Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
Thuốc thử thường dùng để nhận biết axit clohiđric và muối clorua là dung dịch
Trong phòng thí nghiệm, Cl2 được điều chế bằng cách dùng KMnO4 hoặc MnO2 để oxi hóa
Clorua vôi là gì?
Thuốc thử để nhận biết iot là
Đơn chất halogen nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Trong phản ứng clo với nước, clo là chất
Dung dịch nào sau đây không thể đựng trong bình thủy tinh?
Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 300 ml dung dịch HCl 4M, dung dịch thu được có nồng độ là
Cho dãy axit: HF, HCl, HBr, HI. Nhận định nào sau đây đúng?
Cho dung dịch AgNO3 vào 4 ống nghiệm chứa riêng biệt các chất: CaF2, BaCl2, KBr, NaI. Số kết tủa tạo thành là
Cho các khí: HF, HCl, HBr, HI. Nhận định nào sau đây không đúng?
Nhận định nào sau đây không đúng?
Cho một ít nước clo vào dung dịch KI có sẵn một ít hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
Cho hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Số mol hỗn hợp 2 muối và số mol HCl đã phản ứng lần lượt là
Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
Cho hỗn hợp CuO và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl, số sản phẩm tạo thành là
Có 3 dung dịch: NaF, HCl, KBr. Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 dung dịch trên là
Cho 21 gam NaI vào 100ml dung dịch Br2 0,5M. Khối lượng NaBr thu được là
Cho 2 lít khí H2 tác dụng với 3 lít Cl2. Biết hiệu suất phản ứng là 90%, thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng là
Viết các PTHH chứng minh tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2
Cho 10,8 g kim loại M hoá trị 3 tác dụng với khí clo thấy tạo thành 53,4 gam muối clorua kim loại.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính lượng MnO2 và thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để điều chế clo cho phản ứng trên. Biết hiệu suất phản ứng để điều chế clo là 80%.
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *