Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố có Z=19 là:
Nguyên tử \({}_{17}^{35}Cl\) có số nơtron là:
Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tố X là
Đồng vị là những (...) có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. (...) là
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 168O; 178O; 188O; cac bon có 2 đồng vị là 126C; 136C . Số loại phân tử CO2 có thể được tạo thành từ các đồng vị trên là
Số electron hóa trị của nguyên tử Cr (Z=24) là
Nguyên tố oxi thuộc nhóm VI A, chu kì 2. số electron độc thân của nguyên tử oxi là
Các ion Na+, Mg2+, O2-, F- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. Thứ tự giảm dần bán kính của các ion trên là
cho các nguyên tố: N, O, F thứ tự tính phi kim theo chiều giảm dần là:
Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A và B (ở hai chu kì liên tiếp trong BTH; MA < MB) vào nước thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp là
Đốt 28,0 gam bột sắt ngoài không khí thu được m gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3). Cho X và dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO duy nhất ở đktc. Số mol HNO3 đã phản ứng là
Cho 15,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 13,44 lít H2 (đktc). Mặt khác lấy 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với HNO3 thu được 2,912 lít NO duy nhất ở đktc. Số mol Al, Fe, Mg lần lượt có trong 1,0 mol hỗn hợp X là:
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,56 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với O2 dư, thu được 22,3 gam hỗm hợp 3 oxit kim loại. Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
Trong phân tử H2O độ dài mỗi liên kết O-H bằng 0,095 nm. Khoảng các giữa hai nguyên tử H trong một phân tử H2O là:
Góc liên kết trong phân tử propen (C3H6) gần đúng với:
Số electron ngoài cùng, số electron hóa trị và sô electron độc thân của nguyên tố Ni (Z=27) lần lượt là:
Hợp chất X được tạo thành từ 7 nguyên tử của 3 nguyên tố. Tổng số proton của X bằng 18. Trong X có hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn.Tổng số nguyên tử của nguyên tố có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất bằng 2,5 lần tổng số nguyên tử của hai nguyên tố còn lại. Công thức của X là:
Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-.Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Công thức của A là:
Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: \({}_{17}^{37}Cl\) chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là \({}_{17}^{35}Cl\). Thành phần % theo khối lượng của \({}_{17}^{37}Cl\) trong KClO3 là (cho K=39; O=16)
Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1, có 6 electron hóa trị. X là:
Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là
Đốt cháy 5,8 gam chất hữu cơ M, thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam CO2. Công thức phân tử của M là
Cho 11 gam hỗn hợp nhôm và sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 8,96 lít H2 (đktc) phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp là
Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì thể tích khí NO2 thoát ra ở đktc là:
Để làm mất màu 500 ml dung dịch KMnO4 0,1 M trong môi trường H2SO4 cần dùng tối thiểu thể tích dung dịch FeSO4 1M là:
Cho các phản ứng:
(1) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO.
(2) CaCO3 → CaO + CO2
(3) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Các phản ứng oxi hóa - khử là:
Sự tạo thành ion Mg2+ từ nguyên tử Mg là
Trong mạng tinh thể kim cương, góc liên kết tạo bởi các nguyên tử cac bon là
Trong các hợp chất KMnO4, MnCl2, K2MnO4. Số oxi hóa của Mn lần lượt là:
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết
Dãy gồm các chất có độ phân cực của liên kết tăng dần là
Liên kết hóa học trong phân tử hidrosunfua là liên kết
Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một phân nhóm chính (nhóm A) và thuộc 2 chu kỳ 4 và 5 thì hiệu điện tích hạt nhân nguyên tử của 2 nguyên tố là
Ion M2+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6 vị trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn là:
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA, công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *