Câu hỏi (16 câu)
Số nào có căn bậc hai số học là 39?
- A.
6,24
- B.
-1521
- C.
1521
- D.
-6,24
Kết quả so sánh \(2\sqrt[3]{3}\) và \(3\sqrt[3]{2}\) là:
- A.
\(2\sqrt[3]{3} \ge 3\sqrt[3]{2}\)
- B.
\(2\sqrt[3]{3} > 3\sqrt[3]{2}\0
- C.
\(\sqrt[3]{3} \le 3\sqrt[3]{2}\)
- D.
\(2\sqrt[3]{3} < 3\sqrt[3]{2}\)
Với giá trị nào của x để căn thức \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {1 - x} \) có nghĩa ?
- A.
\( - 1 \le x \le 1\)
- B.
\(x \le - 1\)
- C.
\(x \ge 1\)
- D.
0 < x < 1
Rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{a{b^2}}}.\sqrt {\frac{{{a^2}{b^4}}}{3}} \) với \(a < 0;b \ne 0\) là:
- A.
\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\)
- B.
\( - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
- C.
\(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
- D.
\( - \frac{1}{3}\)
Kết quả phân tích thành nhân tử \({x^2} + 2\sqrt {13} x + 13\) là:
- A.
\({\left( {x + \sqrt {13} } \right)^2}\)
- B.
\({\left( {\sqrt x + \sqrt {13} } \right)^2}\)
- C.
\(\sqrt {{{\left( {x + \sqrt {13} } \right)}^2}} \0
- D.
\({\left( {x - \sqrt {13} } \right)^2}\)
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\frac{1}{{2\sqrt x - x - 3}}\) là:
- A.
1
- B.
1/2
- C.
\( - \frac{1}{2}\)
- D.
-1
Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{a}{{a\sqrt a - 1}}\) là:
- A.
\(\frac{{a\left( {a\sqrt a + 1} \right)}}{{{a^3} - 1}}\)
- B.
\(\frac{a}{{a - 1}}\)
- C.
\(\frac{1}{a}\)
- D.
\(\frac{{a\left( {a\sqrt a + 1} \right)}}{{a - 1}}\)
Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(\sqrt {\frac{{3{x^3}}}{{4y}}} \) với \(x,y \ge 0;y \ne 0\) là:
- A.
\(\frac{1}{y}\)
- B.
\(\frac{{\sqrt {3xy} }}{{2y}}\)
- C.
\(\frac{{3x}}{{2y}}\)
- D.
\(\frac{x}{{2y}}\sqrt {3xy} \)
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn \(\sqrt {3{x^2} - 6xy + 3{y^2}} \) với \(x \ge y\) là:
- A.
\(3\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)\)
- B.
\(3\sqrt {x - y} \)
- C.
\(\sqrt 3 \left( {x - y} \right)\)
- D.
\(3\sqrt x - y\)
Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt 2 - \sqrt {3 - \sqrt 5 } } \right)\sqrt 2 \) bằng:
- A.
\(3 - \sqrt 5 \)
- B.
\(\sqrt 2 \)
- C.
\( - \sqrt 2 \)
- D.
\(\sqrt 3 - \sqrt 5 \)
Nghiệm của phương trình \(\sqrt {4x - 20} + \sqrt {x + 5} - \frac{1}{3}\sqrt {9x - 45} = 4\) là:
- A.
\(x = \frac{1}{9}\)
- B.
\(x = \sqrt 5 \)
- C.
x = 3
- D.
x = 9
Kết quả của phép khai phương \(\sqrt {50.} \sqrt {1,6} .\sqrt {180} \) là:
- A.
50
- B.
120
- C.
80
- D.
\(2\sqrt {12} \)
Giá trị của x và y trong hình vẽ sau lần lượt là:
- A.
\(x = 12;y = 6\sqrt 5 \)
- B.
\(x = 2;y = \sqrt 5 \)
- C.
\(x = \sqrt 2 ;y = \sqrt 6 \)
- D.
\(x = \sqrt {12} ;y = 6\sqrt 5 \)
Với góc nhọn \(\alpha \) tùy ý, ta có:
- A.
\(\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{{\rm{cos}}\alpha }}\)
- B.
\({\mathop{\rm cotg}\nolimits} \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{{\rm{cos}}\alpha }}\)
- C.
\(tan\alpha + {\mathop{\rm cotg}\nolimits} \alpha = 1\)
- D.
\({\sin ^2}\alpha - {\cos ^2}\alpha = 1\)
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với:
- A.
sin góc đối hoặc cos góc kề.
- B.
cotg góc kề hoặc tan góc đối.
- C.
tan góc đối hoặc cos góc kề.
- D.
tan góc đối hoặc cos góc kề.
Sắp xếp các tỉ số lượng giác của \(\sin {24^0};\cos {35^0};\sin {54^0};\cos {70^0};\sin {78^0}\) theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
- A.
\(\sin {24^0};\cos {35^0};\sin {54^0};\cos {70^0};\sin {78^0}\)
- B.
\(\sin {78^0};sin{24^0};\cos {35^0};sin{54^0};cos{70^0}\)
- C.
\(\cos {70^0};\sin {24^0};\sin {54^0};\cos {35^0};\sin {78^0}\)
- D.
\(\cos {70^0};\sin {24^0};\cos {35^0};\sin {54^0};\sin {78^0}\)
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *