Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra trắc nghiệm HK2 môn Hóa 10 năm 2019 - Trường THPT Xuân Hưng - Đồng Nai

15/04/2022 - Lượt xem: 28
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (25 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 95320

Cho 11,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dd H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lít khí(đktc). Cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là:

  • A. 14,2g 
  • B. 41,1g 
  • C. 41,2g 
  • D. 40,1g
Câu 2
Mã câu hỏi: 95321

Có thể dùng axit H2SO4 đặc làm khô khí nào sau đây?

  • A. SO2
  • B. H2
  • C. CO2
  • D. NH3
Câu 3
Mã câu hỏi: 95322

Cho 6 gam một kim loại R có hóa trị không đổi khi tác dụng với oxi tạo ra 10 gam oxit. Kim loại R là

  • A. Fe 
  • B. Zn 
  • C. Ca 
  • D. Mg
Câu 4
Mã câu hỏi: 95323

Cho 2,8 g Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:

  • A. 3,36 lít 
  • B. 1,68 lít 
  • C. 33,6 lít 
  • D. 16,8 lít
Câu 5
Mã câu hỏi: 95324

Hiđrôsunfua là một chất

  • A. Có tính khử mạnh 
  • B. Có tính ôxi hoá yếu
  • C. Có tính ôxi hoá mạnh
  • D. Có tính axít yếu
Câu 6
Mã câu hỏi: 95325

Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì:

  • A. Chuyển thành màu nâu đỏ 
  • B. Bị vẫn đục, màu vàng
  • C. Vẫn trong suốt không màu
  • D. Xuất hiện chất rắn màu đen
Câu 7
Mã câu hỏi: 95326

Hoà tan hết 2,16g kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 2,688 lít khí (đktc). Kim loại M là:

  • A. Al 
  • B. Mg
  • C. Fe 
  • D. Cu
Câu 8
Mã câu hỏi: 95327

So sánh tính oxi hóa của oxi, ozon, lưu huỳnh ta thấy:

  • A. Lưu huỳnh > Oxi > Ozon. 
  • B. Oxi > Ozon > Lưu huỳnh.
  • C. Lưu huỳnh  < Oxi < Ozon.
  • D. Oxi < Ozon < Lưu huỳnh
Câu 9
Mã câu hỏi: 95328

Để điều chế H2S trong phòng thí nghiệm người ta dùng.

  • A. Cho Hiđrô tác dụng với lưu huỳnh.
  • B. Cho sắt (II) sunfua tác dụng với axít clohiđríc.
  • C. Cho sắt sunfua tác dụng với axít nitric.
  • D. Cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
Câu 10
Mã câu hỏi: 95329

Trong các chất sau đây, chất nào thụ động trong H2SO4 đặc:

  • A. Al, Fe 
  • B. Cu, Fe 
  • C. Zn, Al 
  • D. Al, Cu
Câu 11
Mã câu hỏi: 95330

Thuốc thử nhận biết được 3 lọ dung dịch mất nhãn: Ba(NO3)2, Na2CO3, MgSO4
 

  • A. quì tím 
  • B. HCl 
  • C. H2SO4
  • D. BaCl
Câu 12
Mã câu hỏi: 95331

Khi cho Fe2O3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì sản phẩm thu được là

  • A. Fe2(SO4)3; SO2 và H2
  • B. Fe2(SO4)3 và H2O
  • C. FeSO4; SO2 và H2
  • D. FeSO4 và H2O
Câu 13
Mã câu hỏi: 95332

H2SO4 đặc vừa có tính axit vừa có tính:

  • A. tính khử 
  • B. tính bazơ 
  • C. tính oxi hóa 
  • D. tính bền
Câu 14
Mã câu hỏi: 95333

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch axit H2SO4 loãng là:
 

  • A. Ag, Ba, Fe, Sn 
  • B. Cu, Zn, Na, Ba 
  • C. Au, Pt 
  • D. K, Mg, Al, Fe, Zn
Câu 15
Mã câu hỏi: 95334

Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách

  • A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.
  • B. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.
  • C. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân. 
  • D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân
Câu 16
Mã câu hỏi: 95335

Những câu sau câu nào sai khí nói về tính chất hoá học của ozon?

  • A. Ozon kém bền hơn oxi 
  • B. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt
  • C. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O
  • D. Ozon oxi hóa ion I- thành I2
Câu 17
Mã câu hỏi: 95336

Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng

  • A. Dung dịch chứa ion Ba2+ 
  • B. Quỳ tím
  • C. Thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2
  • D. Dung dịch muối Mg2+
Câu 18
Mã câu hỏi: 95337

Cho 0,3 mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2 (đktc), lượng muối khan thu được là:

  • A. 18,9 gam 
  • B. 20,8 gam 
  • C. 31,2 gam 
  • D. 23,0 gam
Câu 19
Mã câu hỏi: 95338

Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M (M có hóa trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí (đkc), kim loại M là

  • A. Fe 
  • B. Mg.
  • C. Zn. 
  • D. Al
Câu 20
Mã câu hỏi: 95339

Hóa chất dùng phân biệt CO2 và SO2 là

  • A. nước brom 
  • B. giấy quỳ ẩm 
  • C. phenolphtalein. 
  • D. dd nước vôi
Câu 21
Mã câu hỏi: 95340

Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng

  • A. dung dịch CuSO4
  • B. dung dịch H2SO4
  • C. nước 
  • D. dung dịch KI và hồ tinh bột
Câu 22
Mã câu hỏi: 95341

Khí sunfuro là chất có:

  • A. Tính khử mạnh 
  • B. Tính oxi hóa mạnh
  • C. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử 
  • D. Tính oxi hóa yếu
Câu 23
Mã câu hỏi: 95342

Các nguyên tố nhóm VI A có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau, có thể viết dưới dạng tổng quát là

  • A. ns2np3
  • B. ns2np6
  • C. ns2np5
  • D. ns2np4
Câu 24
Mã câu hỏi: 95343

Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là

  • A. rót từ từ axit vào nước và khuấy đều. 
  • B. rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.
  • C. rót từ từ nước vào axit và khuấy đều. 
  • D. rót nhanh nước vào axit và khuấy đều
Câu 25
Mã câu hỏi: 95344

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được

  • A. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư
  • B. Hỗn hợp 2 chất NaOH, Na2SO3
  • C. Hỗn hợp hai chất SO2 dư, NaOH 
  • D. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ