Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

40 bài tập trắc nghiệm về Con lắc đơn môn Vật lý lớp 12

13/07/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 279139

Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hòa là 

  • A.  con lắc đủ dài và không ma sát      
  • B. khối lượng con lắc không quá lớn
  • C. góc lệch nhỏ và không ma sát       
  • D. dao động tại nơi có lực hấp dẫn lớn
Câu 2
Mã câu hỏi: 279140

Chọn câu phát biểu đúng về con lắc đơn dao động tại một nơi có gia tốc trọng trường là g. 

  • A. Chu kì dao động luôn được tính bằng công thức \({\rm{T  =  2\pi }}\sqrt {\frac{{\rm{l}}}{{\rm{g}}}} \)
  • B. Dao động của hệ luôn là một dao động điều hòa
  • C. Trên tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát thì gia tốc có biểu thức a = -gsina (a là góc lệch). 
  • D. Tần số góc w luôn được xác định bởi phương trình: s’’+ w2 s = 0 với w2 =  \(\frac{{\rm{g}}}{{\rm{l}}}\) = const > 0
Câu 3
Mã câu hỏi: 279141

Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn sẽ tăng khi 

  • A. giảm khối lượng của quả nặng          
  • B.  tăng chiều dài của dây treo
  • C. đưa con lắc về phía hai cực Trái Đất              
  • D. tăng lực cản lên con lắc
Câu 4
Mã câu hỏi: 279142

Có hệ con lắc lò xo treo thẳng đứng và hệ con lắc đơn cùng dao động điều hòa tại một nơi nhất định. Chu kì dao động của chúng bằng nhau nếu chiều dài của con lắc đơn 

  • A. bằng chiều dài tự nhiên của lò xo               
  • B. bằng chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng
  • C. bằng độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng                   
  • D. bằng độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí thấp nhất
Câu 5
Mã câu hỏi: 279143

Một con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kì T1 = 1,5 s. Một con lắc đơn khác có chiều dài l2 dao động điều hòa có chu kì là T2 = 2 s. Tại nơi đó, chu kì của con lắc đơn có chiều dài l = l1 + l2 sẽ dao động điều hòa với chu kì là bao nhiêu? 

  • A. T = 3,5 s         
  • B. T = 2,5 s       
  • C. T = 0,5 s                
  • D. T = 0,925 s
Câu 6
Mã câu hỏi: 279144

Một con lắc đơn dao động với biên độ góc là 600 ở nơi có gia tốc trọng lực bằng 9,8 m/s2. Vận tốc của con lắc khi qua vị trí cân bằng là 2,8 m/s. Tính độ dài dây treo con lắc      

  • A. 0,8 m       
  • B. 1 m               
  • C. 1,6 m  
  • D. 3,2 m
Câu 7
Mã câu hỏi: 279145

Hai con lắc đơn có chu kỳ dao động nhỏ là T1 = 2 s và T2 = 3 s. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn có chiều dài bằng tổng chiều dài của hai con lắc trên là 

  • A. T = 5 s     
  • B. T = 3,61 s         
  • C. T = 2,5 s               
  • D. T = 1,66 s
Câu 8
Mã câu hỏi: 279146

Một con lắc đơn dao động nhỏ thực hiện 12 dao động toàn phần trong thời gian Dt. Nếu giảm bớt chiều dài của con lắc đi 16 cm, thì khi cho nó dao động nhỏ cùng thời gian Dt trên, nó thực hiện được 20 dao động toàn phần. Tính chiều dài ban đầu của con lắc là 

  • A. 15 cm    
  • B. 20 cm              
  • C. 25 cm        
  • D. 30 cm
Câu 9
Mã câu hỏi: 279147

Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ T = 2,4 s khi ở trên mặt đất. Biết rằng khối lượng Trái Đất lớn hơn khối lượng Mặt trăng 81 lần, và bán kính Trái đất lớn hơn bán kính mặt trăng 3,7 lần. Xem ảnh hưởng của nhiệt độ không đáng kể. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc khi đưa lên mặt trăng là 

  • A. 5,8 s  
  • B. 4,2 s                 
  • C. 8,5 s            
  • D. 9,8 s
Câu 10
Mã câu hỏi: 279148

Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc đơn dài l1 thực hiện được 5 dao động bé, con lắc đơn dài l2 thực hiện được 9 dao động bé. Hiệu chiều dài dây treo của hai con lắc là 112 cm. Tính độ dài l1 và l2 của hai con lắc. 

  • A. l1  = 162 cm và l2  = 50 cm      
  • B. l2  = 162 cm và l1  = 50 cm       
  • C. l1  = 140 cm và l2  = 252 cm                    
  • D. l2  = 140 cm và l1  = 252 cm
Câu 11
Mã câu hỏi: 279149

Con lắc đơn có chiều dài 1,44 m dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 m/s2. Thời gian ngắn nhất để quả nặng con lắc đi từ biên đến vị trí cân bằng là 

  • A. 2,4 s        
  • B. 1,2 s           
  • C. 0,6 s                   
  • D. 0,3 s
Câu 12
Mã câu hỏi: 279150

Con lắc đơn dao động điều hòa có s0 = 4 cm, tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Biết chiều dài của dây là l = 1 m. Hãy viết phương trình dao động biết lúc t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương? 

  • A. s = 4cos(10πt - π/2) cm    
  • B. s = 4cos(10πt + π/2) cm
  • C. s = 4cos(πt - π/2) cm                   
  • D. s = 4cos(πt + π/2) cm
Câu 13
Mã câu hỏi: 279151

Con lắc đơn có chiều dài l = 20 cm. Tại thời điểm t = 0, từ vị trí cân bằng con lắc được truyền vận tốc 14 cm/s theo chiều dương của trục tọa độ. Lấy g = 9,8 m/s2. Phương trình dao động của con lắc là: 

  • A.  s = 2cos(7t - π/2) cm        
  • B.  s = 2cos(7t) cm
  • C. s = 10cos(7t - π/2) cm                             
  • D. s = 10cos(7t + π/2) cm
Câu 14
Mã câu hỏi: 279152

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 62,5 cm đang đứng yên tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Tại t = 0, truyền cho quả cầu một vận tốc bằng 30 cm/s theo phương ngang cho nó dao động điều hòa. Tính biên độ góc a

  • A. 0,24 rad        
  • B.  0,12 rad              
  • C. 0,48 rad                 
  • D. 0,36 rad
Câu 15
Mã câu hỏi: 279153

Con lắc đơn dao động điều hòa theo phương trình: s = 4cos(10t - 2π/3) cm. Sau khi vật đi được quãng đường 2 cm (kể từ t = 0) vật có vận tốc bằng bao nhiêu? 

  • A. 20 cm/s        
  • B. 30 cm/s           
  • C. 10 cm/s          
  • D. 40 cm/s
Câu 16
Mã câu hỏi: 279154

Con lắc đơn có dây dài l = 50 cm, khối lượng m = 100 g dao động tại nơi g = 9,8 m/s2. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Tỷ số lực căng cực đại và cực tiểu của dây treo bằng 4. Cơ năng của con lắc là? 

  • A. 1,225 J        
  • B. 2,45 J          
  • C.  0,1225 J     
  • D. 0,245 J
Câu 17
Mã câu hỏi: 279155

Hai con lắc đơn có cùng khối lượng vật nặng, chiều dài dây treo lần lượt là l1 = 81 cm, l2 = 64 cm dao động với biên độ góc nhỏ tại cùng một nơi với cùng một năng lượng dao động. Biên độ góc của con lắc thứ nhất là a01 = 50. Biên độ góc của con lắc thứ hai là: 

  • A. 5,6250         
  • B. 3,9510            
  • C. 6,3280         
  • D. 4,4450
Câu 18
Mã câu hỏi: 279156

Một con lắc đơn chuyển động với phương trình: s = 4cos(2πt - π/2) cm. Tính li độ góc a của con lắc lúc động năng bằng 3 lần thế năng. Lấy g = 10 m/s2 và π2 = 10 

  • A. 0,08 rad      
  • B. 0,02 rad   
  • C. 0,01 rad                  
  • D. 0,04 rad
Câu 19
Mã câu hỏi: 279157

Khi qua vị trí cân bằng, vật nặng của con lắc đơn có vận tốc vmax = 1 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ cao cực đại của vật nặng so với vị trí cân bằng? 

  • A. 2 cm    
  • B. 4 cm   
  • C. 6 cm           
  • D. 5 cm
Câu 20
Mã câu hỏi: 279158

Cho một con lắc đơn, kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng góc a0 = 450 rồi thả không vận tốc đầu. Tính góc lệch của dây treo khi động năng bằng 3 lần thế năng? 

  • A. 100         
  • B.  22,50                     
  • C.  150                  
  • D. 120
Câu 21
Mã câu hỏi: 279159

Một con lắc đơn dài l = 0,5 m treo tại nơi có g = 9,8 m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc a0 = 300 rồi thả không vận tốc đầu. Tính tốc độ vật khi Wđ = 2Wt

  • A. 0,22 m/s       
  • B. 0,34 m/s                
  • C.  0,95 m/s            
  • D. 0,2 m/s
Câu 22
Mã câu hỏi: 279160

Một con lắc đơn có dây treo dài 1 m và vật có khối lượng 1 kg dao động với biên độ góc 0,1 rad. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/s2. Tính cơ năng toàn phần của con lắc? 

  • A. 0,05 J    
  • B. 0,02 J  
  • C. 0,24 J                   
  • D. 0,64 J
Câu 23
Mã câu hỏi: 279161

Một con lắc đơn có dây treo dài 1 m và vật có khối lượng 1 kg dao động với biên độ góc 0,1 rad. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật, lấy g = 10 m/s2. Tính cơ năng toàn phần của con lắc? 

  • A. 0,05 J    
  • B. 0,02 J  
  • C. 0,24 J                   
  • D. 0,64 J
Câu 24
Mã câu hỏi: 279162

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ tại mặt đất. Đưa đồng hồ lên độ cao h = 0,64 km. Coi nhiệt độ hai nơi này bằng nhau và lấy bán kính trái đất là R = 6400 km. Sau một ngày đồng hồ chạy 

  • A. nhanh 8,64 s     
  • B. nhanh 4,32 s
  • C. chậm 8,64 s            
  • D. chậm 4,32 s
Câu 25
Mã câu hỏi: 279163

Con lắc đơn có chiều dài không đổi, dao động điều hòa với chu kì T. Khi đưa con lắc lên cao (giả sử nhiệt độ không đổi) thì chu kì dao động của nó 

  • A. tăng lên   
  • B. giảm xuống     
  • C. không thay đổi      
  • D.  không xác định được
Câu 26
Mã câu hỏi: 279164

Một đồng hồ quả lắc chạy đúng giờ tại mặt đất. Đưa đồng hồ lên độ cao h = 0,8 km. Coi nhiệt độ hai nơi này bằng nhau và lấy bán kính trái đất là R = 6400 km. Sau một ngày đồng hồ chạy 

  • A. nhanh 10,08 s  
  • B.  nhanh 10,08 s  
  • C. chậm 6 s            
  • D. chậm 10,08 s
Câu 27
Mã câu hỏi: 279165

Một con lắc đơn có chu kỳ dao động T0 = 2 s ở nơi nhiệt độ là 00C và có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Hệ số nở dài của dây treo con lắc là 2.10-5 K-1. Chu kỳ của con lắc ở 200C là: 

  • A. 2,2 s    
  • B. 2,0004 s            
  • C. 2,02 s           
  • D. 2,04 s
Câu 28
Mã câu hỏi: 279166

Người ta đưa một đồng hồ quả lắc từ mặt đất lên độ cao h = 0,5 km, coi nhiệt độ không thay đổi. Biết bán kính trái đất là 6400 km. Mỗi ngày đêm đồng hồ chạy 

  • A. nhanh 7,56 s   
  • B. chậm 7,56 s   
  • C. chậm 6,75 s         
  • D.  nhanh 6,75 s
Câu 29
Mã câu hỏi: 279167

Một đồng hồ quả lắc có chu kỳ T0 = 2 s ở nhiệt độ 00C. Biết hệ số dãn nở vì nhiệt của dây treo làm con lắc đơn a = 2.10-5 K-1. Lấy g = π2 m/s2. Giả sử nhiệt độ tăng lên 250C. Thời gian con lắc chạy sai trong một giờ và chiều dài dây treo của con lắc đó là: 

  • A. nhanh 0,54 s; l = 1,0003 m    
  • B. chậm 0,9 s; l = 1,0005 m
  • C. nhanh 12,96 s; l = 1,003 m                 
  • D. Chậm 0,54 s; l = 1,03 m
Câu 30
Mã câu hỏi: 279168

Một đồng hồ quả lắc, chạy đúng giờ khi đặt trên mặt đất và ở nhiệt độ t1 = 250C. Cho biết hệ số dãn nở vị nhiệt của dây treo là a = 10.10-5 K-1, bán kính trái đất là 6400 km. Nếu đưa đồng hồ lên độ cao 6,4 km so với bề mặt trái đất và nhiệt độ ở đó là -100C thì mỗi ngày đêm đồng hồ sẽ chạy: 

  • A.  nhanh 8,64 s
  • B. chậm 8,64 s 
  • C. chậm 4,32 s  
  • D. nhanh 64,8 s
Câu 31
Mã câu hỏi: 279169

Một đồng hồ quả lắc có chu kỳ T = 2 s ở Hà Nội với g1 = 9,7926 m/s2 và ở nhiệt độ t1 = 100C. Biết hệ số dãn nở của thanh treo a = 2.10-5 K-1. Chuyển đồng hồ vào thành phố Hồ Chí Minh ở đó g2 = 9,7867 m/s2 và nhiệt độ t2 = 330C. Muốn đồng hồ vẫn chạy đúng trong điều kiện mới thì phải tăng hay giảm độ dài con lắc một lượng bao nhiêu? 

  • A. giảm 1,05 mm    
  • B.  giảm 0,59 mm     
  • C.  tăng 1,05 mm        
  • D. tăng 1,55 mm
Câu 32
Mã câu hỏi: 279170

Một đồng hồ quả lắc được điều khiển bởi một con lắc đơn một con lắc đơn mà thanh treo nhẹ làm bằng chất có hệ số nở dài a = 10.10-5 K-1. Đồng hồ chạy đúng giờ khi nhiệt độ môi trường   t1 = 300C. Do sơ suất khi bảo dưỡng đồng hồ, người thợ đã làm thay đổi chiều dài của con lắc nên khi nhiệt độ là t2 = 200C thì mỗi ngày đêm đồng hồ chạy chậm 6,045 s. Hỏi người thợ lúc đó đã làm chiều dài tăng hay giảm bao nhiêu %? 

  • A. 0,03%        
  • B. 0,1%        
  • C. 0,34%     
  • D. 0,3%
Câu 33
Mã câu hỏi: 279171

Một con lắc đơn mà vật nặng của con lắc có khối lương m = 10 g, điện tích q = 2.10-7 C được đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi con lắc không có điện trường thì chu kỳ dao động nhỏ của con lắc là 2 s. Khi ở nơi đặt con lắc có điện trường đều có phương nằm ngang và có độ lớn cường độ điện trường là 104 V/m, thì chu kỳ dao động nhỏ của con lắc bằng bao nhiêu? 

  • A. 2 s     
  • B. 1,98 s          
  • C. 1,99 s             
  • D. 2,01 s
Câu 34
Mã câu hỏi: 279172

Một con lắc đơn có chu kỳ dao động khi thang máy đứng yên là T1 = 2 s. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều hướng lên với gia tốc a = 2 m/s2, thì chu kỳ dao động của con lắc có giá trị: 

  • A. 1,82 s         
  • B. 2,4 s     
  • C.  2,2 s                  
  • D. 1,62 s
Câu 35
Mã câu hỏi: 279173

Một con lắc đơn có chu kỳ dao động khi thang máy đứng yên là T1 = 2 s. Gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đều hướng xuống với gia tốc a = 2 m/s2, thì chu kỳ dao động của con lắc có giá trị: 

  • A. 2,24 s          
  • B. 1,82s              
  • C. 2,2 s                    
  • D. 1,62 s
Câu 36
Mã câu hỏi: 279174

Một con lắc đơn gồm dây treo dài 1 m, quả cầu treo ở con lắc có đường kính 1 cm và khối lượng 5,2 g. Cho g = 9,81 m/s2. Khối lượng riêng của không khí là 1,2 kg/m3. Biểu thức so sánh giữa chu kỳ dao động của con lắc trong không khí T và trong chân không T0 là: 

  • A. T - T0 = 121,16 ms         
  • B. T - T0 = 122,16 ms
  • C. T - T0 = 80,78 ms                                
  • D. T - T0 = 160 ms
Câu 37
Mã câu hỏi: 279175

Một con lắc đơn gồm một quả cầu bằng sắt có khối lượng m = 50 g và dây treo l = 25 cm, cho g = 9,81 m/s2 . Tích điện cho quả cầu điện lượng q = -5.10-5 C rồi treo con lắc trong điện trường đều có phương thẳng đứng, thì chu kỳ dao động của con lắc là T = 0,75 s. Đáp án nào về chiều và cường độ điện trường là đúng? 

  • A. Điện trường hướng lên, E = 15440 V
  • B. Điện trường hướng xuống, E = 15440 V
  • C. Điện trường hướng lên, E = 7720 V
  • D. Điện trường hướng xuống, E = 10000 V
Câu 38
Mã câu hỏi: 279176

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 0,5 m, vật có khối lượng m = 40 g dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9,47 m/s2. Tích điện cho vật điện lượng q = -8.10-5 C rồi treo con lắc trong điện trường đều có phương thẳng đứng có chiều hướng lên và có cường độ điện trường E = 40 V/cm. Chu kỳ dao động của con lắc là: 

  • A. 1,05 s             
  • B. 2,1 s           
  • C. 1,55 s               
  • D. 1,8 s
Câu 39
Mã câu hỏi: 279177

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 0,5 m, vật có khối lượng m = 40 g dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9,47 m/s2. Tích điện cho vật điện lượng q = -8.10-5 C rồi treo con lắc trong điện trường đều có phương thẳng đứng có chiều hướng xuống và có cường độ điện trường E = 40 V/cm. Chu kỳ dao động của con lắc là: 

  • A. 3,32 s          
  • B. 2,1 s           
  • C. 1,55 s              
  • D. 1,8 s
Câu 40
Mã câu hỏi: 279178

Một đồng hồ đếm giây có chu kỳ T = 2 s đặt trong một lồng kính hút chân không. Quả lắc đồng hồ có khối lượng riêng D = 8,5 g/cm3. Giả sử sức cản của không khí không đáng kể, chỉ chú ý đến sức đẩy Archimedes. Khối lượng riêng của không khí là 1,3 g/lít. Mỗi ngày đồng hồ chạy nhanh hay chậm như thế nào? 

  • A. nhanh 6 s     
  • B. chậm 6 s     
  • C. chậm 6,61 s           
  • D. nhanh 6,61 s

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ