Mắt là bộ phận thu nhận ánh sáng giúp người nhìn thấy mọi vật xung quanh. Mắt là một hệ quang học hết sức phức tạp và tinh vi.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu mắt người về phương diện quang học.
Mời các em cùng nhau nghiên cứu nội dung của Bài 31: Mắt.
Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.
Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau:
Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.
Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.
Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh.
Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt.
Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó:
Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.
Màng lưới (võng mạc) có vai trò như phim.
Ta có: \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\)
Với mắt thì d’ = OV không đổi.
Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.
Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (\(f_m_a_x\) , \(D_m_i_n\) ).
Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất ( \(f_m_i_n\) , \(D_m_a_x\)).
Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn \(C_v\) . Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt không có tật \(C_v\) ở xa vô cùng ( \(OC_v=\propto\) ).
Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận \(C_c\) . Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực cận càng lùi xa mắt.
Khoảng cách giữa \(C_v\) và \(C_c\) gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt. \(OC_v\) gọi là khoảng cực viễn, Đ = \(OC_c\) gọi là khoảng cực cận.
Năng suất phân ly của mắt là góc nhìn nhỏ nhất (góc trông vật AB) mà mắt còn phân biệt rõ hai điểm AB.
Góc trông nhỏ nhất \(\varepsilon =\alpha _m_i_n\) giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.
Mắt bình thường \(\varepsilon =\alpha _m_i_n=1'\)
Đặc điểm
Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
\(f_m_a_x < OV.\)
\(OC_v\) hữu hạn.
Không nhìn rỏ các vật ở xa.
\(C_c\) ở rất gần mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục
Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : \(f_k = -OC_v\) .
Đặc điểm
Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới.
\(f_m_a_x\) > OV.
Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
\(C_c\) ở rất xa mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục
Đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để:
Hoặc nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
Hoặc nhìn rõ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).
Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận \(C_c\) dời xa mắt.
Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rỏ vật ở gần như mắt bình thường.
Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Hiện tượng lưu ảnh của mắt là một đặc tính sinh học của mắt, nhờ hiện tượng lưu ảnh này người ta có thể tạo ra một hình ảnh chuyển động khi trình chiếu cho mắt xem một hệ thống liên tục các ảnh rời rạc.
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cực của người này là 25cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Khi nhìn ở điểm cực viễn d = ∞:
\(D_m_i_n\) = \(\frac{1}{f_{max}}=\frac{1}{OV}\)
Khi nhìn ở điểm cực cận
\(D_m_a_x\) = \(\frac{1}{f_{min}}=\frac{1}{OV}+\frac{1}{OC_c}\)
Biến thiên độ tụ
ΔD = \(D_m_a_x\) - \(D_m_i_n\) = \(\frac{1}{OC_c}=4dp\)
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu.
Ta có:
Độ biến thiên độ tụ \(\Delta D=\frac{1}{OC_c}-\frac{1}{OC_v}=8dp\)
⇔ \(8dp=\frac{1}{OC_c}-\frac{1}{0,5}\)
⇒ \({OC_c}=0,1m=10cm\).
Vậy, điểm cực cận của mắt người này cách mắt một đoạn 10cm.
Qua bài giảng Mắt này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp chúng ta có ý thức giữ vệ sinh về mắt
Vận dụng các đặc điểm của mắt để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải các bài tập đơn giản.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cực của người này là 25cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 31để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 10 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 253 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 253 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 253 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 31.1 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.2 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.3 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.4 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.5 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.6 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.7 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.8 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.9 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.10 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.11 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.12 trang 88 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.13 trang 88 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.14 trang 88 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.15 trang 89 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.16 trang 89 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cực của người này là 25cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ?
Một mắt bình thường về già khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1 dp.
Tính độ tụ của thấu kính phải mang (cách mắt 2cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25cm không điều tiết.
Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực ?
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
Để quan sát rõ các vật thì mắt phải điều tiết sao cho
Khi nói về khoảng nhìn rõ của mắt, phát biểu nào sau đây sai?
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt ) chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ là
Trình bày cấu tạo của mắt về phương diện quang học.
Trình bày các hoạt động và các đặc điểm sau của mắt:
- Điều tiết;
- Điểm cực cận;
- Điểm cực viễn;
- Khoảng nhìn rõ.
Nêu đặc điểm và cách khắc phục đối với:
- Mắt cận;
- Mắt viễn;
- Mắt lão.
Có phải người lớn tuổi bị viễn thị không? Giải thích.
Năng suất phân li của mắt là gì?
Trình bày lưu ảnh của mắt và các ứng dụng.
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11:
O: Quang tâm của mắt;
V: điểm vàng trên màng lưới.
Quy ước đặt:
1: Mắt bình thường về già;
2: Mắt cận;
3: Mắt viễn.
Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 1 và 3.
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11:
O: Quang tâm của mắt;
V: điểm vàng trên màng lưới.
Quy ước đặt:
1: Mắt bình thường về già;
2: Mắt cận;
3: Mắt viễn.
Mắt loại nào có \(f_{max} > OV\)?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không loại nào.
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11:
O: Quang tâm của mắt;
V: điểm vàng trên màng lưới.
Quy ước đặt:
1: Mắt bình thường về già;
2: Mắt cận;
3: Mắt viễn.
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 1 và 3
Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50cm.
a) Mắt người này bị tật gì?
b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu? (kính đeo sát mắt).
c) Điểm Cc cách mắt 10cm, khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? (kính sát mắt).
Một mắt bình thường về già khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1 dp.
a) Xác định điếm cực cận và cực viễn.
b) Tính độ tụ của thâu kính phải mang (cách mắt 2cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25cm không điều tiết.
Câu nào là đúng.
A. Về phương diện quang hình học, có thể coi mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.
B. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với một thấu kính hội tụ
C. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và màng lưới tương đương với một thấu kính hội tụ.
D. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, màng lưới và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.
Chọn câu đúng.
A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thể thuỷ tinh để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.
B. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.
C. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thể thuỷ tinh và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.
D. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thể thuỷ tinh, khoảng cách giữa thể tìiuỷ tinh và màng lưới để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.
Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm (Hình 50.5).
Đưa tờ giấy ra xa mắt dần cho đến khi thấy hai vạch đó như nằm trên một đường thẳng. Xác định gần đúng khoảng cách từ mắt đến tờ giấy và suy ra năng suất phân li của mắt mình.
Trong quá trình điều tiết của mắt thì
A. khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận sẽ thay đổi.
B. khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn sẽ thay đổi.
C. khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc sẽ thay đổi.
D. độ tụ của mắt sẽ thay đổi.
Gọi OV là khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc; fmax và fmin là các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của tiêu cực của mắt. Đối với mắt tốt (không có tật) thì
A. fmax > OV B. fmax = OV
C. fmax < OV D. fmin = OV
Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận Cc được tạo ra ở đâu ?
A. Tại điểm vàng V.
B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V.
D. Không xác định được vì không có ảnh.
Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn Cv được tạo ra tại đâu ?
A. Tại điểm vàng V.
B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V.
D. Không xác định được vì không có ảnh.
Đặt độ tụ của các loại mắt như sau ở trạng thái không điều tiết :
D1 : Mắt bình thường (không tật) ; D2 : Mắt cận ; D3 : Mắt viễn
Coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến võng mạc là như nhau. So sánh các độ tụ này ta có kết quả nào ?
A. D1 > D2 > D3. B. D2 > D1 > D3.
C. D3 > D1 > D2. D. Một kết quả khác A, B, C.
* Xét một mắt cận được mô tả ở Hình 31.1. Dùng các giả thiết đã cho để chọn đáp án đúng ở các câu hỏi từ 31.6 đến 31.9.
Bài 31.6 trang 87 Sách bài tập Vật Lí 11: Vật có vị trí nào kể sau thì ảnh tạo bởi mắt hiện ra ở điểm vàng V ?
A. Tại Cv khi mắt điều tiết tối đa.
B. Tại Cc khi mắt không điểu tiết.
C. Tại một điểm trong khoảng CvCc khi mắt điều tiết thích hợp.
D. Một vị trí khác với A, B, C.
Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì có độ lớn của tiêu cự là :
A. |f| = OCV. B. |f| = OCc.
C. |f| = CvCc. D. |f| = OV
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Mắt có giới hạn nhìn rõ từ 15 cm đến 100 cm.
a) Dùng kính cận có độ tụ bao nhiêu để khi đeo sát mắt có thể nhìn rõ một vật rất xa ?
b) Khi đeo kính trên sát mắt, có thể nhìn rõ các vật trong khoảng nào ?
c) Hãy cho một lời khuyên về cách sử dụng kính này (lúc nào thì nên đeo, lúc nào thì không đeo)
.
Câu trả lời của bạn
a) Tiêu điểm ảnh F' của kính cận phải trùng điểm cực viễn :
\(OF'=OC_v=100cm\). Vậy \(f=-100cm\Rightarrow D=\frac{1}{f}=-1dp\)
b) Khi đeo kính thì nhìn xa đến vô cùng,vậy \(d_v=\infty\)
Vị trí gần nhất, có thể nhìn rõ cho ảnh qua kính cận ở điểm cực cận của mắt. Vậy
\(d'_c=-15cm;f=-100cm\Rightarrow d_c=\frac{-15\left(-100\right)}{-15+100}\)\(=\frac{1500}{85}=\frac{300}{17}=17,65cm\)
Vậy \(17,65\le d\le\infty\)
c) Trong 15 cm thì không nhìn rõ.
Quan sát vật trong khoảng: \(15cm<\)\(d<17,65cm\) thì phải bỏ kính ra.
Quan sát các vật trong khoảng: \(17,65cm\le d\le100cm\) thì có thể đeo kính hay không, đều nhìn rõ vật. Quan sát các vật xa hơn 100 cm thì phải đeo kính.
Mắt lão thị, lúc nhìn xa vô cùng thì không cần điều tiết; nhưng không nhìn rõ các vật gần hơn 50 cm.
a) Tìm số kính, để có thể trông rõ các vật gần nhất, cách mắt 20 cm (kính đeo sát mắt).
b) Lúc đeo kính trên có thể nhìn rõ các vật ở khoảng cách 50 cm hay không ?
Câu trả lời của bạn
a) Vật thật đặt cách mắt một đoạn \(d_c\) cho ảnh ảo ở điểm \(C_c\) của mắt. Vậy
\(d_c=20cm;d'_c=-OC_c=-50cm\)
Độ tụ của kính lão: \(D=\frac{1}{d_c}+\frac{1}{d'_c}=\frac{1}{0,2}-\frac{1}{0,5}=3dp\)
b) Tiêu cự của kính là: \(f=\frac{1}{3}m\) Một vật đặt ở khoảng cách \(d=\frac{1}{2}m\) sẽ cho ảnh thật. Ảnh này ở sau mắt (vật ảo của mắt) nên mắt không thấy được.
khi dịch chuyển vật từ cực viễn về cực cận thì độ phồng của thủy tinh thể thay đổi như thế nào? giải thích
Câu trả lời của bạn
Một thấu kính phân kì có tiêu cự -50 cm cần được ghép sát đồng trục với một thấu kính có tiêu cự bao nhiêu để thu được một kính tương đương có độ tụ 2 dp
Câu trả lời của bạn
Vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường tuân theo quy luật :
\(\frac{v_1}{v_2}=\frac{n_2}{n_1}\left(1\right)\)
Trong cùng thời gian thì quãng đường đi tỉ lệ với vận tốc nên :
\(\frac{v_1}{v_2}=\frac{s_1}{s_2}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra : \(\frac{s_1}{s_2}=\frac{n_2}{n_1}=\frac{4,42}{1,5}\approx1,6\)
Quãng đường ánh sáng đi được trong thủy tinh lớn gấp 1,6 lần quãng đường đi được trong kim cương.
\(D=D_1+D_2\Rightarrow2=\frac{1}{f_1}+\frac{1}{f_2}\)
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10cm đến 40cm, q/sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10đp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật ta phải đặt vật ntn?
Câu trả lời của bạn
Nhưng trong đ/án là vật cách kính 5 đến 8cm nên mìh k hiểu lắm
Một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp.
a: Tính tiêu cự của thấu kính.
b: Nếu đặt vật cách kính 25cm thì vị trí của ảnh ở đâu và số phóng đại bao nhiêu? Vẽ hình?
Câu trả lời của bạn
\(a)\)
Ta có: \(D=\dfrac{1}{f}\)
Tiêu cự của thấu kính:
\(\Rightarrow f=\dfrac{1}{D}=\dfrac{1}{5}=0,2\left(m\right)=20\left(cm\right)\)
\(b)\)
Ta có: \(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=\dfrac{df}{d-f}=\dfrac{25.20}{25-20}=100\left(cm\right)>0\)
Anh là ảnh thật cách thấu kính đoạn d' = 100 cm
Số phóng đại của ảnh:
\(k=-\dfrac{d'}{d}=-\dfrac{100}{25}=-4< 0\)
=> ảnh ngược chiều với vật
dùng 1 dây đồng đường kính d=0,8mm có 1 lớp sơn cách điện mỏng quấn quanh 1 hình trụ có đường kính d=4cm để làm 1 ống dây . khi nối 2 đầu ống dây với nguồn điện có hiệu điện thế U=3,3V thì cảm ứng từ trong lòng ống dây là 15,7.10-4T . tính chiều dài ống dây và cường độ dòng điện trong ống . biết điện trở suất của đồng là 1,76.10-8 \(\Omega\).m . biết các vòng dây được quấn sát nhau .
HƯỚNG DẪN : B=4\(\pi\) .10-7nI với n=1/d thay số I=1A . chiều dài sợi dây : L=\(\frac{R\pi d^2}{4\rho}\) . Mặt khác : \(\frac{1}{d}=\frac{1}{\pi d}\Rightarrow l=\frac{d^3R}{4D\rho}=0,6m\)
Câu trả lời của bạn
vòng dây quấn sát => n=\(\dfrac{1}{d}\)(1)
Điện trở suất R=\(\rho\dfrac{l}{S}\)=> l=\(\dfrac{R\Pi d^2}{4\rho}\)(3)
Lại có n=\(\dfrac{N}{L}\)=\(\dfrac{l}{\Pi.D.L}\)(2)
(1)(2)=> \(\dfrac{1}{d}\)=\(\dfrac{l}{\Pi.D.L}\) Thay 3 vào => L=\(\dfrac{d^3R}{4D\rho}\)=0.6m
Đầy đủ hơn cho bác nào chưa hiểu :3
Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ?Đặc điểm lực đàn hồi của lò xo là:
Có chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo.
Có độ lớn tỷ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.
Có phương thẳng đứng.
Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.
Một hộp phấn nằm yên trên bàn là do:
Chỉ chịu tác dụng của của trọng lực.
Chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Chịu tác dụng của 2 lực không cân bằng.
Không chịu tác dụng của lực nào.
Lấy hai tờ giấy, một để phẳng, một vo tròn lại. Thả chúng từ cùng một độ cao, quan sát chuyển động của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng ?
Tờ giấy bị vo tròn nặng hơn nên rơi nhanh hơn.
Diện tích bề mặt của vật càng lớn, trọng lượng của vật càng giảm nên vật rơi càng chậm.
Tờ giấy để phẳng không rơi theo phương thẳng đứng vì thế lực hút của Trái Đất không nhất thiết phải có phương thẳng đứng.
Tờ giấy để phẳng chịu lực cản của không khí lớn hơn nên rơi chậm hơn.
Quả bóng chứa khí nhẹ bay lên được là nhờ:
Trọng lực của quả bóng.
Lực đẩy lên cao của không khí.
Lực căng của khí trong quả bóng.
Lực hút xuống của Trái Đất.
Nhân viên cung cấp nước nói: “Đồng hồ nước của gia đình em tháng này đo được lượng nước tiêu thụ là 25 khối”. Vậy 25 khối nước có thể tích là:
2500 lít
250 lít
25000 lít
25 lít
Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào không xuất hiện hai lực cân bằng ?
Hộp phấn nằm yên trên bàn.
Xe đạp đang xuống dốc.
Đèn chùm treo trên trần nhà.
Thuyền nằm yên trên mặt hồ nước.
Ngoài chức năng để đo lực thì lực kế có thể sử dụng làm dụng cụ đo đại lượng nào khác trong các đại lượng sau đây:
Thể tích
Chiều dài
Chiều cao
Khối lượng
Treo 1 vật có khối lượng là 100g thì lò xo dãn ra 2cm. Trong giới hạn đàn hồi, nếu treo vật có trọng lượng là 1,5N thì lò xo giãn ra là ……… cm.
1,33
3,5
3
0,75
Trên một lực kế có ghi 5N. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 phần. Vậy giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của lực kế là:
5N; 0,5N
5N; 10N
5N; 0,1N
5N; 2N
Treo các vật nặng lần lượt vào một lò xo như hình vẽ. Lần treo đầu, lực đàn hồi tác dụng vào vật là thì độ biến dạng của lò xo là x (cm). Lần treo thứ 2, lực đàn hồi tác dụng vào vật là thì độ biến dạng là 2x (cm). Khi đó, độ lớn lực đàn hồi tác dụng lên quả nặng trong hai lần là:
Câu trả lời của bạn
Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích:
\(q'=\dfrac{q+0}{2}=\dfrac{q}{2}\)
Lực tương tác giữa hai quả cầu là lực điện: \(F=k.\dfrac{\left|q'\right|.\left|q'\right|}{r^2}=k.\dfrac{\left(\dfrac{q}{2}\right)^2}{2.sin\alpha.l}=k.\dfrac{\left(\dfrac{q}{2}\right)^2}{2.sin30^0}=k\left(\dfrac{q}{2}\right)^2\)
Xét một trong hai quả cầu (giả sử quả cầu nằm bên trái), ta có:
\(tan\alpha=\dfrac{F}{P}=\dfrac{k\left(\dfrac{q}{2}\right)^2}{mg}\)
\(\Rightarrow\left|q\right|=2\sqrt{\dfrac{tan\alpha.mg}{k}}=2\sqrt{\dfrac{tan30^0.5.10^{-3}.10}{9.10^9}}=3,58.10^{-6}C\)
ĐỀ!!!
a) hai điện tích như nhau=> hai điện tích có độ lớn bằng nhau=> |q1|=|q2|=q
Và hai điện tích đẩy nhau nên hai điện tích cùng dấu.
\(F_1=\frac{k.\left|q_1.q_2\right|}{r^2}\Leftrightarrow10^{-5}=\frac{9.10^9.\left|q^2\right|}{\left(0,04\right)^2}\Rightarrow q=1,33.10^{-9}C\)
b) \(\frac{F_1}{F_2}=\frac{r_2^2}{r_1^2}\Leftrightarrow\frac{10^{-5}}{2,5.10^{-6}}=\frac{r_2^2}{0,o4^2}\Rightarrow r_2\approx0,08m=8cm\)
Bằng nhiều thí nghiệm người ta đã xác nhận rằng tính dẫn điện của kim loại được gây nên bởi chuyển động của các êlectrôn tự do.
Khi không có điện trường (chưa đặt vào hai đầu vật dẫn kim loại một hiệu điện thế) các êlectrôn tự do chỉ chuyển động hỗn loạn. Chuyển động của êlectrôn tự do giống như chuyển động nhiệt của các phần tử trong một khối khí, do đó, tính trung bình, lượng êlectrôn chuyển động theo một chiều nào đó luôn bằng lượng êlectrôn chuyển động theo một chiều nào đó luôn bằng lượng êlectrôn chuyển động theo chiều ngược lại. Vì vậy, khi không có điện trường, trong kim loại không có dòng điện.
Khi có điện trường trong kim loại (đặt vào hai đầu vật dẫn kim loại một hiệu điện thế) các êlectrôn tự do chịu tác dụng của lực điện trường và chúng có thêm chuyển động theo một chiều xác định, ngược với chiều điện trường, ngoài chuyển động nhiệt hỗn loạn. Đó là chuyển động có hướng của êlectrôn. Kết quả là xuất hiện sự chuyển dời có hướng của các hạt mang điện, nghĩa là xuất hiện dòng điện. Vậy
Dòng điện trong kim loại là dòng êlectrôn tự do chuyển dời có hướng.
Vận tốc của chuyển động có hướng này rất nhỏ, bé hơn 0,2 mm/s; không nên lẫn lộn vận tốc này với vận tốc lan truyền của điện trường (300 000 km/s); vận tốc này rất lớn nên khi đóng mạch điện thì ngọn đèn điện dù có rất xa cũng hầu như lập tức phát sáng.
Dòng điện trong chất điện phân là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường.
Chú ý: dòng điện qua bình điện phân tuân theo đúng định luật Ohm
a)P=U2/R
->R=1602/320=80ôm
vì R1 nt R2 nên
I=I1=I2
U1+U2=160
<-> R1*I+R2*I=160
10*I+ (420/I2)*I=160
->I
->I2=I
->R2=(160-10*I)/I
Ta có :
Nhiệt lượng cần làm nóng nước đến 100 độ C
A = m(100 - 25).Cnước = 2.75.4190 = 628500 J
Nhiệt lượng của nồi chỉ có 90% => Nhiệt lượng tổng cộng của nồi là : 628500 : 90% x 100% = 698333 J
=> A = UIt => t = A / UI = 698333 / 1000 = 698,333 s
Bình điện phân dùng trong mạ điện.
Ta có:
\(F_{1}=9.10^{9}\frac{|q_{1}q_{2}|}{\epsilon_{1}r_{1}^{2}}\) (1)
\(F_{2}=9.10^{9}\frac{|q_{1}q_{2}|}{\epsilon_{2}r_{2}^{2}}\) (2)
Chia (1) cho (2) \(\Rightarrow \epsilon_2=2,25\)
Áp dụng định luật ôm với toàn mạch ta có cường độ dòng điện trong mạch là: \(I=\dfrac{E}{R+r}=1A\)
Công suất tiêu thụ mạch ngoài: \(P=I^2.R=1^2.2=2W\)
U(MN)=U(MA)+U(AN)=-U1(do M->N đi từ cực dương quay về âm nên U(MA)=-U1)+U2
1Bình chọn giảm | Xét quả cầu bị lệch chịu tác dụng của 2 lực, trong lực, lực căng dây và lực tĩnh điễn. Xét trục tọa độ sao cho trục y song song với dây và trục x vuông góc với dây Xét theo phương x thì mgsinα=Fcos(α/2)mgsinα=Fcos(α/2) vì 2 dây bằng nhau mgsin60=Fcos30mgsin60=Fcos30 mg=F=kq2r2mg=F=kq2r2 r=2lsin(α/2)r=2lsin(α/2) q2=mg4l2sin2(α/2)/kq2=mg4l2sin2(α/2)/k q=1.10−6Cq=1.10−6C |
a) Chiều lên phương của sợi dây:
\(T\cos a=P=mg\)
\(T\sin a=F\left(F=kq_1.\frac{q_2}{r^2}\right)\)
Mà hai quả nhiểm điên như nhau.
\(\Rightarrow q_1=q_2=q\Rightarrow F=mg.\tan a\)
a là góc lệch sợi dây phương ngang.
Có: \(\sin a=\frac{r}{\left(2l\right)}\)
Vì a rất nhỏ \(\Rightarrow\sin a=\tan a=\frac{3}{50}\)
Thay vào ra \(F=3,6.10^{-4}\Rightarrow q=1,2.10^{-8}C\)
b) Lúc này: \(F=\frac{k.q^2}{e.r^2}\)
Với e là hằng số điện mới.
\(\Rightarrow F=\frac{mg.q^2}{er^2}=mg.\tan a=mg.\sin a=\frac{mg.r'}{2l'}\)
Thay vào tính được r' = 20 cm
cái này chia làm 2 trường hợp nha :
TH1 : chỉ có 1 nguồn (kí hiệu nguồn) thì dòng điện đi ra tư cực dương (cái bảng lớn) và đi vào cực âm (cái bản nhỏ)
TH2 : có nhiều nguồn (kí hiệu nguồn) thì trước tiên là xác định nguồn .
nguồn nào có \(\xi\) lớn nhất đó là nguồn . còn lại là máy thu
và chiều dòng điện đi ra tư cực dương (cái bảng lớn) và đi vào cực âm (cái bản nhỏ) của nguồn
Ta có sơ đồ mạch điện: R1//R2//(R4nt(R5//R6)ntR3)
Điện trở của R4nt(R5//R6)ntR3 là:
R3456=R4+R3+\(\frac{R_5.R_6}{R_5+R_6}\)=10+10+\(\frac{10.10}{10+10}\)= 25(Ω)
Điện trở tương đương của RAB là:
RAB= \(\frac{R_1.R_2.R_{3456}}{R_1.R_{3456}+R_2.R_{3456}+R_1.R_2}\)=\(\frac{10.10.25}{10.25+10.25+10.10}\)= \(\frac{25}{6}\)(Ω)
\(R_{23}=R_2+R_3=4\Omega\)
\(R_{234}=\dfrac{R_2.R_{34}}{R_2+R_{34}}=\dfrac{2.4}{2+4}=\dfrac{4}{3}\Omega\)
Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_{234}=2+\dfrac{4}{3}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
Cường độ dòng điện mạch chính: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=6A\)
Suy ra: \(I_1=I=6A\)
\(U_{234}=I.R_{234}=6.\dfrac{4}{3}=8V\)
\(\Rightarrow I_2=I_3=\dfrac{U_{234}}{R_{23}}=\dfrac{8}{4}=2A\)
\(I_4=I-I_2=6-2=4V\)
Ta có: \(P=RI^2=R\left(\frac{U}{R+r}\right)^2=1100W\)
Lập phương trình sau: \(11R^2-122R+11=0\)
Giải phương trình trên có 2 nghiệm:
\(R_1=11\Omega;R_2=\frac{1}{11}\Omega\)
Loại R2 vì nếu lấy R2 thì: \(U=\sqrt{PR}=10V\) (vô lí)
Như vậy R = 11Ω
Rn=[(R1+R2)*(R3+R4)]/[(R3+R4)]=THẾ SỐ=4(ÔM)
Ic=E/(r+Rn)=60/(2+4)=10A
Uab=Rn*Ic=4*10=40(v)
I1=I2=Uab/(R1+R2)=40/6=20/3A
I3=I4=Uab/(R3+R4)=40/(12)=10/3A
Png=EI=60*10=600((w)
Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn:
\(\Delta q=i.\Delta t=6.0,5=3(C)\)
k có hình sao giải?
1c , 2b , 3d , 4b , 5c , 6b , 7d , 8d
Một người có điểm cực cận cách mắt 60 cm
a. Mắt người đó có nhìn rõ được vật AB ko ? Vì sao
B.mắt của người đó tốt hay đã mất tật gì ?
C. Để khắc phục tật của mắt phải đeo loại nào vẽ ảnh của vật AB tạo bởi kính mà người đó phải đeo
Câu trả lời của bạn
a) Câu hỏi của bạn vẫn còn thiếu... MK phải biết vât AB cách mắt bao nhiêu mới làm được nha
b) Mắt của người đó bị tật viễn thị
c) Để khắc phục tật của mắt phải đeo thấu kính hội tụ.
Mk cũng chưa biết vẽ kiểu gì nữa.
Một người có diểm cực viễn cách mắt 50 cm hỏi ng này bị tật gì phải đeo kinh gì và kính có tiêu cự bao nhieu?
Làm sao để biết cấn pải đeo kinh có tiêu cự bao nh ạ??
Câu trả lời của bạn
Người này bị cận thị. Đeo kính phân kì. Kính ảny có tiêu cự bằng khoảng cực viễn => f = 50 cm
Ánh sáng Mặt trời đang nghiêng 30 độ so với mặt đất nằm ngang. Trên miệng giếng phải đặt 1 tấm gương phẳng như thế nào để soi được đáy giếng sâu?
Câu trả lời của bạn
Đề thiếu ở chỗ giếng ở chỗ nào rồi
#TTT nhé cưng :)
Một người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40cm.
a) Tìm độ tụ của kính phải đeo sát mắt để nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 25cm.
b) Nếu người đó đeo sát mắt kính có độ tụ -1dp thì sẽ nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
a) 1/d-1/OCc=1/f
1/0.25-1/0.4=1/f
ma D=1/f
b) áp dụng chung công thức.
Một thấu kính phân kì có tiêu cự f, đặt vật AB cao 3cm trước thấu kính thì cho ảnh ảo nằm cùng phía với vật và có chiều cao bằng 1/2 lần vật, vật AB nằm cách thấu kính 30cm
a) Xác định tiêu cự của thấu kính? b) Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là bao nhiêu? c) Tính khoảng cách vật - ảnh?Câu trả lời của bạn
a,b: ta có AB/A'B'=d/d'=2=>d'=d/2=15(cm)vì là kính phân kì nên d'=-15cm
f=d*d'/(d+d')=(30*(-15))/(30+(-15))=-30cm
c, khoảng cách vật-ảnh =d+d'=30+(-15)=15cm
Cho rằng khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm. Một người đứng ngắm 1 cái cây cao 10m. Hỏi người ấy phải đứng cách cây bao nhiêu mét để ảnh của cái cây trên màng lưới có chiều cao 1mm
Câu trả lời của bạn
Giải:
Ta có thủy tinh của con người như thấu kính hội tụ và màng lưới của mắt như màn chắn. Gọi AB là cây (cây mọc vuông góc với mặt đất (trục chính) do đó:
\(AB=10m=10000mm\)
A'B' là ảnh của cây tạo ở trong mắt, theo đề yêu cầu ta có:
\(A'B'=1mm\)
OA' là khoảng cách từ thủy tinh đến màng lưới, theo đề ta có:
\(OA'=2cm=20mm\)
Và OA là khoảng cách từ cây đến vị trí đứng (đến thủy tinh)
Theo hình ta có △OAB đồng dạng △OA'B'
Nên: \(\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Rightarrow OA=\dfrac{OA'.AB}{A'B'}=\dfrac{20.10000}{1}=200000\left(mm\right)=200\left(m\right)\)
Vậy để thấy được cây cao 1mm người đó phải đứng cách cây 200m.
(mình không chắc lắm)
Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ -2,5 dp mới nhìn rõ các vật nằm cách mắt 25 cm đến vô cực . Xác định giới hạn nhìn rõ của mắt khi không đeo kính .
Câu trả lời của bạn
Khi đeo kính nếu đặt vật tại Cck ( điểm cực cận khi đeo kính ) , kính sẽ cho ảnh ảo tại Cc ( điểm cực cận khi không đeo kính ) và nếu đặt tại Cvk ( điểm cực viễn khi đeo kính ) , kính sẽ cho ảnh ảo Cv ( điểm cực viễn khi không đeo kính ) do đó :
\(d_c=OC_{ck}=25cm\)
\(\Rightarrow d_c'=\dfrac{d_cf}{d_c-f}=-15,4cm=-OC_c=15,4cm\)
\(d_v=OC_{vk}=\infty\Rightarrow d_v'=f=-40cm=-OC_v=40cm\)
Vậy giới hạn nhìn rõ của người đó khi không đeo kính cách mắt từ 15,4 cm đến 40 cm
Một người có điểm cựa cận gần cách mắt 50cm , Điểm cực viễn cách mắt 500 cm .
a) Người đó phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ bao nhiêu để đọc sách gần cách mắt 25 cm .
b) Khi đeo kính trên người đó có thể nhìn được những vật đặt trong khoảng nào trước mắt .
Ai hok qua lp 11 r lm nhanh
Câu trả lời của bạn
a) Đặt trang sách tại Cck ( điểm cực cận khi đeo kính ) thị kính có ảnh ảo tại Cc do đó :
dc = OCck = 25 cm
d'c = -OCc = - 50 cm
\(\Rightarrow f=\dfrac{d_cd'_c}{d_c+d'_c}=50cm=0,5m\Rightarrow D=\dfrac{1}{f}=2dp\)
b) Ta có :
\(d'_v=-OC_v=-500cm\Rightarrow d_v=\dfrac{d'_cf}{d'_c-f}=45,45cm\)
Vậy khi quẹo kính người đó nhìn được các vật đặt cách mắt 25 đến 45,45 cm .
môt người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 10cm đến 100cm. Khi đeo 1 kính có tiêu cự -100cm sát mắt, người này nhìn đc vật từ
A.100/9cm đến vô cùng B..100/9cm đến 100cm
C.100/11cm đến vô cùng D.100/11cm đến 100cm
Câu trả lời của bạn
A
Những người cận thị luôn đeo kính thường xuyên, còn những người già, tuy mắt kém nhưng các cụ chỉ dùng kính khi đọc sách báo hoặc khi khâu vá mà thôi. Tại sao lại có sự khác biệt như vậy?
Câu trả lời của bạn
Với những người già, tuổi càng cao khả năng điều tiết của mắt giảm dần nên điểm cực cận lùi ra xa mắt, còn điểm cực viễn lại không thay đổi.
Vì điểm cực viễn không thay đổi, mà đối với mắt bình thường thì ở vô cực nên khi nhìn vật ở xa, trong giới hạn nhìn rõ, mắt vẫn đủ khả năng điều tiết nên không cần đeo kính vì vậy các cụ già lúc nhìn xa không nhất thiết phải dùng kính.
Với những người cận thị, vì không nhìn xa được nên trong mọi hoạt động thường nhật đều phải mang kính.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *