Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Lý Thái Tổ

15/04/2022 - Lượt xem: 27
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 93603

Cho hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12 và 28. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. X và Y có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. X và Y cùng là các kim loại.
  • C. X và Y đều là các nguyên tố s.
  • D. Y có nhiều hơn X một lớp electron.
Câu 2
Mã câu hỏi: 93604

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (proton, nowtron, electron) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là gì?

  • A.

    4s2

  • B. 4s24p5
  • C. 3s23p5
  • D. 3d104s1
Câu 3
Mã câu hỏi: 93605

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. X là nguyên tố nào?

  • A. Al
  • B. Mg
  • C. Si
  • D. Li
Câu 4
Mã câu hỏi: 93606

Trong nguyên tử của nguyên tố X, phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là gì?

  • A. 17
  • B. 23
  • C. 19
  • D. 21
Câu 5
Mã câu hỏi: 93607

Một nguyên tử X có 26 electron. Khi mất 2 electron, cấu hình electron của ion X2+ là gì?

  • A. [Ar]3d44s2
  • B. [Ar]3d54s1
  • C. [Ar]3d6
  • D. [Ar]3d5
Câu 6
Mã câu hỏi: 93608

Một nguyên tố thuộc khối các nguyên tố s hoặc p có 4 lớp electron, biết rằng lớp ngoài cùng có 4 electron. Nguyên tố này là gì?

  • A. 27Ti 
  • B. 24Cr
  • C. 32Ge
  • D. 34Se
Câu 7
Mã câu hỏi: 93609

A và B là hai nguyên tố đều có cùng số electron ở lớp ngoài cùng và là nguyên tố s hoặc p. biết rằng tổng số proton trong A và B là 32, A có ít hơn B một lớp electron. Số electron lớp ngoài cùng của A và B là gì?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 8
Mã câu hỏi: 93610

Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M?

  • A. 24
  • B. 25
  • C. 27
  • D. 29
Câu 9
Mã câu hỏi: 93611

Nguyên tử 27X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có bao nhiêu proton và notron và electron?

  • A. 13 proton và 14 nơtron.
  • B. 13 proton và 14 electron.
  • C. 14 proton và 13 nơtron.
  • D. 14 proton và 14 electron.
Câu 10
Mã câu hỏi: 93612

X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y

  • A. X (Z = 18); Y (Z = 10).
  • B. X (Z = 17); Y (Z = 11).
  • C. X (Z = 17); Y (Z = 12).
  • D. X (Z = 15); Y (Z = 13).
Câu 11
Mã câu hỏi: 93613

Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. Nguyên tố T là gì?

  • A. S
  • B. P
  • C. Si
  • D. Cl
Câu 12
Mã câu hỏi: 93614

Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là gì?

  • A. 1s22s22p63s23p63d34s2
  • B. 1s22s22p63s23p64s23d3
  • C. 1s22s22p63s23p63d54s2
  • D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3
Câu 13
Mã câu hỏi: 93615

Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử Y là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Y là nguyên tố nào?

  • A. Cl
  • B. Na
  • C. F
  • D. Cu
Câu 14
Mã câu hỏi: 93616

Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là gì?

  • A.

    [Ne]3s2 

  • B. [Ne] 3s23p1
  • C. [Ne] 3s23p2
  • D. [Ne] 3s23p3
Câu 15
Mã câu hỏi: 93617

Cation M3+ có 18 electron. Cấu hình electron của nguyên tố M là gì?

  • A.

    1s22s22p63s23p63d14s2.    

  • B. 1s22s22p63s23p64s23d1.
  • C. 1s22s22p63s23p63d24s1.
  • D. 1s22s22p63s23p64s13d2.
Câu 16
Mã câu hỏi: 93618

Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 2412Mg, 2512Mg, 2612Mg. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
  • B. Đây là 3 đồng vị.
  • C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
  • D. Hạt nhân của mỗi ngtử đều có 12 proton.
Câu 17
Mã câu hỏi: 93619

Chọn câu phát biểu sai?

  • A. Số khối bằng tổng số hạt p và n
  • B. Tổng số p và số e được gọi là số khối
  • C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = điện tích hạt nhân
  • D. Số p bằng số e
Câu 18
Mã câu hỏi: 93620

Nguyên tử 2713Al có bao nhiêu hạt p, n, e?

  • A. 13p, 13e, 14n.
  • B. 13p, 14e, 14n.
  • C. 13p, 14e, 13n.  
  • D. 14p, 14e, 13n.
Câu 19
Mã câu hỏi: 93621

Cho các phát biểu sau:

(1) Nguyên tử được cấu tạo tử 3 loại hạt cơ bản.

2) Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron.

(3) Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton bằng số notron.

(4) Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân

(5) Số khối A của nguyên tử là tổng của số proton và số electron trong nguyên tử.

(6) Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số electron.

Số phát biểu đúng là?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6
Câu 20
Mã câu hỏi: 93622

Trong nguyên tử hidro, electron thường được tìm thấy ở đâu?

  • A. Trong hạt nhân nguyên tử
  • B. Bên ngoài hạt nhân nhưng ở gần hạt nhân vì electron bị hút bởi hạt proton.
  • C. Bên ngoài hạt nhân và thường ở xa hạt nhân
  • D. Trong vùng không gian xung quanh hạt nhân, vì electron có thể được tìm thấy ở bất kì chỗ nào trong nguyên tử.
Câu 21
Mã câu hỏi: 93623

Chọn phát biểu đúng khi nói về các obitan trong một phân lớp e?

  • A. Có cùng sự định hướng không gian
  • B. Có cùng mức năng lượng.
  • C. Khác nhau về mức năng lượng.
  • D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
Câu 22
Mã câu hỏi: 93624

Lớp e thứ 3 có tên là gì?

  • A. K
  • B. L
  • C. M
  • D. N
Câu 23
Mã câu hỏi: 93625

Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị bền: 79Br chiếm 50,69% số nguyên tử và 81Br chiếm 49,31% số nguyên tử. Hãy tìm nguyên tử khối trung bình của brom.

  • A. 79,98
  • B. 79,89
  • C. 81
  • D. 80
Câu 24
Mã câu hỏi: 93626

Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hat không mang điên là 10. Vậy X là nguyên tố nào?

  • A. F
  • B. Na
  • C. Mg
  • D. Al
Câu 25
Mã câu hỏi: 93627

Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tử M là gì?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Ne
  • D. F
Câu 26
Mã câu hỏi: 93628

Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe2+?

  • A. 1s22s22p63s23p63d6 4s2
  • B. 1s22s22p63s23p63d6
  • C.

    1s22s22p63s23p63d5

  • D. 1s22s22p63s23p63d44s2
Câu 27
Mã câu hỏi: 93629

Nguyên tử X có 5 electron ở lớp L. Số hạt proton của nguyên tử X là bao nhiêu?

  • A. 13
  • B. 7
  • C. 23
  • D. 9
Câu 28
Mã câu hỏi: 93630

Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

  • A. Lớp N
  • B. Lớp L
  • C. Lớp M
  • D. Lớp K
Câu 29
Mã câu hỏi: 93631

Lớp electron có số e tối đa là 18 là lớp nào?

  • A. Lớp K 
  • B. Lớp L
  • C. Lớp M
  • D. Lớp N
Câu 30
Mã câu hỏi: 93632

Tổng số hạt proton, nơtron và electron có trong nguyên tử 3786Rb là bao nhiêu?

  • A. 123
  • B. 37
  • C. 74
  • D. 86
Câu 31
Mã câu hỏi: 93633

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
  • C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
  • D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
Câu 32
Mã câu hỏi: 93634

Chọn câu phát biểu sai?

1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số electron = số điện tích hạt nhân

2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối

3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

4. Số proton = điện tích hạt nhân

5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron

  • A. 2, 4, 5
  • B. 2, 3
  • C. 3, 4
  • D. 2, 3, 4
Câu 33
Mã câu hỏi: 93635

Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là gì?

  • A. 3
  • B. 15
  • C. 14
  • D. 13
Câu 34
Mã câu hỏi: 93636

Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Những e có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một lớp.
  • B. Tất cả đều đúng.
  • C. Những e có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp.
  • D. Lớp thứ n có n phân lớp( n ≤ 4)
Câu 35
Mã câu hỏi: 93637

Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34,trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.Nguyên tố R và cấu hình electron là?

  • A.

    Na , 1s22s2 2p63s1

  • B. F, 1s22s2 2p5
  • C. Mg , 1s22s2 2p63s2
  • D. Ne , 1s22s2 2p6
Câu 36
Mã câu hỏi: 93638

Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình electron của Y là gì?

  • A.

    1s22s22p6.

  • B.

    1s22s22p63s2.

  • C. 1s22s22p62d2.
  • D.

    1s22s22p63s13p1.

Câu 37
Mã câu hỏi: 93639

Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p,n,e bằng 18. Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 38
Mã câu hỏi: 93640

Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 36 và 27
  • B. 36 và 29
  • C. 29 và 36
  • D. 27 và 36
Câu 39
Mã câu hỏi: 93641

Nguyên tử của nguyên tố X có tống số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số điện tích hạt nhân của X là gì?

  • A. 18
  • B. 17
  • C. 15
  • D. 16
Câu 40
Mã câu hỏi: 93642

M và X là hai nguyên tử kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả nguyên tử M và X là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 12. Tìm M và X

  • A. Na, K.
  • B. K, Ca.
  • C. Mg, Fe.
  • D. Ca, Fe.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ