Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

40 Bài tập trắc nghiệm Vật Lý 12 chủ đề Sóng âm

13/07/2022 - Lượt xem: 28
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 279179

Cho cường độ âm chuẩn I0 = 10-12  W/m2. Tính cường độ âm của một sóng âm có mức cường độ âm 80 dB. 

  • A. 10-2W/m2
  • B. 10-4W/m2
  • C. 10-3W/m2.
  • D. 10-1W/m2.
Câu 2
Mã câu hỏi: 279180

Cường độ âm tăng gấp bao nhiêu lần nếu mức cường độ âm tương ứng tăng thêm 2 Ben. 

  • A. 10 lần 
  • B. 100 lần
  • C. 50 lần 
  • D. 1000 lần
Câu 3
Mã câu hỏi: 279181

Khi cường độ âm tăng gấp 100 lần thì mức cường độ âm tăng: 

  • A. 20 dB 
  • B.  50 dB      
  • C. 100 dB    
  • D. 10000 d
Câu 4
Mã câu hỏi: 279182

Một nguồn âm O, phát sóng âm theo mọi phương như nhau. Tại điểm B cách nguồn một đoạn rB có mức cường độ âm bằng 48dB. Tại điểm A, cách nguồn đoạn rA = ¼ rB có mức cường độ âm bằng: 

  • A. 12dB       
  • B. 192dB  
  • C.  60dB    
  • D. 24dB
Câu 5
Mã câu hỏi: 279183

Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2/r1 bằng 

  • A. 4
  • B. 1/2
  • C. 1/4
  • D. 2
Câu 6
Mã câu hỏi: 279184

Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Biết cường độ âm tại M là  0,05 W/m2. Tính cường độ âm tại N. 

  • A. 400 W/m2    
  • B. 450 W/ m2
  • C.  500 W/ m2
  • D. 550 W/ m2
Câu 7
Mã câu hỏi: 279185

Một người áp tai vào đường ray tàu hỏa nhe tiếng búa gỏ vào đường ray cách đó 1 km. Sau 2,83 s người đó nghe tiếng búa gỏ truyền qua không khí. Tính tốc độ truyền âm trong thép làm đường ray. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. 

  • A. 4992 m/s. 
  • B. 3992 m/s.  
  • C. 2992 m/s.
  • D. 1992 m/s.
Câu 8
Mã câu hỏi: 279186

Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N (Nguồn điểm) một khoảng NA = 1 m, có mức cường độ âm là  LA = 90 dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là \({I_0} = {10^{ - 12}}\) W/m2. Cường độ của âm đó tại A là: 

  • A. IA = 0,1 nW/m2.  
  • B. IA = 1 mW/m2
  • C.  IA = 1 W/m2.             
  • D.  IA = 0,1 GW/m2
Câu 9
Mã câu hỏi: 279187

Tại một điểm trên mặt phẳng chất lỏng có một nguồn dao động tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Coi môi trường tuyệt đối đàn hồi. M và N là 2 điểm trên mặt chất lỏng, cách nguồn lần lượt là R1 và R2. Biết biên độ dao động của phần tử tại M gấp 4 lần tại N. Tỉ số R1/R2bằng 

  • A. 1/4 
  • B. 1/16    
  • C. 1/2      
  • D. 1/8
Câu 10
Mã câu hỏi: 279188

Người ta đo được mức cường độ âm tại điểm A là 90 dB và tại điểm B là 70 dB. Hãy so sánh cường độ âm tại A (IA) với cường độ âm tại B (IB). 

  • A. IA = 9IB/7                
  • B. IA = 30 IB  
  • C.  IA = 3 IB 
  • D.  IA = 100 IB     
Câu 11
Mã câu hỏi: 279189

Vận tốc truyền âm trong không khí là 336m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2m. Tần số của âm là  

  • A. 400Hz
  • B. 840Hz
  • C.  420Hz   
  • D. 500Hz. 
Câu 12
Mã câu hỏi: 279190

Gọi Io là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB) thì cường độ âm 

  • A. I= 1,26 I. 
  • B. I = 1,26 Io.
  • C. I= 10 I.  
  • D. I = 10 I0.
Câu 13
Mã câu hỏi: 279191

Trong môi trường truyền âm, tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là 90 dB và 40 dB với cùng cường độ âm chuẩn. Cường  độ âm tại A lớn gấp bao nhiêu lần so vớ cường độ âm tại B? 

  • A. 2,25 lần 
  • B. 3600 lần    
  • C. 1000 lần 
  • D. 100000 lần
Câu 14
Mã câu hỏi: 279192

Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng: 

  • A. 60d
  • B. 80dB
  • C. 70d       
  • D. 50d
Câu 15
Mã câu hỏi: 279193

Một máy bay bay ở độ cao h1 = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L1 = 120dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao: 

  • A. 316 m
  • B. 500 m
  • C. 1000 m.
  • D. 700 m.
Câu 16
Mã câu hỏi: 279194

Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ 

  • A. giảm 4,4 lần             
  • B. giảm 4 lần 
  • C. tăng 4,4 lần     
  • D. tăng 4 lần     
Câu 17
Mã câu hỏi: 279195

Một ống khí có một đầu bịt kín, một đầu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 336m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng: 

  • A. 1m.     
  • B. 0,8 m.     
  • C. 0,2 m.        
  • D. 2m.
Câu 18
Mã câu hỏi: 279196

Một ống có một đầu bịt kín tạo ra  âm cơ bản của nốt Đô có tần số 130,5Hz. Nếu người ta để hở cả đầu đó thì khi đó âm cơ bản tạo có tần số bằng bao nhiêu? 

  • A. 522 Hz;            
  • B. 491,5 Hz;      
  • C. 261 Hz;       
  • D. 195,25 Hz;
Câu 19
Mã câu hỏi: 279197

Vận tốc truyền âm trong không khí là 336m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng phương truyền sóng dao động vuông pha là 0,2m. Tần số của âm là  

  • A. 400Hz     
  • B.  840Hz   
  • C. 420Hz   
  • D. 500Hz 
Câu 20
Mã câu hỏi: 279198

Một cái sáo (một đầu kín , một đầu hở ) phát âm cơ bản là nốt nhạc La tần số 440 Hz . Ngoài âm cơ bản, tần số nhỏ nhất của các họa âm do sáo này phát ra là  

  • A. 1320Hz          
  • B. 880 Hz        
  • C. 1760 Hz             
  • D. 440 Hz
Câu 21
Mã câu hỏi: 279199

Một ống khí có một đầu bịt kín, một đầu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 336m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng: 

  • A. 1m.      
  • B. 0,8 m.     
  • C. 0,2 m.                
  • D. 2 m.                
Câu 22
Mã câu hỏi: 279200

Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ? 

  • A. 45.            
  • B. 22
  • C. 30.             
  • D. 37.             
Câu 23
Mã câu hỏi: 279201

Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420(Hz). Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000 (Hz). Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là: 

  • A. 17850 (Hz) 
  • B. 18000 (Hz) 
  • C. 17000 (Hz)          
  • D. 17640 (Hz)
Câu 24
Mã câu hỏi: 279202

Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng: 

  • A. 60d       
  • B. 80d       
  • C. 70d       
  • D. 50d       
Câu 25
Mã câu hỏi: 279203

Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 80 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M. 

  • A. 10000 lần         
  • B. 1000 lần  
  • C. 40 lần         
  • D. 2 lần
Câu 26
Mã câu hỏi: 279204

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 10 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm 

  • A. giảm đi 10  
  • B. tăng thêm 10  
  • C.  tăng thêm 10 dB
  • D. giảm đi 10 d
Câu 27
Mã câu hỏi: 279205

Xét điểm M ở trong môi trường đàn hồi có sóng âm truyền qua. Mức cường độ âm tại M là L (dB). Nếu cường độ âm tại điểm M tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng 

  • A. 100L (dB).     
  • B. L + 100 (dB). 
  • C. 20L (dB).   
  • D.  L + 20 (dB).
Câu 28
Mã câu hỏi: 279206

Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm O, trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB, LN = 10 dB, nếu nguồn âm đó đặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là 

  • A. 12 dB           
  • B. 7 dB     
  • C.  9 dB       
  • D. 11 dB
Câu 29
Mã câu hỏi: 279207

Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm bằng

  • A. 90dB  
  • B. 110dB    
  • C. 120dB
  • D. 100dB  
Câu 30
Mã câu hỏi: 279208

Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có mức cường độ 76dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 80 dB. Nếu bật cả hai loa thì nghe được âm có mức cường độ bao nhiêu? 

  • A. 77 dB     
  • B. 81,46 dB  
  • C. 84,36 dB 
  • D.  86,34 dB
Câu 31
Mã câu hỏi: 279209

Trong một phòng nghe nhạc, tại một vị trí: Mức cường độ âm tạo ra từ nguồn âm là 80dB, mức cường độ âm tạo ra từ phản xạ ở bức tường phía sau là 74dB. Coi bức tường không hấp thụ năng lượng âm và sự phản xạ âm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là 

  • A. 77 dB   
  • B. 80,97 dB
  • C. 84,36 dB
  • D. 86,34 dB
Câu 32
Mã câu hỏi: 279210

Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ âm là 65dB, âm phản xạ có mức cường độ âm là 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là? 

  • A. 5dB           
  • B. 125dB
  • C. 66,19dB 
  • D. 62,5dB
Câu 33
Mã câu hỏi: 279211

Một nguồn âm phát sóng âm đẳng hướng theo mọi phương. Một người đứng cách nguồn âm 50m nhận được âm có mức cường độ 70dB. Cho cường độ âm chuẩn 10-12W/m2, π = 3,14.Môi trường không hấp thụ âm.  Công suất phát âm của nguồn 

  • A. 0,314W    
  • B. 6,28mW 
  • C. 3,14mW
  • D. 0,628W
Câu 34
Mã câu hỏi: 279212

Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1m, năng lượng âm bị giảm 5 % so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0 = 10-12 W/m2, Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là 

  • A. 102 dB    
  • B. 107 dB       
  • C. 98 dB 
  • D.  89 dB
Câu 35
Mã câu hỏi: 279213

Một nguồn âm S phát ra âm có tần số xác định. Năng lượng âm truyền đi phân phối đều trên mặt cầu tâm S bán kính d. Bỏ qua sự phản xạ của sóng âm trên mặt đất và các vật cản. Tại điểm A cách nguồn âm S 100 m, mức cường độ âm là 20 dB. Xác định vị trí điểm B để tại đó mức cường độ âm bằng 0. 

  • A.  10 m.        
  • B. 100 m.
  • C. 1km.         
  • D. 10km.
Câu 36
Mã câu hỏi: 279214

Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và coi cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 68 dB  Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB . Số ca sĩ có trong ban hợp ca là 

  • A. 16 người.     
  • B. 12 người.
  • C. 10 người.    
  • D. 18 người
Câu 37
Mã câu hỏi: 279215

Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng 

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7
Câu 38
Mã câu hỏi: 279216

Một máy bay bay ở độ cao h1= 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm L1=120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được L2 = 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao: 

  • A. 316 m.   
  • B. 500 m. 
  • C. 1000 m.    
  • D. 700 m.    
Câu 39
Mã câu hỏi: 279217

Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm bằng    

  • A. 90dB  
  • B. 110dB     
  • C.  120dB        
  • D. 100dB 
Câu 40
Mã câu hỏi: 279218

Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là 

  • A. 26 d        
  • B. 17 d       
  • C.  34 d  
  • D. 40 d

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ