Tuy không phải là người chế tạo ra kính thiên văn đầu tiên nhưng Galileo là người đầu tiên đã sử dụng kính thiên văn để quan sát bầu trời.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Kính thiên văn. Vậy thì kính thiên văn có cấu tạo như thế nào, tính chất và công dụng có những điểm gì đặc biệt, chúng ta sẽ được biết đến sau khi nghiên cứu nội dung bài học ngày hôm nay. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài 34: Kính thiên văn
Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa.
Hình minh họa kính thiên văn hiện đại được sử dụng cho cá nhân
Kính thiên văn gồm hai bộ phận chính:
Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (và dm đến vài m).
Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm).
Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được.
Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh thật \(A_1B_1\) trên tiêu diện ảnh của vật kính.
Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng \(A_2B_2\) qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của mắt.
Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo này.
Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh cuối cùng ra vô cực, gọi là ngắm chừng ở vô cực.
Khi ngắm chừng ở vô cực:
Ta có: \(tan\alpha _0=\frac{A_1B_1}{f_1}\); \(tan\alpha =\frac{A_1B_1}{f_2}\)
Do đó: \(G_\propto = \frac{tan\alpha }{tan\alpha_0}=\frac{f_1}{f_2}\)
Trong đó:
\(G_\propto\): số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính.
\(f_1\): tiêu cự của vật kính
\(f_2\): tiêu cự của thị kính
Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính.
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự \(f_1 = 1,2 m\). Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f_2 = 4 cm\).
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Ta có:
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực: \(O_1O_2 = f_1 + f_2 = 1,24 m.\)
Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức: \(G_\infty =\frac{f_{1}}{f_{2}}=30\)
Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn.
Tiêu cự vật kính \(f_1\) của kính thiên văn phải lớn vì:
Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực được xác định bởi: \(G_\propto = \frac{tan\alpha }{tan\alpha_0}=\frac{f_1}{f_2}\)
Để quan sát được ảnh của vật bằng kính thiên văn ta điều chỉnh thị kính để ảnh qua thị kính \(A_2B_2\) là ảnh ảo, nằm trong giới hạn thấy rõ \(C_cC_v\) của mắt, tức là ảnh \(A_1B_1\) phải nằm trong khoảng \(O_2F_2\). Vì vậy \(f_2\) phải vào khoảng cen-ti-mét.
Muốn G có giá trị lớn thì ta phải tăng giá trị của \(f_1\) => Tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn
Qua bài giảng Kính thiên văn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ.
Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự \(f_1 = 1,2 m\). Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f_2 = 4 cm\).
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Đặt \(f_1\) và \(f_2\) lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào sau đây ?
Một người mắt không có tật dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 34để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 216 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 216 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 216 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 216 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 216 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 216 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 216 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 267 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 267 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 268 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 268 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 34.1 trang 93 SBT Vật lý 11
Bài tập 34.2 trang 93 SBT Vật lý 11
Bài tập 34.3 trang 93 SBT Vật lý 11
Bài tập 34.4 trang 93 SBT Vật lý 11
Bài tập 34.5 trang 94 SBT Vật lý 11
Bài tập 34.6 trang 94 SBT Vật lý 11
Bài tập 34.7 trang 94 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự \(f_1 = 1,2 m\). Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f_2 = 4 cm\).
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Đặt \(f_1\) và \(f_2\) lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào sau đây ?
Một người mắt không có tật dùng kính thiên văn để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của kính là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.
Một kính thiên văn dùng trong nhà trường có tiêu cự \(f_1\) = 1m, thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f_2\) = 4cm.
Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Đặt \(f_1\) và \(f_2\) lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn.
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào sau đây ?
Một kính thiên văn gồm vật kính có tiêu cự 100cm và thị kính có tiêu cự 4cm. Số bội giác của kính khi người mắt tốt quan sát Mặt Trăng trong trạng thái không điều tiết là
Một người mắt bình thường khi quan sát vật ở xa bằng kính thiên văn, trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực thấy khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 62cm, số bội giác là 30. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những
Khi nói về cách sử dụng kính thiên văn, phát biểu nào sau đây đúng?
Người ta điều chỉnh kính thiên văn theo cách nào sau đây?
Nêu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực.
Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực.
Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn.
Đặt \(f_1\) và \(f_2\) lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn.
Xét các biểu thức: 1. \(f_1 + f_2\) ; 2. ; 3. . Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Biểu thức khác.
Đặt \(f_1\) và \(f_2\) lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn.
Xét các biểu thức:1. \(f_1 + f_2\) ;2. ;3. . Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Biểu thức khác.
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự \(f_1 = 1,2 m\). Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f_2 = 4 cm\). Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào sử dụng kính thiên văn khúc xạ để quan sát rõ vật là đúng?
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật và kính bằng cách dịch chuyển kính so với vật sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rất nhỏ.
Vật kính của một kính thiên văn học sinh có tiêu cự f1 = 1,2m; thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
Một kính thiên văn khúc xạ được điều chỉnh cho một người có mắt bình thường nhìn được ảnh rõ nét của vật ở vô cực mà không phải điều tiết. Khi đó vật kính và thị kính cách nhau 62cm và số bội giác G = 3.
a) Xác định tiêu cự của vật kính và thị kính.
b) Vật quan sát là mặt trăng có góc trông \({\alpha _0} = \left( {\frac{1}{{100}}} \right)rad\) . Tính đường kính của ảnh Mặt Trăng cho bởi vật kính.
Năm 1610, Ga-li-lê đã quan sát thấy 4 vệ tinh của Mộc tinh. Ganymede là một trong 4 vệ tinh đó và là vệ tinh lớn nhất trong số các vệ tinh của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Đường kính xích đạo của nó khoảng 5262km. Nếu Ga-li-lê muốn quan sát thấy vệ tinh này khi nó cách xa Trái Đất là 630 000 000 km thì ông phải dùng kính thiên văn có số bội giác ít nhất là bao nhiêu?
Một người có mắt tốt (không có tật) quan sát một ngôi sao qua kính thiên văn trong trạng thái ngắm chừng ở vô cực
Chùm tia sáng từ ngôi sao chiếu đến vật kính, khi ló ra khỏi thị kính sẽ là chùm
A. phân kì
B. hội tụ
C. song song
D. Có thể xảy ra một trong ba trường hợp trên, tùy theo cấu tạo của kính
Gọi |k2| là số bội giác của ảnh cho bởi thị kính; f1 là tiêu cự của vật kính; f2 là tiêu cực của thị kính; OCv là khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. Số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực viễn có thể tính theo công thức nào sau đây?
A. |k2|. f1/OCv B. |k2|. OCv/f1
C. |k2|. f2/OCv D. |k2|. OCv/f2
Người có mắt không bị tật quan sát kính thiên văn ở trạng thái không điều tiết thì có thể kết luận gì về độ dài l của kính và số bội giác G∞
A. l = f1 - f2; G∞ = f1/f2 B. l = f1 - f2; G∞ = f2/f1
C. l = f1 + f2; G∞ = f2/f1 D. l = f1 + f2; G∞ = f1/f2
Một người có khoảng cực cận Đ quan sát ảnh của một thiên thể bằng cách ngắm chừng ở cực cận. Số bội giác của kính có biểu thức nào (mắt sát thị kính)?
A. f1/f2 B. D/(f1+f2)
C. k2f1/Đ D. Khác A, B, C
Kính thiên văn khúc xạ Y – éc – xơ (Yerkes) có tiêu cự vật kính là 19,8m. Mặt Trăng có góc trông từ Trái Đất là 33’. Ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính của kính thiên văn này có độ lớn (tính tròn) là bao nhiêu?
A. 19cm B. 53cm
C. 60cm D. Một trị số khác A, B, C.
Để làm giảm chiều dài của kính và đồng thời tạo ảnh thuận chiều, kính thiên văn được biến đổi bằng cách dùng thấu kính phân kỳ làm thị kính. Kính được dùng làm ống nhòm,… Cho biết vật ở vô cực và ảnh cũng được tạo ra ở vô cực. Vẽ đường truyền của chùm tia sáng.
Vật kính của kính thiên văn là một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự lớn; thị kính là một thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự nhỏ.
a) Một người mắt không có tật, dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng ở trạng thái không điều tiết. Khi đó khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 90cm. Số bội giác của ảnh là 17. Tính các tiêu cự của vật kính và thị kính.
b) Góc trông của Mặt Trăng từ Trái Đất là 33’ (1’ = 1/3500rad). Tính đường kính ảnh của Mặt Trăng tạo bởi vật kính và góc trông ảnh của Mặt Trăng qua thị kính.
c) Một người cận thị có điểm cực viễn CV cách mắt 50cm, không đeo kính cận, quan sát Mặt Trăng qua kính thiên văn nói trên. Mắt đặt sát thị kính. Người này phải dịch chuyển thị kính như thế nào để khi quan sát mắt không phải điều tiết?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ta có \(t=\frac{S}{v}=\frac{75}{50}=1,5\,s\)
Câu trả lời của bạn
fpq = 4,6875.1014 Hz; chùm sáng kích thích phải có fkt > fpq mới gây được hiện tượng phát quang.
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(A=\frac{h.c}{{{\lambda }_{0}}}\to {{\lambda }_{0}}=\frac{h.c}{A}=0,58\,\mu m\)ĐK xảy ra hiện tượng quang điện : λ < λ0
Câu trả lời của bạn
Ta có \({{T}_{3}}=2\pi \sqrt{\frac{{{l}_{3}}}{g}}=2\pi \sqrt{\frac{4{{l}_{1}}+3{{l}_{2}}}{g}}\to T_{3}^{2}=4T_{1}^{2}+3T_{2}^{2}=16\to {{T}_{3}}=4s\)
Câu trả lời của bạn
+ Khi nhận được năng lượng \(\varepsilon = {E_N} - {E_K}\) electron sẽ chuyển thẳng từ K lên N.
Câu trả lời của bạn
Ta có \(\lambda =\frac{v}{f}\to f=\frac{v}{\lambda }=\frac{{{3.10}^{8}}}{600}={{5.10}^{5}}\,Hz\)→Chọn B
Câu trả lời của bạn
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} k.\Delta l = m.g\\ \frac{{4.A}}{T} = 0,8 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} \frac{m}{k} = \frac{{\Delta l}}{g} = \frac{{0,04}}{{{\pi ^2}}} \to T = 0,4s\\ 4.A = 0,8.0,4 = 0,32 \end{array} \right. \to A = 8{\mkern 1mu} cm\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(\varepsilon =\frac{h.c}{\lambda }\to \lambda =\frac{h.c}{\varepsilon }=\frac{6,{{625.3.10}^{8}}}{9,2.1,{{6.10}^{-19}}}=0,135\,\mu m\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{B_1} = {B_2} = {2.10^{ - 7}}\frac{I}{r} = {8.10^6}T\\
\frac{B}{{2\cos \beta }} = {B_1} \to B = 2.{B_1}.\frac{3}{5} = 9,{6.10^{ - 6}}T
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
d = \frac{{15f}}{{15 - f}}\\
\frac{1}{{ - f}} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{ - 7,5}} \to \frac{1}{{ - f}} = \frac{1}{{\frac{{15f}}{{15 - f}}}} + \frac{1}{{ - 7,5}} \to f = 10cm
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Từ đồ thị ta thấy:
+ Chu kì T = 12 đơn vị thời gian.
+ x1 trễ pha hơn x2 là: \(\frac{1}{12}.2\pi =\frac{\pi }{6}.\)
Khoảng cách giữa x1 và x2 theo phương Ox là: \(x={{x}_{1}}-{{x}_{2}}=A\cos \left( \omega t+\varphi \right).\)
Khoảng cách này lớn nhất bằng: \({{x}_{\max }}=A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}.\cos \Delta \varphi }.\)
Tại t = 5 đơn vị thời gian thì cả hai vật đều có li độ là -3 cm.
Từ đồ thị ta thấy:
+ Ban đầu x2 cực đại, hay pha ban đầu của x2 là:
\({{x}_{2}}={{A}_{2}}.\cos \left( \frac{2\pi }{12}.5+0 \right)=-3\Rightarrow {{A}_{2}}=2\sqrt{3}cm.\)
+ Từ vị trí ban đầu của x1 xác định được pha ban đầu của x1 là: \({{\varphi }_{01}}=-\frac{1}{2}.2\pi =-\frac{\pi }{6}.\)
\({{x}_{1}}={{A}_{1}}.\cos \left( \frac{2\pi }{12}.5-\frac{\pi }{6} \right)=-3\Rightarrow {{A}_{1}}=6cm.\)
Khoảng cách giữa x1 và x2 lớn nhất bằng:
\({{x}_{\max }}=A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}.\cos \Delta \varphi }=\sqrt{{{6}^{2}}+{{\left( 2\sqrt{3} \right)}^{2}}-2.6.2\sqrt{3}.\cos \frac{5\pi }{6}}=3,464cm.\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} {Z_L} = 180 = L.120\pi \\ {Z_C} = 80 = \frac{1}{{C\omega }} = \frac{1}{{C.120\pi }} \end{array} \right. \to \frac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = \frac{9}{4} = L.C.{\left( {120\pi } \right)^2} \to \omega _{CH}^2 = \frac{1}{{LC}} = \frac{4}{9}.{\left( {120\pi } \right)^2}\)
→ ωCH = 80π rad/s →fCH = 40 Hz Từ 60 Hz xuống còn 40 Hz => giảm 20 Hz Chọn A
Câu trả lời của bạn
+ Chu kì của giao động \(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 1,57s\)
→ Hình chiếu P sẽ dao động với tốc độ cực đại bằng tốc độ dài của \(M:\,{V_{\max }} = \omega A \to A = 40\) cm.
Câu trả lời của bạn
Ta có : Dcam = A(ncam – 1) ; Dlục = A(nlục – 1) → \(\frac{{{n}_{cam}}-1}{{{n}_{luc}}-1}=0,94\to \frac{{{n}_{cam}}-1}{1,48-1}=0,94\to {{n}_{cam}}=1,4512\,\)
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra uAN vuông pha uNB mà uAN + uNB = uAB
→ \({{160}^{2}}=U_{R}^{2}+U_{L}^{2}\) (1)
Thay Vôn kế bằng Ampe kế → Đoạn NB bị nối tắt → Mạch chỉ còn lại R và L
→ Ta có : \({{200}^{2}}={{\left( {{U}_{R}}+24 \right)}^{2}}+{{\left( {{U}_{L}}+32 \right)}^{2}}\) (2)
Từ (1) và (2) → \(\left\{ \begin{array}{l} {160^2} = U_R^2 + U_L^2\\ {200^2} = {\left( {{U_R} + 24} \right)^2} + {\left( {{U_L} + 32} \right)^2} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {U_R} = 96{\mkern 1mu} V\\ {U_L} = 128{\mkern 1mu} V \end{array} \right. \to I = \frac{{96 + 24}}{{80}} = 1,5{\mkern 1mu} A\)
Câu trả lời của bạn
Công thức tính độ tự cảm ống dây \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{N^2}}}{l}s\)
Thế số tính được \(L = 4\pi {.10^{ - 7}}.\frac{{{{800}^2}}}{{0,4}}{5^2}\pi {.10^{ - 4}} = 16mH\)
Suất điện động tự cảm e tc = -L\(\frac{{\Delta i}}{{\Delta t}}\) = 0,32V.
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra ta có : \(\left\{ \begin{array}{l} {Z_C} = \frac{1}{{\frac{{{{10}^{ - 3}}.\omega }}{{2\pi }}}} = \frac{{2\pi {{.10}^3}}}{\omega }\\ {Z_L} = \frac{{0,8\omega }}{\pi } \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {I_1} = \frac{{100\omega }}{{2\pi {{.10}^3}}}\\ {I_2} = \frac{{100\pi }}{{0,8\omega }} \end{array} \right. \to {I_1} + {I_2} = \frac{{100\omega }}{{2\pi {{.10}^3}}} + \frac{{100\pi }}{{0,8\omega }}\)
→ \({{I}_{1}}+{{I}_{2}}\ge 2\sqrt{{{I}_{1}}.{{I}_{2}}}=2\sqrt{\frac{100\omega }{2\pi {{.10}^{3}}}.\frac{100\pi }{0,8\omega }}=5A\)
Câu trả lời của bạn
+Lực tác dụng lên q1 gồm lực đẩy của 2 điện tích 2: \(\overrightarrow {{F_{21}}} \) và \(\overrightarrow {{F_{31}}} \)
F31 =F21 = 40N
Lực tổng hợp : \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {{F_{21}}} + \overrightarrow {{F_{31}}} \)
Trên giải đồ cho: F = \(40\sqrt{3}(N)\)
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra ta có \(\left\{ \begin{align} & {{i}_{1}}=1,2\,mm \\ & {{i}_{2}}=0,8\,mm \\ \end{align} \right.\)
Vị trí vân sáng trùng nha ta có k1.i1 = k2.i2 → \(\left\{ \begin{array}{l} {k_1} \le \frac{L}{{2{i_1}}} = 4,04\\ {k_1} \le \frac{L}{{2{i_2}}} = 6,06\\ k \in Z*,k > 0 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {k_1} \le 4\\ {k_1} \le 6 \end{array} \right.\)
→ \(\frac{{{k}_{1}}}{{{k}_{2}}}=\frac{{{i}_{2}}}{{{i}_{1}}}=\frac{2}{3}=\frac{4}{6}...\)→ Mỗi nửa màn (trừ vân trung tâm) có 2 vị trí mà vân sáng 2 bức xạ trùng nhau
→ Tổng cộng có 4 vân giống màu vân trung tâm
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{{\rm{W}}_e} = \frac{{m{v^2}}}{2} = {{\rm{W}}_o} + |e|U \approx |e|U \to U = \frac{{m{v^2}}}{{2|e|}}\\
\to \Delta U = {U_2} - {U_1} \approx 1,{35.10^3}(V)
\end{array}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *