Mắt là bộ phận thu nhận ánh sáng giúp người nhìn thấy mọi vật xung quanh. Mắt là một hệ quang học hết sức phức tạp và tinh vi.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu mắt người về phương diện quang học.
Mời các em cùng nhau nghiên cứu nội dung của Bài 31: Mắt.
Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu.
Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau:
Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.
Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.
Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh.
Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng.
Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt.
Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó:
Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.
Màng lưới (võng mạc) có vai trò như phim.
Ta có: \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\)
Với mắt thì d’ = OV không đổi.
Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.
Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (\(f_m_a_x\) , \(D_m_i_n\) ).
Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất ( \(f_m_i_n\) , \(D_m_a_x\)).
Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn \(C_v\) . Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt không có tật \(C_v\) ở xa vô cùng ( \(OC_v=\propto\) ).
Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận \(C_c\) . Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực cận càng lùi xa mắt.
Khoảng cách giữa \(C_v\) và \(C_c\) gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt. \(OC_v\) gọi là khoảng cực viễn, Đ = \(OC_c\) gọi là khoảng cực cận.
Năng suất phân ly của mắt là góc nhìn nhỏ nhất (góc trông vật AB) mà mắt còn phân biệt rõ hai điểm AB.
Góc trông nhỏ nhất \(\varepsilon =\alpha _m_i_n\) giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.
Mắt bình thường \(\varepsilon =\alpha _m_i_n=1'\)
Đặc điểm
Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
\(f_m_a_x < OV.\)
\(OC_v\) hữu hạn.
Không nhìn rỏ các vật ở xa.
\(C_c\) ở rất gần mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục
Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : \(f_k = -OC_v\) .
Đặc điểm
Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới.
\(f_m_a_x\) > OV.
Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
\(C_c\) ở rất xa mắt hơn bình thường.
Cách khắc phục
Đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để:
Hoặc nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
Hoặc nhìn rõ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).
Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận \(C_c\) dời xa mắt.
Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rỏ vật ở gần như mắt bình thường.
Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Hiện tượng lưu ảnh của mắt là một đặc tính sinh học của mắt, nhờ hiện tượng lưu ảnh này người ta có thể tạo ra một hình ảnh chuyển động khi trình chiếu cho mắt xem một hệ thống liên tục các ảnh rời rạc.
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cực của người này là 25cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Khi nhìn ở điểm cực viễn d = ∞:
\(D_m_i_n\) = \(\frac{1}{f_{max}}=\frac{1}{OV}\)
Khi nhìn ở điểm cực cận
\(D_m_a_x\) = \(\frac{1}{f_{min}}=\frac{1}{OV}+\frac{1}{OC_c}\)
Biến thiên độ tụ
ΔD = \(D_m_a_x\) - \(D_m_i_n\) = \(\frac{1}{OC_c}=4dp\)
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu.
Ta có:
Độ biến thiên độ tụ \(\Delta D=\frac{1}{OC_c}-\frac{1}{OC_v}=8dp\)
⇔ \(8dp=\frac{1}{OC_c}-\frac{1}{0,5}\)
⇒ \({OC_c}=0,1m=10cm\).
Vậy, điểm cực cận của mắt người này cách mắt một đoạn 10cm.
Qua bài giảng Mắt này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Trình bày được cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp chúng ta có ý thức giữ vệ sinh về mắt
Vận dụng các đặc điểm của mắt để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải các bài tập đơn giản.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cực của người này là 25cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 31để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 10 trang 203 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 253 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 253 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 253 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 31.1 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.2 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.3 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.4 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.5 trang 86 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.6 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.7 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.8 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.9 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.10 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.11 trang 87 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.12 trang 88 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.13 trang 88 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.14 trang 88 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.15 trang 89 SBT Vật lý 11
Bài tập 31.16 trang 89 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Mắt một người có điểm cực viễn cách mắt 50cm và độ biến thiên độ tụ từ trạng thái mắt không điều tiết đến trạng thái mắt điều tiết tối đa là 8dp. Hỏi điểm cực cận của mắt người này cách mắt bao nhiêu?
Một người có mắt bình thường (không tật) nhìn thấy được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cực của người này là 25cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ?
Một mắt bình thường về già khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1 dp.
Tính độ tụ của thấu kính phải mang (cách mắt 2cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25cm không điều tiết.
Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực ?
Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng?
Để quan sát rõ các vật thì mắt phải điều tiết sao cho
Khi nói về khoảng nhìn rõ của mắt, phát biểu nào sau đây sai?
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính ( đeo sát mắt ) chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính ( đeo sát mắt) có độ tụ là
Trình bày cấu tạo của mắt về phương diện quang học.
Trình bày các hoạt động và các đặc điểm sau của mắt:
- Điều tiết;
- Điểm cực cận;
- Điểm cực viễn;
- Khoảng nhìn rõ.
Nêu đặc điểm và cách khắc phục đối với:
- Mắt cận;
- Mắt viễn;
- Mắt lão.
Có phải người lớn tuổi bị viễn thị không? Giải thích.
Năng suất phân li của mắt là gì?
Trình bày lưu ảnh của mắt và các ứng dụng.
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11:
O: Quang tâm của mắt;
V: điểm vàng trên màng lưới.
Quy ước đặt:
1: Mắt bình thường về già;
2: Mắt cận;
3: Mắt viễn.
Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 1 và 3.
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11:
O: Quang tâm của mắt;
V: điểm vàng trên màng lưới.
Quy ước đặt:
1: Mắt bình thường về già;
2: Mắt cận;
3: Mắt viễn.
Mắt loại nào có \(f_{max} > OV\)?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không loại nào.
Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11:
O: Quang tâm của mắt;
V: điểm vàng trên màng lưới.
Quy ước đặt:
1: Mắt bình thường về già;
2: Mắt cận;
3: Mắt viễn.
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 1 và 3
Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50cm.
a) Mắt người này bị tật gì?
b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu? (kính đeo sát mắt).
c) Điểm Cc cách mắt 10cm, khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? (kính sát mắt).
Một mắt bình thường về già khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của mắt thêm 1 dp.
a) Xác định điếm cực cận và cực viễn.
b) Tính độ tụ của thâu kính phải mang (cách mắt 2cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25cm không điều tiết.
Câu nào là đúng.
A. Về phương diện quang hình học, có thể coi mắt tương đương với một thấu kính hội tụ.
B. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương với một thấu kính hội tụ
C. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh và màng lưới tương đương với một thấu kính hội tụ.
D. Về phương diện quang hình học, có thể coi hệ thống bao gồm giác mạc, thuỷ dịch, thể thuỷ tinh, dịch thuỷ tinh, màng lưới và điểm vàng tương đương với một thấu kính hội tụ.
Chọn câu đúng.
A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thể thuỷ tinh để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.
B. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.
C. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thể thuỷ tinh và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.
D. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thể thuỷ tinh, khoảng cách giữa thể tìiuỷ tinh và màng lưới để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới.
Trên một tờ giấy vẽ hai vạch cách nhau 1mm (Hình 50.5).
Đưa tờ giấy ra xa mắt dần cho đến khi thấy hai vạch đó như nằm trên một đường thẳng. Xác định gần đúng khoảng cách từ mắt đến tờ giấy và suy ra năng suất phân li của mắt mình.
Trong quá trình điều tiết của mắt thì
A. khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận sẽ thay đổi.
B. khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn sẽ thay đổi.
C. khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc sẽ thay đổi.
D. độ tụ của mắt sẽ thay đổi.
Gọi OV là khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc; fmax và fmin là các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của tiêu cực của mắt. Đối với mắt tốt (không có tật) thì
A. fmax > OV B. fmax = OV
C. fmax < OV D. fmin = OV
Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận Cc được tạo ra ở đâu ?
A. Tại điểm vàng V.
B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V.
D. Không xác định được vì không có ảnh.
Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn Cv được tạo ra tại đâu ?
A. Tại điểm vàng V.
B. Trước điểm vàng V.
C. Sau điểm vàng V.
D. Không xác định được vì không có ảnh.
Đặt độ tụ của các loại mắt như sau ở trạng thái không điều tiết :
D1 : Mắt bình thường (không tật) ; D2 : Mắt cận ; D3 : Mắt viễn
Coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến võng mạc là như nhau. So sánh các độ tụ này ta có kết quả nào ?
A. D1 > D2 > D3. B. D2 > D1 > D3.
C. D3 > D1 > D2. D. Một kết quả khác A, B, C.
* Xét một mắt cận được mô tả ở Hình 31.1. Dùng các giả thiết đã cho để chọn đáp án đúng ở các câu hỏi từ 31.6 đến 31.9.
Bài 31.6 trang 87 Sách bài tập Vật Lí 11: Vật có vị trí nào kể sau thì ảnh tạo bởi mắt hiện ra ở điểm vàng V ?
A. Tại Cv khi mắt điều tiết tối đa.
B. Tại Cc khi mắt không điểu tiết.
C. Tại một điểm trong khoảng CvCc khi mắt điều tiết thích hợp.
D. Một vị trí khác với A, B, C.
Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì có độ lớn của tiêu cự là :
A. |f| = OCV. B. |f| = OCc.
C. |f| = CvCc. D. |f| = OV
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{{{d_C}}} + \frac{1}{{\ell - O{C_C}}} = {D_k}\\
\frac{1}{{{d_V}}} + \frac{1}{{\ell - O{C_V}}} = {D_k}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{{{d_C}}} + \frac{1}{{ - 0,1}} = 10\\
\frac{1}{{{d_v}}} + \frac{1}{{ - 0,9}} = 10
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{d_C} = 0,05\left( m \right)\\
{d_V} = 0,09\left( m \right)
\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
+ Khi \(\ell =10cm:\left\{ \begin{align}
& \frac{1}{2,4}+\frac{1}{10-O{{C}_{C}}}=\frac{1}{4} \\
& \frac{1}{3,6}+\frac{1}{10-O{{C}_{V}}}=\frac{1}{4} \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& O{{C}_{C}}=16cm \\
& O{{C}_{V}}=46\left( cm \right) \\
\end{align} \right.\)
+ Khi \(\ell =4cm:\left\{ \begin{align}
& \frac{1}{{{d}_{C}}}+\frac{1}{4-16}=\frac{1}{4} \\
& \frac{1}{{{d}_{V}}}+\frac{1}{4-46}=\frac{1}{4} \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& {{d}_{C}}=3\left( cm \right) \\
& {{d}_{V}}=\frac{84}{23}\left( cm \right) \\
\end{align} \right.\)
Câu trả lời của bạn
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\frac{1}{{{d_C}}} + \frac{1}{{\ell - O{C_C}}} = {D_k}\\
\frac{1}{{{d_V}}} + \frac{1}{{\ell - O{C_V}}} = {D_k}
\end{array} \right.\)
+ Đeo kính 1 dp: \(\frac{1}{0,25}+\frac{1}{-O{{C}_{C}}}=1\Rightarrow O{{C}_{C}}=\frac{1}{3}\left( m \right)\)
+ Khi dùng kính lúp: \(\left\{ \begin{align}
& \frac{1}{{{d}_{C}}}+\frac{1}{0,3-1/3}=32 \\
& \frac{1}{{{d}_{V}}}+\frac{1}{0,3-\infty }=32 \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& {{d}_{C}}=\frac{1}{62}\left( m \right)=\frac{50}{31}\left( cm \right) \\
& {{d}_{V}}=\frac{1}{32}\left( m \right)=\frac{25}{8}\left( cm \right) \\
\end{align} \right.\)
Câu trả lời của bạn
Đối với mắt tốt, không có tật có đặc điểm cấu tạo \( f_{max}= OV\)
Câu trả lời của bạn
Ta có: Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của mắt.
Lại có: Độ tụ của mắt: \(D=\dfrac{1}{f}\)
=> Độ tụ của mắt sẽ thay đổi.
Câu trả lời của bạn
Ảnh tạo bởi mắt hiện ra ở điểm vàng V khi vật nằm tại một điểm trong khoảng CvCc khi mắt điều tiết thích hợp.
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\( f_{max}(mắt cận) < f_{max} (mắt bình thường) < f_{max} (mắt viễn) \)
Mà ta có \(D= \dfrac{1}{f}\)
=> D2 > D1 > D3.
Câu trả lời của bạn
khi mắt không điều tiết thì tiêu cự của mắt nhỏ nhất, Khi đó điểm cực cận \(C_v\) được tao ra ở trước điểm vàng V
Câu trả lời của bạn
khi mắt không điều tiết thì tiêu cự của mắt lớn nhất, Khi đó điểm cực cận \(C_c\) được tao ra ở sau điểm vàng V
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(f=OC_v=\dfrac{1}{D}=\dfrac{1}{2}=50cm\)
D của mắt khi không đeo kính là: \( D=\dfrac{1}{10}\)
Ta có: \( \dfrac{1}{OC_v}-\dfrac{1}{OC_c}=\dfrac{1}{f}=D\)
=> \(OC_c=12,5 cm\)
Câu trả lời của bạn
Khi đeo kính có |f| = OCV thì điểm gần nhất mà mắt nhìn thấy là điểm nào một điểm ở trong đoạn OCc. Vì khi đó mắt sẽ nhìn được điểm ở bên trong khoảng cực cận.
Câu trả lời của bạn
Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết, thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kì có độ lớn của tiêu cự là |f| = OCV.
a) Xác định khoảng nhìn rõ của mắt.
b) Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết.
c) Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
a)
\(\begin{array}{l}
\dfrac{1}{{O{C_V}}} = \dfrac{1}{{{f_{{\rm{max}}}}}} - \dfrac{1}{{OV}} = \dfrac{1}{{1,5}} - \dfrac{1}{{1,52}} \Rightarrow O{C_V} = \dfrac{{1,5.1,52}}{{1,52 - 1,5}} = 114cm\\
\dfrac{1}{{O{C_C}}} = \dfrac{1}{{{f_{\min }}}} - \dfrac{1}{{OV}} = \dfrac{1}{{1,415}} - \dfrac{1}{{1,52}} \Rightarrow O{C_C} = \dfrac{{1,415.1,52}}{{1,52 - 1,415}} \approx 20,5cm
\end{array}\)
Khoảng nhìn rõ: CVCC = 114 – 20,5 = 93,5cm
b) fk = - OCV = -114cm --> \(D_k= \dfrac{1}{f_k} = -\dfrac{1}{1,14} ≈ -0,88dp\)
c) Điểm gần nhất N được xác định bởi:
\(\dfrac{1}{{ON}} = \dfrac{1}{{20,5}} - \dfrac{1}{{114}} \Rightarrow ON = \dfrac{{114.20,5}}{{114 - 20,5}} \approx 25cm\)
a) Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì ?
b) Xác định tiêu cự và độ tụ của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).
Câu trả lời của bạn
a) Vì fmax > OV nên mắt viễn
b) Theo công thức về độ tụ:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{1}{{{k_k}}} = \dfrac{1}{{OV}} - \dfrac{1}{{f_{{\rm{max}}}^{}}} \Rightarrow {f_k} = \dfrac{{15.18}}{{18 - 15}} = 90mm = 9cm\\
{D_k} = \dfrac{1}{{{f_k}}} \approx 11dp
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có : Phương trình tạo ảnh.
\(\dfrac{1}{OC_v}+\dfrac{1}{OV}=\dfrac{1}{f_{max}}=D_{min}\)
\(\dfrac{1}{OC_c}+\dfrac{1}{OV} =\dfrac{1}{f_{min}}=D_{max}\)
\( D_{max}-D_{min} =\Delta D = \dfrac{1}{OC_c}-\dfrac{1}{OC_v}=\dfrac{1}{0,5}=2dp\)
Vậy độ tụ của mắt tăng thêm 2dp
Câu trả lời của bạn
Công thức tính số bội giác của kính lúp \(G=\dfrac{Đ}{f}\) ( với Đ là khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận; f là tiêu cự của kính) dùng được trong trường hợp mắt tốt ngắm chừng ở điểm cực viễn
a) Để khắc phục tật này, người đó phải đeo kính gì, độ tụ bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở xa vô cùng ?
b) Người này muốn đọc một thông báo cách mắt 40 cm nhưng không có kính cận mà lại sử dụng một thấu kính phân kì có tiêu cự 15 cm. Để đọc được thông báo trên mà không phải điều tiết thì phải đặt thấu kính phân kì cách mắt bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
a) fk = -OCV = -20cm
\(D_k=\dfrac{1}{f_k}=-\dfrac{1}{0,2}=-5 dp\)
b)
\(\begin{gathered}
\dfrac{1}{{O'A}} - \dfrac{1}{{O'{C_V}}} = \dfrac{1}{{f{'_k}}} \hfill \\
\Rightarrow \dfrac{1}{{40 - x}} - \dfrac{1}{{20 - x}} = - \dfrac{1}{{15}} \hfill \\
\end{gathered} \)
Giải: x = 10cm
a) Xác định các điểm Cc và Cv của mắt.
b) Nếu đeo kính sát mắt thì có thể nhìn rõ các vật ở trong khoảng nào ?
Câu trả lời của bạn
a) Vì CV--> ∞ \( \Rightarrow {f_k} = \dfrac{1}{{{D_k}}} = \dfrac{1}{{2,5}} = 0,4m = 40cm\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\dfrac{1}{{O'N}} - \dfrac{1}{{O'{C_C}}} = \dfrac{1}{{{f_k}}} \Rightarrow \dfrac{1}{{O'{C_C}}} = \dfrac{1}{{25}} - \dfrac{1}{{40}}\\
\Rightarrow O'{C_C} = \dfrac{{25.40}}{{40 - 25}} = \dfrac{{200}}{3}cm
\end{array}\)
Vậy
\(O{C_C} = \dfrac{{200}}{3} + 2 = \dfrac{{206}}{3} \approx 68,6cm\)
b) Tiêu cự của thấu kính tương đương với hệ (mắt + kính):
\(\dfrac{1}{f} = \dfrac{1}{{{f_{mat}}}} + \dfrac{1}{{{f_k}}}\)
Khoảng phải tìm giới hạn bởi M và N xác định như sau:
\(M\xrightarrow{{(mat + kinh)}}M' \equiv V\) * Có kính: \(\dfrac{1}{{OM}} + \dfrac{1}{{OV}} = \dfrac{1}{{{f_{max}}}} + \dfrac{1}{{{f_k}}}\) * Không kính: \(\begin{gathered} | \(N\xrightarrow{{(mat + kinh)}}N' \equiv V\) * Có kính: \(\dfrac{1}{{ON}} + \dfrac{1}{{OV}} = \dfrac{1}{{{f_{\min }}}} + \dfrac{1}{{{f_k}}}\) * Không kính: \(\begin{gathered} |
a) Người này bị tật gì vể mắt ?
b) Phải ghép sát vào mắt thấu kính có độ tụ bao nhiêu để nhìn thấy vật đặt cách mắt 20 m không điều tiết ?
Câu trả lời của bạn
a) Vì CV là thật (trước mắt); OCV ≠ ∞ --> Mắt cận.
b)
\(\begin{array}{l}
\dfrac{1}{{{f_k}}} = \dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{{2000}} - \dfrac{1}{{50}} \Rightarrow {f_k} = \dfrac{{50.2000}}{{ - 1950}} = - 51,3cm\\
{D_k} = \dfrac{1}{{{f_k}}} = - \dfrac{1}{{0,513}} \approx 1,95dp
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Khi chiếu phim, để người xem có cảm giác quá trình đang xem diễn ra liên tục, thì ta nhất thiết phải chiếu các cảnh cách nhau một khoảng thời gian là 0,04 s.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *