Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Du

15/04/2022 - Lượt xem: 28
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 177460

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

  • A. 11,4
  • B. 14,9
  • C. 13,6
  • D. 12,8
Câu 2
Mã câu hỏi: 177461

Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và 9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là

  • A. 26,60%
  • B. 33,25%
  • C. 19,95%
  • D. 16,62%
Câu 3
Mã câu hỏi: 177462

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

  • A. HCl.          
  • B. NaOH
  • C. HNO3.      
  • D. Fe2(SO4)3.
Câu 4
Mã câu hỏi: 177463

Các kim loại bị thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội là

  • A. Cr, Fe, Al.   
  • B. Al, Fe, Cu
  • C. Cr, Al, Mg.  
  • D. Cr, Fe, Zn.
Câu 5
Mã câu hỏi: 177464

Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là

  • A. FeO, Fe2O3.       
  • B. Fe(OH)2, FeO
  • C. Fe(NO3)2, FeCl3.   
  • D. Fe2O3, Fe2(SO4)3.
Câu 6
Mã câu hỏi: 177465

Ở một số địa phương sử dụng nước giếng khoan, khi mới bơm lên nước trong nhưng để lâu thì có mùi tanh và bị ngả màu vàng. Ion làm cho nước có màu vàng là

  • A. Na+.  
  • B. K+
  • C. Cu2+.    
  • D. Fe3+.
Câu 7
Mã câu hỏi: 177466

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại Mg (Z = 12) là

  • A. 3s23p1.    
  • B. 3s2
  • C. 4s2.     
  • D. 2s22p4.
Câu 8
Mã câu hỏi: 177467

Cho hỗn hợp gồm Mg và Al (tỉ lệ mol 1:1)  tan vừa đủ trong dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 50,0.    
  • B. 48,6
  • C. 35,4.
  • D. 47,3.
Câu 9
Mã câu hỏi: 177468

Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 6,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 25,9.     
  • B. 91,8
  • C. 86,2.      
  • D. 117,8.
Câu 10
Mã câu hỏi: 177469

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 26,7.  
  • B. 19,6
  • C. 25,0.   
  • D. 12,5.
Câu 11
Mã câu hỏi: 177470

Để phân biệt dung dịch CaCl2 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch

  • A. NaNO3.         
  • B. KNO3
  • C. Na2CO3.   
  • D. HNO3.
Câu 12
Mã câu hỏi: 177471

Dãy các kim loại được xếp theo chiều tính khử tăng dần là

  • A. Mg, Fe, Al.    
  • B. Fe, Al, Mg
  • C. Al, Mg, Fe.      
  • D. Fe, Mg, Al.
Câu 13
Mã câu hỏi: 177472

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Tổng giá trị (a + b) là

  • A. 0,5.      
  • B. 1,5
  • C. 0,7.   
  • D. 1,7.
Câu 14
Mã câu hỏi: 177473

Dung dịch NaOH không tác dụng với

  • A. AlCl3.           
  • B. NaHCO3
  • C. FeO.            
  • D. Al2O3.
Câu 15
Mã câu hỏi: 177474

Chất không có tính lưỡng tính là

  • A. Al(OH)3.     
  • B. Al2O3
  • C. NaHCO3.      
  • D. AlCl3.
Câu 16
Mã câu hỏi: 177475

Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì

  • A. cả hai đều bị ăn mòn như nhau
  • B. kim loại bị ăn mòn trước là sắt.
  • C. kim loại bị ăn mòn trước là thiếc
  • D. không kim loại nào bị ăn mòn.
Câu 17
Mã câu hỏi: 177476

Chất có thể làm mềm nước cứng toàn phần là

  • A. Na2CO3.  
  • B. CaCO3
  • C. NaCl.    
  • D. CaSO4.
Câu 18
Mã câu hỏi: 177477

Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

  • A. ZnCl2 và FeCl3.    
  • B. CuSO4 và ZnCl2
  • C. HCl và AlCl3.       
  • D. CuSO4 và HCl.
Câu 19
Mã câu hỏi: 177478

Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

  • A. 500.    
  • B. 720
  • C. 600.  
  • D. 480.
Câu 20
Mã câu hỏi: 177479

Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

  • A. K+.     
  • B. Fe2+
  • C. Ag+.     
  • D. Cu2+.
Câu 21
Mã câu hỏi: 177480

Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?

  • A. Al2O3.    
  • B. MgO
  • C. CuO.     
  • D. CaO.
Câu 22
Mã câu hỏi: 177481

Nung hỗn hợp gồm Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn có thành phần là

  • A. Mg và FeO.         
  • B. MgO và Fe2O3
  • C. MgO và FeO.       
  • D. Mg và Fe.
Câu 23
Mã câu hỏi: 177482

Phát biểu nào sau đây sai về quặng?

  • A. Quặng hematit có thành phần chính là Fe3O4.
  • B. Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
  • C. Thành phần % khối lượng cacbon trong gang là từ 2 – 5%.
  • D. Thép không gỉ có chứa Cr và Ni.
Câu 24
Mã câu hỏi: 177483

Hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH giải phóng 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là

  • A. 11,93 gam.    
  • B. 10,20 gam
  • C. 15,30 gam.     
  • D. 13,95 gam.
Câu 25
Mã câu hỏi: 177484

Phản ứng của cặp chất nào sau đây sản phẩm có muối Fe(II)?

  • A. Fe3O4 + HCl.     
  • B. FeCO3 + HNO3
  • C. FeO + HNO3.    
  • D. Fe(OH)3 + H2SO4.
Câu 26
Mã câu hỏi: 177485

Chất X là một bazơ mạnh, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp như sản xuất clorua vôi (CaOCl2), vật liệu xây dựng. Ngoài ra chất X còn dùng để xử lí chất thải. Công thức của X là

  • A. Ca(OH)2.     
  • B. NaOH
  • C. Ba(OH)2.     
  • D. KOH.
Câu 27
Mã câu hỏi: 177486

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại bằng

  • A. Pb.  
  • B. Ag
  • C. Zn.   
  • D. Cu.
Câu 28
Mã câu hỏi: 177487
  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 4
Câu 29
Mã câu hỏi: 177488

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

  • A. chỉ có kết tủa keo trắng
  • B. không có kết tủa, có khí bay lên.
  • C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
  • D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. 
Câu 30
Mã câu hỏi: 177489

Trong công nghiệp người ta thường điều chế kim loại K bằng cách?

  • A. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn
  • B. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn.
  • C. Dùng CO khử K+ trong K2O ở nhiệt độ cao.
  • D. Điện phân KCl nóng chảy.
Câu 31
Mã câu hỏi: 177490

Phát biểu nào sau đây sai về quặng và các hợp chất?

  • A. Hợp chất KAl(SO4)2.12H2O dùng làm trong nước được gọi là phèn chua.
  • B. Ruby và saphia có thành phần hóa học chủ yếu là Al2O3.
  • C. Nước cứng là nước có chứa các cation Ca2+ và Mg2+.
  • D. Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột... có công thức là CaSO4.H2O.
Câu 32
Mã câu hỏi: 177491

Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3, CuCl2. Thứ tự điện phân ở catot là

  • A. Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, H2O
  • B. Cu2+, H+, Fe3+, H2O.
  • C. Fe3+, Cu2+, H+, H2O
  • D. Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+, H2O.
Câu 33
Mã câu hỏi: 177492

Cho một lá kẽm có khối lượng 8,5 gam vào dung dịch FeSO4, sau phản ứng lấy lá kẽm ra làm khô, cân được 7,6 gam (giả thiết toàn bộ sắt sinh ra bám hết vào lá kẽm). Lượng Zn đã phản ứng là

  • A. 13gam.  
  • B. 3,25gam
  • C. 6,5gam. 
  • D. 8,7gam.
Câu 34
Mã câu hỏi: 177493

Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng?

  • A. CO2.    
  • B. H2
  • C. HCl.         
  • D. O2.
Câu 35
Mã câu hỏi: 177494

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

  • A. Na
  • B. Be
  • C. K    
  • D. Ba 
Câu 36
Mã câu hỏi: 177495

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện: 

Trong hình vẽ trên, oxit X là

  • A. CuO.   
  • B. Na2O
  • C. MgO.     
  • D. Al2O3.
Câu 37
Mã câu hỏi: 177496

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2?

  • A. HCl.       
  • B. NaOH
  • C. Na2CO3.        
  • D. Ca(OH)2.
Câu 38
Mã câu hỏi: 177497

Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn và 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là

  • A. 36,16.  
  • B. 46,40
  • C. 34,88.    
  • D. 59,20.
Câu 39
Mã câu hỏi: 177498

Cho dãy các kim loại kiềm: Na, Li, Cs, Rb . Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

  • A. Rb 
  • B. Cs
  • C. Na
  • D. Li
Câu 40
Mã câu hỏi: 177499

Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

  • A. 1,12.  
  • B. 2,24
  • C. 4,48.  
  • D. 3,36.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ