Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 9 năm 2021-2022 Trường THCS Quang Trung

15/04/2022 - Lượt xem: 28
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 68599

Nguyên nhân các oxit ZnO, CuO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit là gì?

  • A. đó là những oxit lưỡng tính.
  • B. chúng không tan trong nước.
  • C. đó là những oxit có tính bazo.
  • D. chúng không phải là oxit của kim loại hoạt động mạnh.
Câu 2
Mã câu hỏi: 68600

Chất cần dung để điều chế Fe từ Fe2O3 là gì?

  • A. H2  
  • B. CO2 
  • C. H2SO4
  • D. Al2O3
Câu 3
Mã câu hỏi: 68601

Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO. Số phản ứng xảy ra sau khi cho mỗi oxit lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7
Câu 4
Mã câu hỏi: 68602

Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dung một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó. Tỉ lệ lượng nước đã dùng so với lượng nước theo phương trình hóa học là bao nhiêu?

  • A. 2,24 
  • B. 2,63
  • C. 1,87  
  • D. 3,12
Câu 5
Mã câu hỏi: 68603

Khí CO có lẫn khí SO2 và khí CO2. Có thể loại SO2, CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua chất nào?

  • A. lượng dư dung dịch Ca(OH)2
  • B. dung dịch NaOH
  • C. H2O
  • D. CuO nung mạnh
Câu 6
Mã câu hỏi: 68604

Có các chất sau: Na2O, Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O. Những chất có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp là chất nào?

  • A. CaO, Fe2O3, SO2, CO2, H2O
  • B. Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O, Na2O
  • C. Na2O, Fe2O3, CO2, SO2, H2O
  • D. Na2O, CaO, CO2, H2O, Fe2O3
Câu 7
Mã câu hỏi: 68605

Cho V lit CO(đktc) hấp thu hoàn toàn bởi 2 lit dd Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lit
  • B. 6,72 lit
  • C. 2,24 lit
  • D. 0,672 lit
Câu 8
Mã câu hỏi: 68606

Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhiêu?

  • A. 9,45g
  • B. 7,49g
  • C. 8,54 g
  • D. 6,45 g
Câu 9
Mã câu hỏi: 68607

Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500ml dd H2SO1M . Tính m?

  • A. 18,4g
  • B. 21,6g 
  • C. 23,45g
  • D.  Kết quả khác
Câu 10
Mã câu hỏi: 68608

Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng  thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là gì?

  • A. 0,123g 
  • B. 0,16g
  • C. 2,1g 
  • D. 0,321g
Câu 11
Mã câu hỏi: 68609

Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a(g) của hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu?

  • A. a = b - 16 
  • B. a = b - 24 
  • C. a = b - 32
  • D. a = b - 8
Câu 12
Mã câu hỏi: 68610

Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là bao nhiêu?

  • A. 8,41 g
  • B. 8,14g
  • C. 4,18g  
  • D. 4,81g
Câu 13
Mã câu hỏi: 68611

Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 4,5g
  • B. 7,6g
  • C. 6,8g 
  • D. 7,4g
Câu 14
Mã câu hỏi: 68612

Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là gì?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. CaCl2 
  • D. BaCl2
Câu 15
Mã câu hỏi: 68613

Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 46,5% và 53,5%
  • B. 53,5% và 46,5%
  • C. 66,67% và 33,33%
  • D. 33,33% và 66,67%
Câu 16
Mã câu hỏi: 68614

Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,4 M
  • B. 0,5 M
  • C. 0,04 M
  • D. 0,1 M
Câu 17
Mã câu hỏi: 68615

Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của là bao nhiêu?

  • A. 0,448 lít
  • B. 8,96 lít
  • C. 0,896 lít
  • D. 4,48 lít
Câu 18
Mã câu hỏi: 68616

Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi. Tính nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng.

  • A. 0,2 M
  • B. 0,15 M
  • C. 0,1 M
  • D. 0,3 M
Câu 19
Mã câu hỏi: 68617

Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 150 ml
  • B. 200 ml
  • C. 500 ml
  • D. 300 ml
Câu 20
Mã câu hỏi: 68618

Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là bao nhiêu?

  • A. 1,25
  • B. 1,5
  • C. 1
  • D. 2
Câu 21
Mã câu hỏi: 68619

Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit cần dùng.

  • A. 6,35%
  • B. 4,36%
  • C. 6,34%
  • D. 3,65%
Câu 22
Mã câu hỏi: 68620

Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric. Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.

  • A. 13,5 gam
  • B. 20,5 gam
  • C. 1,35 gam
  • D. 1,45 gam
Câu 23
Mã câu hỏi: 68621

Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?

  • A. CuO
  • B. FeO
  • C. CaO
  • D. ZnO
Câu 24
Mã câu hỏi: 68622

Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?

  • A. CaO, CuO, SO3, Na2O.
  • B. CaO, N2O5, K2O, CuO.
  • C. Na2O, BaO, N2O, FeO.
  • D. SO3, CO2, BaO, CaO.
Câu 25
Mã câu hỏi: 68623

Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?

  • A. CaO, Na2O, SO2
  • B. FeO, CaO, MgO
  • C. CO2, CaO, ZnO
  • D. MgO, CaO, NO
Câu 26
Mã câu hỏi: 68624

Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là

  • A. 0,2M
  • B. 0,3M
  • C. 0,4M
  • D. 0,5M
Câu 27
Mã câu hỏi: 68625

Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSOkhông tan. Giá trị bằng số của V là:

  • A. 0,896 lít
  • B. 0,448 lít
  • C. 8,96 lít
  • D. 4,48 lít
Câu 28
Mã câu hỏi: 68626

Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:

  • A. Muối  natricacbonat và nước.
  • B. Muối natri hidrocacbonat.
  • C. Muối natricacbonat.      
  • D. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat.
Câu 29
Mã câu hỏi: 68627

Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:

  • A. 14,84 gam
  • B. 18, 96 gam  
  • C. 16,96 gam  
  • D. 16,44 gam
Câu 30
Mã câu hỏi: 68628

Chọn dãy chất đều là oxit axit?

  • A. CaO, K2O, Na2O.
  • B. CO2, SO3, P2O5.
  • C. CO, CaO, MgO.
  • D. CO, SO3, P2O5.
Câu 31
Mã câu hỏi: 68629

Các kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

  • A. Mg, Zn, Ag, Cu
  • B. Mg, Zn, Fe, Cu
  • C. Zn, Fe, Al, Mg
  • D. Al, Cu, Fe, Ag
Câu 32
Mã câu hỏi: 68630

Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:  

  • A.  Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra
  • B. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
  • C. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam
  • D. Không xảy ra hiện tượng gì
Câu 33
Mã câu hỏi: 68631

Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch Axit H2SO4  loãng ?

  • A. ZnSO4
  • B. Na2SO3
  • C. CuSO4
  • D. MgSO3
Câu 34
Mã câu hỏi: 68632

Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3  tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3  trong hỗn hợp X lần lượt là :

  • A. 25% và 75%
  • B.  20% và 80%
  • C. 22% và 78%
  • D. 30% và 70%
Câu 35
Mã câu hỏi: 68633

Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là

  • A. 7,04%
  • B.  6,06%
  • C. 9,30%
  • D. 6,98%
Câu 36
Mã câu hỏi: 68634

Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là

  • A. 59,02%
  • B. 61,34%
  • C.  40,98%
  • D.  38,66%
Câu 37
Mã câu hỏi: 68635

 Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là

  • A. 1,50M
  • B. 1,25M
  • C. 1,35M
  • D. 1,20M
Câu 38
Mã câu hỏi: 68636

Cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 3M để trung hòa hết 300 ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành là:

  • A. 1,2M
  • B. 0,75M
  • C. 0,5M
  • D. 0,2M
Câu 39
Mã câu hỏi: 68637

Cho 12 gam hỗn hợp nhôm và bạc vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 63% và 37%
  • B. 45% và 55%
  • C. 50% và 50%
  • D. 40% và 60%
Câu 40
Mã câu hỏi: 68638

Cho một ít đường vào đáy cốc rồi thêm từ từ H2SO4 đặc, sẽ có hiện tượng gì?

  • A. Tạo thành chất rắn màu đen
  • B. Chất rắn màu đen bị bọt khí đẩy dâng lên khỏi miệng cốc
  • C. Tỏa nhiều nhiệt
  • D. Tất cả đều đúng

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ