Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1,500 cm và f2 = 1,415 cm.
a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.
b) Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.
c) Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
a)
\(\begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} \frac{1}{{O{C_V}}} = \frac{1}{{{f_{{\rm{max}}}}}} - \frac{1}{{OV}} = \frac{1}{{1,5}} - \frac{1}{{1,52}}\\ \Rightarrow O{C_V} = \frac{{1,5.1,52}}{{1,52 - 1,5}} = 114cm \end{array}\\ \begin{array}{l} \frac{1}{{O{C_C}}} = \frac{1}{{{f_{\min }}}} - \frac{1}{{OV}} = \frac{1}{{1,415}} - \frac{1}{{1,52}}\\ \Rightarrow O{C_C} = \frac{{1,415.1,52}}{{1,52 - 1,415}} \approx 20,5cm \end{array} \end{array}\)
Khoảng nhìn rõ: CVCC = 114 – 20,5 = 93,5cm
b) fk = - OCV = -114cm
→ Dk = 1/fk = -1/1,14 ≈ -0,88dp
c) Điểm gần nhất N được xác định bởi:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{{ON}} = \frac{1}{{20,5}} - \frac{1}{{114}}\\ \Rightarrow ON = \frac{{114.20,5}}{{114 - 20,5}} \approx 25cm \end{array}\)
-- Mod Vật Lý 11