HCOOC2H5.
  • C. HCOOCH3.
  • D. CH3COOCH3.
Câu 15
Mã câu hỏi: 172154

Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là

  • A. metyl acrylat.
  • B. metyl metacrylat.
  • C. metyl axetat.
  • D. etyl acrylat.
Câu 16
Mã câu hỏi: 172155

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este X đơn chức, mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và axit không no (chứa 1 liên kết C=C), thì sản phẩm thu được có:

  • A. số mol CO2 = số mol H2O.
  • B. số mol CO> số mol H2O.
  • C. số mol CO< số mol H2O.
  • D. không đủ dữ kiện để xác định.
Câu 17
Mã câu hỏi: 172156

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 2
Câu 18
Mã câu hỏi: 172157

Có bao nhiêu chất (đơn chức) có công thức phân tử C3H6O2 phản ứng với dung dịch NaOH thu được chất X mà khi nung X với vôi tôi xút thì thu được khí metan CH4?

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4
Câu 19
Mã câu hỏi: 172158

Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 5
Câu 20
Mã câu hỏi: 172159

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thuỷ 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.

Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 1, có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Ở bước 2, có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(d) Ở bước 3, dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để tăng hiệu suất phản ứng.

(e) Ở bước 3, Có thể thay dung dịch NaCl bão hóa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(f) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

(g) Sau bước 3, dung dịch trong ống nghiệm tách thành ba lớp.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 5
Câu 21
Mã câu hỏi: 172160

Cho sơ đồ phản ứng sau:

X + NaOH → trong sản phẩm hữu cơ có một chất Y và CH3COONa;

Y + O2 → Y1;

Y1 + NaOH → CH3COONa + H2O

Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 3
Câu 22
Mã câu hỏi: 172161

Chất nào sau đây phản ứng với NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?

  • A. CH3COOC2H5.
  • B. HCOOC2H5.
  • C. HCOOCH3.
  • D. CH3COOCH3.
Câu 23
Mã câu hỏi: 172162

Thủy phân este có công thức phân tử C3H6O(trong môi trường axit )thu được 2 sản phẩm hữu cơ X ,Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

  • A. Rượu metylic  
  • B. Metyl axetat
  • C. Axit axetic
  • D. Rượu etylic
Câu 24
Mã câu hỏi: 172163

Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2, Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Đun nóng Z với hỗn hợp rắn NaOH và CaO, thu được ankan.
  • B. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn nhiệt độ sôi của Z và T.
  • C. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc 170oC, thu được anken.
  • D. Từ Y có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phản ứng hóa học.
Câu 25
Mã câu hỏi: 172164

Khẳng định về tính chất vật lí nào của amino axit dưới đây không đúng?

  • A. Tất cả đều là chất rắn 
  • B. Tất cả đều là tinh thể màu trắng
  • C. Tất cả đều dễ tan trong nước 
  • D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao
Câu 26
Mã câu hỏi: 172165

Cho 9 gam một aminoaxit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là:

  • A. Phenylalanin.    
  • B. Alanin       
  • C. Valin    
  • D. Glixin
Câu 27
Mã câu hỏi: 172166

Cho 0,2 mol lysin tác dụng đủ với V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là

  • A. 0,2  
  • B. 0,4      
  • C. 0,3         
  • D. 0,1
Câu 28
Mã câu hỏi: 172167

Cho m gam Alanin tác dụng đủ với 100ml dung dịch HCl 2M thu được 25,1 gam muối khan. Giá trị của m là:

  • A. 17,8 gam       
  • B. 18,7 gam  
  • C. 17 gam 
  • D. 18 gam
Câu 29
Mã câu hỏi: 172168

Công thức chung của amin thơm (chứa 1 vòng benzen) đơn chức bậc nhất là

  • A. CnH2n-7NH2 (n≥6).
  • B. CnH2n+1NH2 (n≥6).
  • C. C6H5NHCnH2n+1 (n≥6).
  • D. CnH2n-3NH2 (n≥6).
Câu 30
Mã câu hỏi: 172169

Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là

  • A. 1-amino-3-metyl benzen.
  • B. m-toludin.
  • C. m-metylanilin.
  • D. Cả B, C đều đúng.
Câu 31
Mã câu hỏi: 172170

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

  • A. kim loại Na.
  • B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
  • C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
  • D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 32
Mã câu hỏi: 172171

Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?

  • A. 153 gam  
  • B. 58,92 gam        
  • C. 55,08 gam 
  • D. 91,8 gam
Câu 33
Mã câu hỏi: 172172

Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3); hòa tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7).

Số các tính chất của saccarozo là

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 4
  • D. 5
Câu 34
Mã câu hỏi: 172173

Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

  • A. Cu(OH)2, H2SO4 loãng, CuSO­4          
  • B. Cu(OH)2, H2SO4 loãng,Na
  • C. H2SO4 loãng,Na, AgNO3/NH3
  • D. H2, Br2, Cu(OH)2
Câu 35
Mã câu hỏi: 172174

Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa 

  • A. Glucozo             
  • B. Saccarozo  
  • C. Tinh bột           
  • D. Xenlulozo
Câu 36
Mã câu hỏi: 172175

Chất hữu cơ X (C4H6O2) đơn chức, mạch hở, tham gia phản ứng thủy phân tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn là

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 2
  • D. 4
Câu 37
Mã câu hỏi: 172176

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:

  • A. metyl propionat 
  • B. metyl axetat
  • C. vinyl axetat        
  • D. etyl axetat
Câu 38
Mã câu hỏi: 172177

Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1, A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là

  • A. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
  • B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
  • C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5
  • D. HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
Câu 39
Mã câu hỏi: 172178

Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol là 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

  • A. 5,6 gam  
  • B. 3,28 gam
  • C. 6,4 gam
  • D. 4,88 gam
Câu 40
Mã câu hỏi: 172179

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,76 gam CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô  cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A. 23,52.
  • B. 3,4.
  • C. 19,68. 
  • D. 14,4.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ