Câu hỏi (16 câu)
Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = 5 - \sqrt {{x^2} - 6x + 14} \) là:
- A.
\(5 - \sqrt 5 \)
- B.
5
- C.
\(\sqrt 5 \)
- D.
1
Độ dài x và y trong hình vẽ sau lần lượt là:
- A.
\(x = 4\sqrt {14} ;y = 3\sqrt {113} \)
- B.
\(x = 3\sqrt {105} ;y = 3\sqrt {113} \)
- C.
\(x = 3\sqrt {105} ;y = 6\sqrt {30} \)
- D.
\(x = 4\sqrt {14} ;y = 7\sqrt {23} \)
Tập hợp các giá trị của thỏa mãn điều kiện \(\sqrt[3]{x} \ge 2\) là:
- A.
\(x \ge 8\)
- B.
\(x \ge 2\)
- C.
\(x \le - 8\)
- D.
\(x \ge 3\)
Giá trị của biểu thức \(\sqrt {1 - 6a + 9{a^2}} \) với \(a = - \sqrt 2 \) là:
- A.
\( - 3\sqrt 2 \)
- B.
1 - \( - 3\sqrt 2 \)
- C.
\( - \sqrt 2 \)
- D.
0
Cho \(\Delta ABC,\) biết AB=5; BC=8,5. Kẻ đường cao BD, \(\left( {D \in AC} \right),BD = 4.\) Độ dài cạnh AC bằng:
- A.
11
- B.
10,5
- C.
10
- D.
11,5
Kết quả rút gọn của biểu thức \(\sqrt {146,{5^2} - 109,{5^2} + 27.256} \) là:
- A.
12,8
- B.
8
- C.
128
- D.
12
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A biết AC = 6;BC = 12. Số đo \(\widehat {ACB}\) là:
- A.
300
- B.
750
- C.
450
- D.
600
Đưa thừa số vào trong dấu căn \(x\sqrt {\frac{{ - 29}}{x}} \) là:
- A.
\(29\sqrt x \)
- B.
\(\sqrt {29x} \)
- C.
\( - \sqrt { - 29x} \)
- D.
\(\frac{{29}}{x}\)
Trục căn dưới mẫu của biểu thức \(\frac{{\sqrt 2 - \sqrt 6 }}{{6\sqrt 2 }}\) là:
- A.
\(\frac{{1 - \sqrt 3 }}{6}\))
- B.
\(\frac{{\sqrt 2 }}{6}\)
- C.
\(\frac{1}{6}\)
- D.
\(6 - \sqrt 3 \)
Đẳng thức nào sau đây là đúng nếu x là số âm ?
- A.
\(\sqrt {9{x^2}} = 3x\)
- B.
\(\sqrt {9{x^2}} = - 9x\)
- C.
\(\sqrt {9{x^2}} = 9x\)
- D.
\(\sqrt {9{x^2}} = - 3x\)
Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x - 3} - \sqrt {\frac{1}{{4 - x}}} \) là:
- A.
x < 4
- B.
\(x \ge 3\)
- C.
3 < x < 4
- D.
\(3 \le x < 4\)
Khai phương tích \(\sqrt {2,5.14,4} \) ta được kết quả là:
Biến đổi các tỉ số lượng giác: sin720; cos680; sin80030’; cotg500; tan750 thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn 450. Ta được:
- A.
sin180; cos220; sin9030’; cotg400; tg150
- B.
cos280; sin220; cos9030’; tg400; cotg150
- C.
cos280; sin220; cos9030’; tg400; cotg150
- D.
sin180; cos260; sin9030’; tg400; cotg150
Rút gọn biểu thức \(\frac{{\sqrt {45m{n^2}} }}{{\sqrt {20m} }}\) ta được kết quả là:
- A.
\(\frac{3}{2}\)
- B.
\(\frac{3n}{2}\)
- C.
\(\frac{{\sqrt 3 n}}{2}\)
- D.
\(\frac{1}{2}\)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
- A.
Căn bậc hai của 0,36 là 0,6 và – 0,6.
- B.
Căn bậc hai của 0,36 là 0,06.
- C.
Căn bậc hai của 0,36 là 0,6.
- D.
\(\sqrt {0,36} = \pm 0,6\)
Khử mẫu của biểu thức lấy căn \(ab\sqrt {\frac{{18}}{{ab}}} \) là:
- A.
\(\sqrt 6 ab\)
- B.
\(\sqrt {6ab} \)
- C.
6ab
- D.
\(3\sqrt {2ab} \)
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *