Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Hoàng Hoa Thám

15/04/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 172260

Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46o (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là

  • A. 400.   
  • B. 250.        
  • C. 500.        
  • D. 200.
Câu 2
Mã câu hỏi: 172261

Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

  • A. 18,4           
  • B. 28,75g     
  • C. 36,8g            
  • D. 23g.
Câu 3
Mã câu hỏi: 172262

Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H=80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là

  • A. 45 gam
  • B. 36 gam
  • C. 28,8 gam
  • D. 43,2 gam
Câu 4
Mã câu hỏi: 172263

Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozo và fructozo trong hỗn hợp này lần lượt là

  • A. 0,05 mol và 0,15 mol.
  • B. 0,10 mol và 0,15 mol.
  • C. 0,2 mol và 0,2 mol.
  • D. 0,05 mol và 0,35 mol.
Câu 5
Mã câu hỏi: 172264

Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch glucozo 10% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất là 40% thì khối lượng bạc kim loại tạo thành là

  • A. 2,16.
  • B. 2,592.
  • C. 1,728.
  • D. 4,32.
Câu 6
Mã câu hỏi: 172265

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

  • A. kim loại Na.
  • B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
  • C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
  • D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 7
Mã câu hỏi: 172266

Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

  • A. Glucozơ
  • B. Fructozơ 
  • C. Mantozơ           
  • D. Saccarozơ
Câu 8
Mã câu hỏi: 172267

Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là

  • A. 121 và 152.     
  • B. 113 và 114. 
  • C. 121 và 114. 
  • D. 113 và 152.
Câu 9
Mã câu hỏi: 172268

Cho sơ đồ sau: CH4-> X -> Y -> Z (cao su Buna). Tên gọi của X, Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là 

  • A. Axetilen, etanol, butađien      
  • B. Axetilen, vinylaxetilen, butađien
  • C. Anđehit axetic, etanol, butađien
  • D. Etilen, vinylaxetilen, butađien
Câu 10
Mã câu hỏi: 172269

Có các chất sau: tơ capron; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; Trong các chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm –NH-CO-?

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 4
Câu 11
Mã câu hỏi: 172270

Có các chất sau: keo dán ure-fomandehit, tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông, amoni axetat, nhựa novolac, tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất trong phân tử chúng có chứa nhóm –NH-CO-?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 3
Câu 12
Mã câu hỏi: 172271

Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là

  • A. 1544.                 
  • B. 1454. 
  • C. 1640.       
  • D. 1460.
Câu 13
Mã câu hỏi: 172272

Cứ 5,668 g cao su buna – S phản ứng vừa hết với 3,462 g Br2 trong CCl4. Hỏi tỉ lệ butađien và stiren trong cao su buna – S là bao nhiêu ? 

  • A. 2/3. 
  • B. 1/2. 
  • C. 3/5. 
  • D. 1.3.
Câu 14
Mã câu hỏi: 172273

Cho các chất sau

(I) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH

(II) H2N-CH2CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH

(III) H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH

Chất nào là tripeptit?

  • A. III
  • B. I
  • C. II
  • D. I, II
Câu 15
Mã câu hỏi: 172274

Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:  

  • A. Ala-Val-Phe-Gly.     
  • B. Val-Phe-Gly-Ala.   
  • C. Gly-Ala-Phe -Val. 
  • D. Gly-Ala-Val-Phe.
Câu 16
Mã câu hỏi: 172275

Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc loại ?

  • A. tripetit.
  • B. đipetit.
  • C. tetrapeptit.
  • D. pentapepit.
Câu 17
Mã câu hỏi: 172276

Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

  • A. tripetit.
  • B. đipetit.
  • C. tetrapeptit.
  • D. pentapepit.
Câu 18
Mã câu hỏi: 172277

Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 203 đvC. Trong (X) có ?

  • A. 2 gốc gly và 1 gốc ala.
  • B. 1 gốc gly và 2 gốc ala.
  • C. 2 gốc gly và 2 gốc ala.
  • D. 2 gốc gly và 3 gốc ala.
Câu 19
Mã câu hỏi: 172278

Peptit X có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C2H4COOH)-CO-NH-CH2-COOH. Hãy cho biết khi thuỷ phân X, ta không thu được sản phẩm nào sau đây?

  • A. Gly-Ala.
  • B. Glu-Gly.
  • C. Ala-Glu.
  • D. Gly-Glu.
Câu 20
Mã câu hỏi: 172279

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 21
Mã câu hỏi: 172280

Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:

H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Khẳng định đúng là

  • A. Trong X có 4 liên kết peptit.
  • B. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.
  • C. X là một pentapeptit.
  • D. Trong X có 2 liên kết peptit.
Câu 22
Mã câu hỏi: 172281

Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc a-aminoaxit) mạch hở là

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 7
  • D. 6
Câu 23
Mã câu hỏi: 172282

Đipeptit X có công thức H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Tên gọi của X là:

  • A. Glyxylalanyl.
  • B. Glyxylalanin.
  • C. Alanylglixyl.
  • D. Alanylglixin.
Câu 24
Mã câu hỏi: 172283

Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là:

  • A. Ala-Val-Phe-Gly.     
  • B. Val-Phe-Gly-Ala.   
  • C. Gly-Ala-Phe -Val. 
  • D. Gly-Ala-Val-Phe.
Câu 25
Mã câu hỏi: 172284

Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất A (C2H7O3N) và B (C3H9O3N). Cho m gam X vào dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn Y thu được 25,3 gam chất rắn T. Cho T vào dung dịch HCl thấy có thoát ra khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 24,4. 
  • B. 21,6. 
  • C. 25,6. 
  • D. 20,5. 
Câu 26
Mã câu hỏi: 172285

Hỗn hợp P gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m-1O4N3) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 1,2 lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được phần hơi có chứa một chất khí T (làm xanh giấy quỳ ẩm) và 107,7 gam hỗn hợp Z chỉ gồm một muối của amino axit (E) và một muối của axit cacboxylic đơn chức (G). Biết T có tỉ khối so với H2 là 15,5. Cho các phát biểu sau:

(1) Khối lượng của P bằng 86,1 gam.

(2) Phần trăm khối lượng của Y trong P nhỏ hơn 44%

(3) Phần trăm khối lượng của oxi trong X lớn hơn 40%

(4) Tỉ lệ số mol 2 muối G với E trong Z tương ứng bằng 1:3

(5) Tỉ lệ số  mol X và Y trong hỗn hợp P là 3:2

Số phát biểu đúng là

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 27
Mã câu hỏi: 172286

Cho hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12N2O3 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí gồm 2 chất Y và Z đều làm xanh quỳ tím ẩm trong đó có 1 chất khi tác dụng với HNO2 giải phóng N2. Phần dung dịch sau phản ứng đem cô cạn chỉ thu được các hợp chất vô cơ. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. NH2COONH2(CH3)2
  • B. NH2COONH3CH2CH3
  • C. NH2CH2CH2COONH4
  • D. CH3CH2NH3OCOONH4
Câu 28
Mã câu hỏi: 172287

Cho m gam một α-amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm NH2 trong phân tử) tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu cho 5m gam amino axit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH rồi cô cạn sẽ thu được 40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 4
  • D. 5
Câu 29
Mã câu hỏi: 172288

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2NCH2COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A. 43,5.
  • B. 48,3.
  • C. 61,5.
  • D. 51,9.
Câu 30
Mã câu hỏi: 172289

Cho 9 gam một aminoaxit A (phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 13,56 gam muối. A là:

  • A. Phenylalanin.    
  • B. Alanin       
  • C. Valin    
  • D. Glixin
Câu 31
Mã câu hỏi: 172290

Trong các tên dưới đây, tên nào không phù hợp với công thức: CH3CH(NH2)COOH?

  • A. Axit 2-aminopropanic
  • B. Anilin
  • C. Axit  - aminopropionic      
  • D. Alanin
Câu 32
Mã câu hỏi: 172291

Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là

  • A. 1-amino-3-metyl benzen.
  • B. m-toludin.
  • C. m-metylanilin.
  • D. Cả B, C đều đúng.
Câu 33
Mã câu hỏi: 172292

Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Xút.
  • B. Sođa.
  • C. Nước vôi trong.
  • D. Giấm ăn.
Câu 34
Mã câu hỏi: 172293

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N(các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là

  • A. C3H7N.
  • B. C2H7N.
  • C. C3H9N.
  • D. C4H9N.
Câu 35
Mã câu hỏi: 172294

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ VN2 : VO2 = 4 : 1 thì giá  trị của m là

  • A. 9,0.
  • B. 5,0.
  • C. 8,0.
  • D. 10,0.
Câu 36
Mã câu hỏi: 172295

Trung hòa hoàn toàn 5,7 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của X là

  • A. C2H5N.
  • B. CH5N.
  • C. C3H9N.
  • D. C3H7N
Câu 37
Mã câu hỏi: 172296

Hợp chất có CTCT: m-CH3-C6H4-NH2 có tên theo danh pháp thông thường là

  • A. 1-amino-3-metyl benzen.
  • B. m-toludin.
  • C. m-metylanilin.
  • D. Cả B, C đều đúng.
Câu 38
Mã câu hỏi: 172297

Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%. Giá trị của m là

  • A. 1054,7.
  • B. 949,2.
  • C. 765,5.
  • D. 759,4.
Câu 39
Mã câu hỏi: 172298

Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:

  • A. 45g  
  • B. 36g  
  • C. 28,8g     
  • D. 43,2g
Câu 40
Mã câu hỏi: 172299

Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 4

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ