Chúng ta đều biết rằng, thấu kính là bộ phận cơ bản của hầu hết các dụng cụ quang quan trọng như: máy ảnh, kính hiển vi, kính thiên văn...
Để có được các tính năng tối ưu, người ta thường ghép nhiều thấu kính thành hệ thấu kính.
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thấu kính mỏng, bổ sung cho những điều đã được học ở lớp 9.
Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của Bài 29: Thấu kính mỏng.
Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.
Phân loại:
Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính hội tụ. Được giới hạn bởi 2 mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng có phần rìa phía ngoài mỏng.
Thấu kính lỏm (rìa dày) là thấu kính phân kì. Được giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt phẳng và một mặt cong phía rìa bên ngoài thấu kính dày
Quang tâm
Điểm O chính giữa của thấu kính mà mọi tia sáng tới truyền qua O đều truyền thẳng gọi là quang tâm của thấu kính.
Đường thẳng đi qua quang tâm O và vuông góc với mặt thấu kính là trục chính của thấu kính.
Các đường thẳng qua quang tâm O là trục phụ của thấu kính.
Tiêu điểm. Tiêu diện
Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu điểm chính của thấu kính.
Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) đối xứng với nhau qua quang tâm.
Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục phụ đó. Điểm đó là tiêu điểm phụ của thấu kính.
Mỗi thấu kính có vô số các tiêu điểm phụ vật Fn và các tiêu điểm phụ ảnh Fn’.
Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh.
Có thể coi tiêu diện là mặt phẵng vuông góc với trục chính qua tiêu điểm chính.
Tiêu cự: \(f=\bar{OF'}\) . Đơn vị: mét ( m).
Độ tụ: \(D=\frac{1}{f}\) .
Đơn vị của độ tụ là điôp (dp):
1dp = \(\frac{1}{1m}\)
Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ;
D > 0.
Quang tâm của thấu kính phân kì có tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ.
Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính phân kì cũng được xác định tương tự như đối với thấu kính hội tụ. Điểm khác biệt là chúng đều ảo, được xác định bởi đường kéo dài của các tia sáng.
Qui ước: Thấu kính phân kì: f < 0;
D < 0.
Ảnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng.
Ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ, là ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì.
Vật điểm là điểm đồng qui của chùm tia tới hoặc đường kéo dài của chúng.
Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì, là ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ.
Sử dụng hai trong 4 tia sau:
Tia tới qua quang tâm - Tia ló đi thẳng.
Tia tới song song trục chính - Tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’.
Tia tới qua tiêu điểm vật chính F - Tia ló song song trục chính.
Tia tới song song trục phụ - Tia ló qua tiêu điểm ảnh phụ F’n.
Xét vật thật với d là khoảng cách từ vật đến thấu kính:
Thấu kính hội tụ
d > 2f: ảnh thật, nhỏ hơn vật.
d = 2f: ảnh thật, bằng vật.
2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật.
d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực.
f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật.
Vật thật ngoài đoạn OF qua TK cho ảnh thật (sau TK) và ngược chiều với vật
Vật thật trong đoạn OF qua TK cho ảnh ảo và cùng chiều và lớn hơn vật.
Thấu kính phân kì
Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật
Vật thật (trước TK) qua TK cho ảnh ảo (trước TK), cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Công thức xác định vị trí ảnh:
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\)
Công thức xác định số phóng đại:
\(k=\frac{\bar{A'B'}}{\bar{AB}}=-\frac{d'}{d}\)
Qui ước dấu:
Vật thật: d > 0. Vật ảo: d < 0.
Ảnh thật: d’ > 0. Ảnh ảo: d’ < 0.
k > 0: ảnh và vật cùng chiều.
k < 0: ảnh và vật ngược chiều.
Thấu kính có nhiều công dụng hữu ích trong đời sống và trong khoa học.
Thấu kính được dùng làm:
Kính khắc phục tật của mắt.
Kính lúp.
Máy ảnh, máy ghi hình.
Kính hiễn vi.
Kính thiên văn, ống dòm.
Đèn chiếu.
Máy quang phổ.
Một vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Cho biết đoạn dời vật là 12cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu ?
Ở vị trí thứ nhất, ta có:
Áp dụng công thức độ phóng đại: \(k=-\frac{d'}{d}= -3 \Rightarrow d' = 3d\)
Áp dụng công thức vị trí : \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\Rightarrow f=\frac{3d}{4}\) (1)
Ở vị trí thứ hai, ta có:
Áp dụng công thức độ phóng đại: \(k=-\frac{d''}{d -12}- 3 \Rightarrow d'' = 3d - 36\)
Áp dụng công thức vị trí : \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\Rightarrow\) \(f = \frac{3(d -12)}{2}\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra d = 24; d' = 72, thế lại vào công thức vị trí ta có f = 18 cm.
Qua bài giảng Thấu kính mỏng này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính.
Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng.
Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh.
Nêu và vận dụng được các công thức của thấu kính.
Nêu được một số công dụng quan trọng của thấu kính.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp. Nếu vật cách kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?
Một vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Cho biết đoạn dời vật là 12cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu ?
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20cm. Chọn câu trả lời đúng về tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 29để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 10 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 11 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 12 trang 189 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 242 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 243 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 243 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 243 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 11 trang 243 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 12 trang 243 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 29.1 trang 79 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.2 trang 79 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.3 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.4 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.5 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.6 trang 80 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.7 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.8 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.9 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.10 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.11 trang 81 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.12 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.13 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.14 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.15 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.16 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.17 trang 82 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.18* trang 83 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.19* trang 83 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.20* trang 83 SBT Vật lý 11
Bài tập 29.21* trang 83 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp. Nếu vật cách kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?
Một vật sáng đặt trước một thấu kính hội tụ, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Cho biết đoạn dời vật là 12cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu ?
Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = -10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20cm. Chọn câu trả lời đúng về tính chất của ảnh và số phóng đại ảnh.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Nhìn qua thấu kính thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính
Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật.
Có thể kết luận gì về loại thấu kính ?
Khi nói về sự tạo ảnh của vật qua thấu kính hội tụ , phát biểu nào sau đây là sai ?
Khi nói về đường đi của tia sáng qua thấu kính phân kì, phát biểu nào sau đây là sai
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp và cách thấu kính một đoạn 30cm. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ của AB đến thấu kính là
Đặt vật cao 2cm cách thấu kính hội tụ 16cm thu được ảnh cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là
Thấu kính là gì? Kể các loại thấu kính.
Nêu tính chất quang tâm, tiêu điểm ảnh, tiêu điểm vật. Minh họa bằng đường truyền của tia sáng cho mỗi trường hợp.
Tiêu cự, độ tụ của thấu kính là gì? Đơn vị của tiêu cự và độ tụ?
Chọn phát biểu đúng với vật đặt trước thấu kính.
A. Thấu kính hội tụ luôn tạo chùm tia ló hội tụ.
B. Thấu kính phân kì luôn tạo chùm tia ló phân kì.
C. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính không thể bằng vật.
D. Cả ba phát biểu A, B, C đếu sai.
Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn. Ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật.
Có thể kết luận gì về loại thấu kính ?
A. Thấu kính hội tụ.
B. Thấu kính phân kỳ.
C. Hai loại thấu kính đều phù hợp.
D. Không thể kết luận được, vì giả thiết hai ảnh bằng nhau là vô lý.
Tiếp câu 5
Cho biết đoạn dời vật là 12cm.
Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu ?
A. -8 cm
B. 18 cm
C. -20 cm
D. Một giá trị khác A, B, C.
Xét thấu kính hội tụ. Lấy trên trục chính các điểm I và I' sao cho OI = 2OF, OI' = 2OF' (Hình 29.17). Vẽ ảnh của vật AB và nhận xét về đặc điểm của ảnh trong mỗi trường hợp sau:
- Vật thật ở ngoài đoạn OI.
- Vật thật tại I.
- Vật thật trong đoạn FI.
- Vật thật trong đoạn OF.
Người ta dùng một thấu kính hội tụ có độ tụ 1 dp để thu ảnh của Mặt trăng.
a) Vẽ ảnh.
b) Tính đường kính của ảnh. Cho góc trông Mặt Trăng là 33'. Lấy \(1' \approx 3.10^{-4}\) rad.
Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn.
a) Người ta thấy có một vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh lớn hơn vật. Hãy chứng tỏ rằng, có một vị trí thứ hai của thấu kính ở trong khoảng giữa vật và màn cũng cho ảnh rõ nét của vật trên màn.
b) Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí trên của thấu kính. Hãy lập công thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Vật sáng AB được đặt trước thấu kính và có ảnh A'B'. Tìm vị trí của vật, cho biết khoảng cách vật - ảnh là:
a) 125 cm
b) 45 cm.
Một thấu kính phân kỳ có độ tụ - 5dp.
a) Tính tiêu cự của kính.
b) Nếu vật cách kính 30 cm thì ảnh hiện ra ở đâu và có số phóng đại bao nhiêu?
Trong hình 29.18, xy là trục chính của thấu kính L, A là vật điểm thật, A' là ảnh của A tạo bởi thấu kính.
Với mỗi trường hợp, hãy xác định:
a) A' là ảnh hật hay ảnh ảo.
b) Loại thấu kính.
c) Các tiêu điểm chính (bằng phép vẽ).
Chọn câu đúng
Nhìn qua một thấu kính hội tụ, ta thấy ảnh của vật thì ảnh đó
A. luôn nhỏ hơn vật.
B. luôn lớn hơn vật.
C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn vật.
D. ngược chiều với vật.
Chọn câu đúng
Quan sát ảnh của một vật qua một thấu kính phân kì
A. ta thấy ảnh lớn hơn vật.
B. ta thấy ảnh nhỏ hơn vật.
C. ảnh ngược chiều với vật.
D. không thể nhìn thấy ảnh của vật.
Chọn câu đúng
A. Ảnh cho bởi thấu kính hội tụ luôn lớn hơn vật.
B. Ảnh cho bởi thấu kính phân kì luôn lớn hơn vật.
C. Với thấu kính hội tụ, vật thật luôn cho ảnh thật.
D. Với thấu kính phân kì, vật thật luôn cho ảnh ảo.
Với một thấu kính
A. độ phóng đại k > 1
B. độ phóng đại k < 1
C. độ phóng đại k ≥ 1
D. độ phóng đại k > 1 hoặc k < 1 hoặc k=1
Chọn câu đúng:
A. Với thấu kính hội tụ, độ tụ D < 0
B. Với thấu kính phân kì : D < 0
C. Với thấu kính hội tụ : D = 1
D. Với thấu kính phân kì: D ≤ 1
Với thấu kính hội tụ
A. Độ tụ D càng lớn nếu hai mặt thấu kính càng cong
B. Độ tụ D càng lớn nếu hai mặt thấu kính càng ít cong
C. Độ tụ D = 1
D. Độ tụ D < 1
Với thấu kính hội tụ
A. Khi vật thật cách thấu kính là 2f (f là tiêu cự) thì ảnh cũng cách thấu kính 2f.
B. Vật cho ảnh ảo
C. Vật cho ảnh thật
D. ảnh và vật có độ lớn bằng nhau.
Chọn câu phát biểu không chính xác. Với thấu kính phân kì
A. vật thật cho ảnh thật
B. vật thật cho ảnh ảo
C. tiêu cự f < 0
D. độ tụ D < 0
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Gọi \({d_1};\,\,d_1^/\) là khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính trước khi di chuyển vật.
Gọi \({d_2};\,\,d_2^/\) là khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính sau khi di chuyển vật.
- Vì ảnh và vật chuyển động cùng chiều đối với thấu kính, nên khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh sẽ dịch chuyển ra xa thấu kính.
+ Độ dời của vật: \({\rm{\Delta d = }}{{\rm{d}}_{\rm{2}}} - {{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{ = - 6cm}}\)
+ Độ dời của ảnh: \({\rm{\Delta }}{{\rm{d}}^{\rm{'}}}{\rm{ = }}{{\rm{d}}_{\rm{2}}}^{\rm{'}} - {{\rm{d}}_{\rm{1}}}^{\rm{'}}{\rm{ = 2cm}}\).
- Từ công thức của thấu kính: \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{f}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{d}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{d'}}}}\)
Trước khi dời vật: \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{f}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}^{\rm{'}}}}\) → \({{\rm{d}}_{\rm{1}}}^{\rm{'}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{f}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}} - {\rm{f}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{.12}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}} - {\rm{12}}}}\)
Sau khi dời vật: \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{f}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{2}}}^{\rm{'}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}} - {\rm{6}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}^{\rm{'}}{\rm{ + 2}}}}\)
→ \(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{12}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}} - {\rm{6}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{\frac{{{\rm{12}}{\rm{.}}{{\rm{d}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}} - {\rm{12}}}}{\rm{ + 2}}}}\_
→ \({\rm{d}}_{\rm{1}}^{\rm{2}} - {\rm{30}}{{\rm{d}}_{\rm{1}}} - {\rm{216 = 0}}\) → \({{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 36cm}}\) và \({{\rm{d}}_{\rm{1}}}^{\rm{'}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{36}}{\rm{.12}}}}{{{\rm{36}} - {\rm{12}}}}{\rm{ = 18cm}}\)
Vậy: Vị trí vật và ảnh lúc đầu là 36cm và 18cm.
Câu trả lời của bạn
- Vì ảnh và vật chuyển động cùng chiều đối với thấu kính, nên khi vật dịch chuyển lại gần thấu kính thì ảnh sẽ dịch chuyển ra xa thấu kính.
+ Độ dời của vật: \({\rm{\Delta d = }}{{\rm{d}}_{\rm{2}}} - {{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }} - {\rm{15cm}}\).
+ Độ dời của ảnh: \({\rm{\Delta }}{{\rm{d}}^{\rm{'}}}{\rm{ = }}{{\rm{d}}_{\rm{2}}}^{\rm{'}} - {{\rm{d}}_{\rm{1}}}^{\rm{'}}{\rm{ = 1,5cm}}\).
- Từ công thức của thấu kính: \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{f}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{d}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{d'}}}}\)
Trước khi dời vật: \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{f}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}^{\rm{'}}}}\) → \({{\rm{d}}_{\rm{1}}}^{\rm{'}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{f}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}} - {\rm{f}}}}{\rm{ = }}\frac{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{.(}} - {\rm{10)}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{ + 10}}}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{10}}{{\rm{d}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{ + 10}}}}\)
Sau khi dời vật: \(\frac{{\rm{1}}}{{\rm{f}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{2}}}^{\rm{'}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}} - {\rm{15}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}^{\rm{'}}{\rm{ + 1,5}}}}\)
→ \(\frac{{\rm{1}}}{{{\rm{(}} - {\rm{10)}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}} - {\rm{15}}}}{\rm{ + }}\frac{{\rm{1}}}{{\frac{{{\rm{(}} - {\rm{10)}}{\rm{.}}{{\rm{d}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{ + 10}}}}{\rm{ + 1,5}}}}\)
→ \({\rm{d}}_{\rm{1}}^{\rm{2}}{\rm{ + 5}}{{\rm{d}}_{\rm{1}}} - {\rm{1050 = 0}}\) → d1 = 30cm (nhận); d1 = –35cm (loại).
Vị trí ảnh lúc đầu: \({{\rm{d}}_{\rm{1}}}^{\rm{'}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{10}}{{\rm{d}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{ + 10}}}}{\rm{ = }}\frac{{ - {\rm{10}}{\rm{.30}}}}{{{\rm{30 + 10}}}}{\rm{ = }} - {\rm{7,5cm}}\)
Vậy: Vị trí vật và ảnh lúc đầu là 30cm và –7,5cm.
Câu trả lời của bạn
- Độ dời của vật: \(\left\{ \begin{array}{l} {k_1} = - 3\\ {k_2} = - 2 \end{array} \right.\).
- Vật qua thấu kính tạo ảnh hứng được trên màn thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ, ảnh thật nên ảnh và vật ngược chiều:
Theo bài ra ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} {k_1} = - 3\\ {k_2} = - 2 \end{array} \right.\)
Ta lại có: \(\left\{ \begin{array}{l} k = - \frac{{{d^/}}}{d}\\ {d^/} = \frac{{df}}{{d - f}} \end{array} \right. \Rightarrow k = \frac{f}{{f - d}}\)
Trước khi dời vật: \({{\rm{k}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{f}}}{{{\rm{f}} - {{\rm{d}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ = }} - {\rm{3}}\) → \({\rm{3}}{{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 4f }} \Rightarrow {{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{4}}}{{\rm{3}}}{\rm{f}}\)
Sau khi dời vật: \({{\rm{k}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{f}}}{{{\rm{f}} - {{\rm{d}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{f}}}{{{\rm{f}} - \left( {{{\rm{d}}_{\rm{1}}} + {\rm{1,5}}} \right)}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{f}}}{{{\rm{f}} - \frac{{\rm{4}}}{{\rm{3}}}{\rm{f}} - {\rm{1,5}}}}{\rm{ = }} - {\rm{2}}\)
\({\rm{f = 2}}{\rm{.(}}\frac{{\rm{f}}}{{\rm{3}}}{\rm{ + 1,5)}}\) → f = 9cm.
Vậy: Tiêu cự của thấu kính là f = 9cm.
Câu trả lời của bạn
- Vật qua thấu kính tạo ảnh thật A1B1 nên thấu kính là thấu kính hội tụ, ảnh và vật ngược chiều.
Như vậy trước khi dời vật: \({{\rm{k}}_{\rm{1}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{f}}}{{{\rm{f}} - {{\rm{d}}_{\rm{1}}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{f}}}{{{\rm{f}} - {\rm{30}}}}{\rm{ < 0}}\)
- Dời vật đến vị trí khác tạo ảnh ảo cách thấu kính 20cm, ảnh và vật cùng chiều.
Như vậy sau khi dời vật: \({{\rm{k}}_{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{f}} - {\rm{d}}_{\rm{2}}^{\rm{'}}}}{{\rm{f}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{f + 20}}}}{{\rm{f}}}{\rm{ > 0}}\)
- Vì hai ảnh có cùng độ lớn, khác tính chất nên: k2 = –k1.
\(\frac{{{\rm{f + 20}}}}{{\rm{f}}}{\rm{ = }} - \frac{{\rm{f}}}{{{\rm{f}} - {\rm{30}}}}\) → \({\rm{(f + 20)(f}} - {\rm{30) = }} - {{\rm{f}}^{\rm{2}}}\)
→ \({{\rm{f}}^{\rm{2}}} - {\rm{5f}} - {\rm{300 = 0}} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} f{\rm{ }} = {\rm{ }}20cm\\ f{\rm{ }} = - 15cm \end{array} \right.\)
Vì thấu kính là hội tụ nên tiêu cự của thấu kính phải dương vì thế tiêu cự của thấu kính là f = 20cm.
a) Tính khoảng cách AA’. Chứng tỏ đây là khoảng cách ngắn nhất từ A tới ảnh thật của nó tạo bởi thấu kính.
b) Giữ vật cố định và tịnh tiến thấu kính theo một chiều nhất định. Ảnh chuyển động ra sao?
Câu trả lời của bạn
a) Khoảng cách AA’
Ta có: \({{\rm{d}}^{\rm{'}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{df}}}}{{{\rm{d}} - {\rm{f}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{10}}{\rm{.5}}}}{{{\rm{10}} - {\rm{5}}}}{\rm{ = 10cm}}\)→ \({\rm{L = A}}{{\rm{A}}^{\rm{'}}}{\rm{ = d + }}{{\rm{d}}^{\rm{'}}}{\rm{ = 10 + 10 = 20cm}}\)
- Chứng tỏ L = 20cm = Lmin:
Ta có: \(d = \frac{{{d^/}.f}}{{{d^/} - f}} \Rightarrow L = \frac{{{d^/}.f}}{{{d^/} - f}} + {d^/}\)
\( \Leftrightarrow L\left( {{d^/} - f} \right) = {\left( {{d^/}} \right)^2}\)
\( \Rightarrow {\left( {{d^/}} \right)^2} - L.{d^/} + f.L = 0\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\)
\( \Rightarrow \Delta = {b^2} - 4{\rm{a}}c = {L^2} - 4fL\)
Vì ảnh thu được trên màn là ảnh thật nên phương trình (*) phải có nghiệm hay
\(\Delta \ge 0 \Rightarrow {L^2} - 4fL \ge 0 \Rightarrow L \ge 4f \Rightarrow {L_{\min }} = 4f = 20\left( {cm} \right) = L\) (Đpcm)
b) Ảnh chuyển động ra sao khi tịnh tiến thấu kính: Khi giữ vật cố định:
- Dịch chuyển thấu kính ra xa vật: Khi A từ vị trí d = 2f ra xa vô cực thì A’ là ảnh thật, dịch chuyển từ vị trí 2f đến f.
- Dịch chuyển thấu kính lại gần vật:
+ Khi A từ vị trí 2f đến f thì A’ là ảnh thật, dịch chuyển từ vị trí 2f đến vô cực.
+ Khi A từ vị trí f đến quang tâm O thì A’ là ảnh ảo, dịch chuyển từ \( - \infty \) đến quang tâm O.
a. Xác định loại thấu kính.
b. Xác định tính tiêu cự của thấu kính đó.
c. Xác định vị trí ban đầu và lúc sau của vật.
Câu trả lời của bạn
a) Ảnh trước và ảnh sau cùng chiều cao và lớn hơn vật nên một ảnh là thật một ảnh là ảo. Vật thật cho ảnh ảo lớn hơn vật đó là thấu kính hội tụ.
b) Khi vật ở trong khoảng OF thì cho ảnh ảo, mà quá trình di chuyển từ xa lại gần O nên suy ra ảnh lúc đầu là ảnh thật, ảnh lúc sau là ảnh ảo.
Do đó: \(\left\{ \begin{array}{l} {k_1} = - 3\\ {k_2} = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{k_2}}}{{{k_1}}} = 1 \Rightarrow \frac{{f - {d_1}}}{{f - {d_2}}} = - 1 \Rightarrow {d_1} + {d_2} = 2f\) (1)
Vì dịch lại gần nên: \({d_2} = {d_1} - 12\) (2)
Thay (2) vào (1) có: \({d_1} + {d_1} - 12 = 2f \Rightarrow {d_1} = f + 6\)
Lại có: \({k_1} = - 3 = \frac{f}{{f - {d_1}}} \Leftrightarrow - 3 = \frac{f}{{f - \left( {f + 6} \right)}} \Rightarrow f = 18\left( {cm} \right)\)
c) Vị trí ban đầu của vật: \({d_1} = f + 6 = 24\left( {cm} \right)\)
Vị trí sau của vật: \({d_2} = {d_1} - 12 = 12\left( {cm} \right)\)
Câu trả lời của bạn
Xác định ảnh S’ của S tạo bởi hệ
- Sơ đồ tạo ảnh:
\(\text{S}\underset{\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{1}}} \\ \text{d}_{\text{1}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }} \\ \end{matrix} \right.}{\overset{\text{(}{{\text{O}}_{\text{1}}}\text{)}}{\mathop{\to }}}\,{{\text{S}}_{\text{1}}}\underset{\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{2}}} \\ \text{d}_{\text{2}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }} \\ \end{matrix} \right.}{\overset{\text{(}{{\text{O}}_{\text{2}}}\text{)}}{\mathop{\to }}}\,{{\text{S}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}\)
- Xét các quá trình tạo ảnh qua hệ:
+ Với S1:
\(\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{1}}}\text{ = 45cm}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \,\,\, \\ \text{d}_{\text{1}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}\text{=}\frac{{{\text{d}}_{\text{1}}}{{\text{f}}_{\text{1}}}}{{{\text{d}}_{\text{1}}}-{{\text{f}}_{\text{1}}}}\text{=}\frac{\text{45}\text{.15}}{\text{45}-\text{15}}\text{ = 22,5cm} \\ \end{matrix} \right.\)
+ Với S’:
\(\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{2}}}\text{ = }l-\text{d}_{\text{1}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}\text{ = 7,5}-\text{22,5 =}-\text{15cm}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \text{d}_{\text{2}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}\text{ = }\frac{{{\text{d}}_{\text{2}}}{{\text{f}}_{\text{2}}}}{{{\text{d}}_{\text{2}}}-{{\text{f}}_{\text{2}}}}\text{ = }\frac{-\text{15}\text{.(}-\text{20)}}{-\text{15 +20}}\text{ = 60cm 0} \\ \end{matrix} \right.\)
Vậy: Ảnh cuối cùng qua hệ là ảnh thật cách (O2) 60cm.
a) Biết rằng ảnh A1B1 của AB là thật, lớn gấp 3 lần vật và cách vật 160cm. Xác định khoảng cách từ AB đến thấu kính và tiêu cự thấu kính.
b) Giữa AB và (L1) đặt thêm thấu kính (L2) giống hệt (L1) có cùng trục chính với (L1). Khoảng cách từ AB đến (L2) là 10cm. Xác định ảnh cuối cùng của AB cho bởi hệ hai thấu kính.
Câu trả lời của bạn
a) Khoảng cách từ AB đến thấu kính và tiêu cự thấu kính
- Vì ảnh A1B1 của AB là ảnh thật, lớn gấp 3 lần vật nên ta có:
\(\text{k =}-\frac{{{\text{d}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}}{\text{d}}\text{ =}-\frac{\text{160}-\text{d}}{\text{d}}\text{ =}-\text{3}\) → d = 40cm
và \({{\text{d}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}\text{ = 160}-\text{d = 160}-\text{40 = 120cm}\)
- Tiêu cự của thấu kính: \(\text{f = }\frac{\text{d}{{\text{d}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}}{\text{d + }{{\text{d}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}}\text{ = }\frac{\text{40}\text{.120}}{\text{40+120}}\text{ = 30cm}\).
Vậy: Khoảng cách từ AB đến thấu kính là d = 40cm và tiêu cự thấu kính là f = 30cm.
b) Vẽ và xác định ảnh cuối cùng của AB cho bởi hệ hai thấu kính
- Sơ đồ tạo ảnh qua hệ:
\(\text{AB}\underset{\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{1}}} \\ \text{d}_{\text{1}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }} \\ \end{matrix} \right.}{\overset{\text{(}{{\text{L}}_{\text{1}}}\text{)}}{\mathop{\to }}}\,{{\text{A}}_{\text{1}}}{{\text{B}}_{\text{1}}}\underset{\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{2}}} \\ \text{d}_{\text{2}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }} \\ \end{matrix} \right.}{\overset{\text{(}{{\text{L}}_{\text{2}}}\text{)}}{\mathop{\to }}}\,{{\text{A}}_{\text{2}}}{{\text{B}}_{\text{2}}}\)
- Xét các quá trình tạo ảnh qua hệ:
+ Với A1 B1:
\(\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{1}}}\text{ = 10cm}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \,\, \\ \text{d}_{\text{1}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}\text{ = }\frac{{{\text{d}}_{\text{1}}}{{\text{f}}_{\text{1}}}}{{{\text{d}}_{\text{1}}}-{{\text{f}}_{\text{1}}}}\text{ = }\frac{\text{10}\text{.30}}{\text{10}-\text{30}}\text{ =}-\text{15cm} \\ \end{matrix} \right.\)
Khoảng cách giữa hai thấu kính: l = 40 – 10 = 30cm.
+ Với A2 B2:
\(\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{2}}}\text{ = }l-{{\text{d}}_{\text{1}}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}\text{ = 30+15 = 45cm}\ \ \ \ \, \\ \text{d}_{\text{2}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}\text{ = }\frac{{{\text{d}}_{\text{2}}}{{\text{f}}_{\text{2}}}}{{{\text{d}}_{\text{2}}}-{{\text{f}}_{\text{2}}}}\text{ = }\frac{\text{45}\text{.30}}{\text{45}-\text{30}}\text{ = 90cm} \\ \end{matrix} \right.\)
- Số phóng đại của ảnh cuối cùng: \(\text{k = }\frac{{{\text{d}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}_{\text{2}}}{{{\text{d}}_{\text{2}}}}\text{.}\frac{{{\text{d}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}_{\text{1}}}{{{\text{d}}_{\text{1}}}}\text{ = }\frac{\text{90}}{\text{45}}\text{.}\frac{-\text{15}}{\text{10}}\text{ =}-\text{3}\).
Vậy: Ảnh cuối cùng là ảnh thật, cách thấu kính (L1) 90cm, ngược chiều và bằng 3 lần vật.
a. d1 = 45 cm
b. d1 = 75 cm
Câu trả lời của bạn
) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính
+ Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)
+ Với A1B1:
\(\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{1}}}\text{ = 45cm}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ d_{1}^{/}=\frac{{{d}_{1}}{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}}=\frac{45.30}{45-30}=90\left( cm \right) \\ \end{matrix} \right.\)
+ Với A2B2:
\(\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{2}}}\text{ = }l-\text{d}_{\text{1}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}\text{ = 60}-\text{90 =}-\text{30cm}\ \ \ \ \ \ \\ d_{2}^{/}=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{\left( -30 \right).20}{-30-20}=12\left( cm \right)>0 \\ \end{matrix} \right.\)
+ Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: \(k=\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{AB}}=\frac{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}{\overline{AB}}\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}=\frac{d_{1}^{/}}{{{d}_{1}}}\frac{d_{2}^{/}}{{{d}_{2}}}=\frac{90}{45}.\frac{12}{\left( -30 \right)}=-\frac{4}{5}=-0,8<0\) (2)
+ Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: \({{A}_{2}}{{B}_{2}}=\left| k \right|.AB=0,8.3=2,4\left( cm \right)\) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 12 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 2,4 cm.
b) Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính
+ Sơ đồ tạo ảnh:
\(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)
+ Với A2B2:
\(\left\{ \begin{matrix} {{d}_{2}}=\ell -d_{1}^{/}=60-50=10\left( cm \right)\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ d_{2}^{/}=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{10.20}{10-20}=-20\left( cm \right)<0\ \ ~~~~~\left( 1 \right) \\ \end{matrix} \right.\)
+ Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: \(k=\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{AB}}=\frac{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}{\overline{AB}}\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}=\frac{d_{1}^{/}}{{{d}_{1}}}\frac{d_{2}^{/}}{{{d}_{2}}}=\frac{50}{75}.\frac{-20}{10}=-\frac{4}{3}<0\) (2)
+ Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: \({{A}_{2}}{{B}_{2}}=\left| k \right|.AB=\frac{4}{3}.3=4\left( cm \right)\) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh ảo, cách thấu kính L2 đoạn 20 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 4 cm.
Câu trả lời của bạn
Xác định vị trí, tính chất, chiều, độ lớn của ảnh A2B2 cho bởi hệ thấu kính
+ Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)
+ Với A1B1:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{{\rm{d}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 30cm}}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\ {d_1^/ = \frac{{{d_1}{f_1}}}{{{d_1} - {f_1}}} = \frac{{30.20}}{{30 - 20}} = 60\left( {cm} \right)} \end{array}} \right.\)
+ Với A2B2:
\(\left\{ \begin{matrix} {{d}_{2}}=\ell -d_{1}^{/}=40-60=-20\left( cm \right)\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ d_{2}^{/}=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{\left( -20 \right).\left( -30 \right)}{-20-\left( -30 \right)}=60\left( cm \right)>0\ \ ~~~~~\left( 1 \right) \\ \end{matrix} \right.\)
+ Số phóng đại của ảnh qua hệ thấu kính: \(k=\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{AB}}=\frac{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}{\overline{AB}}\frac{\overline{{{A}_{2}}{{B}_{2}}}}{\overline{{{A}_{1}}{{B}_{1}}}}=\frac{d_{1}^{/}}{{{d}_{1}}}\frac{d_{2}^{/}}{{{d}_{2}}}=\frac{60}{30}.\frac{60}{\left( -20 \right)}=-6<0\) (2)
+ Độ cao của ảnh A2B2 qua hệ thấu kính: \({{A}_{2}}{{B}_{2}}=\left| k \right|.AB=6.1=6\left( cm \right)\) (3)
+ Từ (1), (2) và (3) suy ra ảnh cuối cùng A2B2 là ảnh thật, cách thấu kính L2 đoạn 60 cm, ngược chiều với AB và có độ lớn bằng 6 cm.
a) Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính trước (L1) cách quang tâm O1 một đoạn 12cm. Xác định ảnh của vật cho bởi hệ. Vẽ đường đi của một chùm tia sáng.
b) Chứng tỏ độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật.
c) Suy rộng cho hai thấu kính hội tụ có tiêu cự f1, f2 tổng quát. Hệ hai thấu kính này gọi là hệ gì?
Câu trả lời của bạn
a) Xác định ảnh của vật cho bởi hệ và vẽ đường đi của một chùm tia sáng
- Sơ đồ tạo ảnh qua hệ:
\(\text{AB}\underset{\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{1}}} \\ \text{d}_{\text{1}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }} \\ \end{matrix} \right.}{\overset{\text{(}{{\text{L}}_{\text{1}}}\text{)}}{\mathop{\to }}}\,{{\text{A}}_{\text{1}}}{{\text{B}}_{\text{1}}}\underset{\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{2}}} \\ \text{d}_{\text{2}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }} \\ \end{matrix} \right.}{\overset{\text{(}{{\text{L}}_{\text{2}}}\text{)}}{\mathop{\to }}}\,{{\text{A}}_{\text{2}}}{{\text{B}}_{\text{2}}}\)
- Xét các quá trình tạo ảnh qua hệ:
+ Với A1B1:
\(\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{1}}}\text{ = 12cm}\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \text{d}_{\text{1}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}\text{ = }\frac{{{\text{d}}_{\text{1}}}{{\text{f}}_{\text{1}}}}{{{\text{d}}_{\text{1}}}-{{\text{f}}_{\text{1}}}}\text{ = }\frac{\text{12}\text{.10}}{\text{12}-\text{10}}\text{ = 60cm} \\ \end{matrix} \right.\)
+ Với A2B2:
\(\left\{ \begin{matrix} {{\text{d}}_{\text{2}}}\text{ = }l-\text{d}_{\text{1}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}\text{ = 30}-\text{60 =}-\text{30cm}\ \ \ \ \ \ \\ \text{d}_{\text{2}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}\text{ = }\frac{{{\text{d}}_{\text{2}}}{{\text{f}}_{\text{2}}}}{{{\text{d}}_{\text{2}}}-{{\text{f}}_{\text{2}}}}\text{ = }\frac{-\text{30}\text{.(20)}}{-\text{30}-\text{20}}\text{ = 12 cm} \\ \end{matrix} \right.\)
- Số phóng đại của ảnh: \(\text{k = }\left( -\frac{{{\text{d}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}_{\text{2}}}{{{\text{d}}_{\text{2}}}} \right)\text{.}\left( -\frac{{{\text{d}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}_{\text{1}}}{{{\text{d}}_{\text{1}}}} \right)\text{ = }\left( -\frac{\text{12}}{-\text{30}} \right)\text{.}\left( -\frac{\text{60}}{\text{12}} \right)\text{ =}-\text{2}\).
Vậy: Ảnh cuối cùng là ảnh thật cách (O2) 12cm và cao gấp đôi vật.
b) Chứng tỏ độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật
Ta có: \(\text{k = }\frac{{{\text{f}}_{\text{2}}}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}-{{\text{d}}_{\text{2}}}}\text{.}\frac{{{\text{f}}_{\text{1}}}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}-{{\text{d}}_{\text{1}}}}\text{ = }\frac{{{\text{f}}_{\text{2}}}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}-\text{(}l-\text{d}_{\text{1}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }})}\text{.}\frac{{{\text{f}}_{\text{1}}}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}-{{\text{d}}_{\text{1}}}}\).
→ \(\text{k = }\frac{{{\text{f}}_{\text{2}}}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}-l\text{ + }\frac{{{\text{d}}_{\text{1}}}{{\text{f}}_{\text{1}}}}{{{\text{d}}_{\text{1}}}-{{\text{f}}_{\text{1}}}}}\text{.}\frac{{{\text{f}}_{\text{1}}}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}-{{\text{d}}_{\text{1}}}}\) = \(\frac{\text{20}}{\text{20}-\text{30 + }\frac{\text{10}{{\text{d}}_{1}}}{{{\text{d}}_{\text{1}}}-\text{10}}}\text{.}\frac{\text{10}}{\text{10}-{{\text{d}}_{\text{1}}}}\)
→ \(\text{k = }\frac{\text{20(}{{\text{d}}_{\text{1}}}-\text{10)}}{\text{100}}\text{.}\frac{\text{10}}{\text{10}-{{\text{d}}_{\text{1}}}}\text{ =}-\text{2}\)
Vậy: Độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật.
c) Suy rộng cho hai thấu kính hội tụ có tiêu cự f1, f2
Ta có: \(\text{k = }\frac{{{\text{f}}_{\text{2}}}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}-l\text{ + }\frac{{{\text{d}}_{\text{1}}}{{\text{f}}_{\text{1}}}}{{{\text{d}}_{\text{1}}}-{{\text{f}}_{\text{1}}}}}\text{.}\frac{{{\text{f}}_{\text{1}}}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}-{{\text{d}}_{\text{1}}}}=\frac{-{{\text{f}}_{\text{2}}}\text{(}{{\text{f}}_{\text{1}}}-{{\text{d}}_{\text{1}}}\text{)}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}{{\text{d}}_{\text{1}}}-{{\text{f}}_{\text{1}}}{{\text{f}}_{\text{2}}}-l{{\text{d}}_{\text{1}}}\text{ + }l{{\text{f}}_{\text{1}}}\text{ + }{{\text{d}}_{\text{1}}}{{\text{f}}_{\text{1}}}}\text{.}\frac{{{\text{f}}_{\text{1}}}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}-{{\text{d}}_{\text{1}}}}\) .
→ \(\text{k = }\frac{-{{\text{f}}_{\text{1}}}{{\text{f}}_{\text{2}}}}{{{\text{d}}_{\text{1}}}\text{(}{{\text{f}}_{\text{1}}}\text{+ }{{\text{f}}_{\text{2}}}-l\text{)}-{{\text{f}}_{\text{1}}}\text{(}{{\text{f}}_{\text{2}}}-l\text{)}}\) với: l = f1 + f2 → \(\text{k = }\frac{{{\text{f}}_{\text{2}}}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}-l}\text{ =}-\frac{{{\text{f}}_{\text{2}}}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}}\).
Vậy: Độ lớn của ảnh không phụ thuộc vị trí của vật mà chỉ phụ thuộc vào tiêu cự của hai thấu kính. Hệ thấu kính này gọi là hệ vô tiêu.
a. Để hệ cho ảnh thật thì vật phải đặt vật trong khoảng cách nào ?
b. Để qua hệ thu được 1 ảnh thật có chiều cao bằng 2 cm và cùng chiều với vật AB thì phải đặt vật AB cách thấu kính L1 đoạn bằng bao nhiêu.
Câu trả lời của bạn
a) Sơ đồ tạo ảnh: \(AB\xrightarrow{{{L}_{1}}}{{A}_{1}}{{B}_{1}}\xrightarrow{{{L}_{2}}}{{A}_{2}}{{B}_{2}}\)
+ Gọi d1 là khoảng cách từ AB đến thấu kính L1
+ Ảnh A1B1 cách O1 đoạn: \(d_{1}^{/}=\frac{{{d}_{1}}{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}}=\frac{20{{\text{d}}_{1}}}{{{d}_{1}}-20}\)
+ A1B1 là vật đối với L2 và cách O2 đoạn: \({{d}_{2}}=\ell -d_{1}^{/}=55-\frac{20{{\text{d}}_{1}}}{{{d}_{1}}-20}\)
+ Ảnh A2B2 cách O2 đoạn: \(d_{2}^{/}=\frac{{{d}_{2}}{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=\frac{\left( 55-\frac{20{{\text{d}}_{1}}}{{{d}_{1}}-20} \right)10}{55-\frac{20{{\text{d}}_{1}}}{{{d}_{1}}-20}-10}\)
\(\Leftrightarrow d_{2}^{/}=\frac{\left( 55{{\text{d}}_{1}}-20.55-20{{\text{d}}_{1}} \right)10}{55{{\text{d}}_{1}}-55.20-20{{\text{d}}_{1}}-10{{\text{d}}_{1}}+10.20}=\frac{10\left( 35{{\text{d}}_{1}}-1100 \right)}{25{{\text{d}}_{1}}-900}=\frac{14{{\text{d}}_{1}}-440}{{{d}_{1}}-36}\)
Để vật AB cho ảnh A2B2 là ảnh thật thì \(d_{2}^{/}>0\Rightarrow \frac{14{{\text{d}}_{1}}-440}{{{d}_{1}}-36}>0\)
\(\Leftrightarrow \left( \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} 14{d_1} - 440 > 0\\ {d_1} - 36 > 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 14{d_1} - 440 < 0\\ {d_1} - 36 < 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left( \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {d_1} > \frac{{220}}{7}\\ {d_1} > 36 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} {d_1} < \frac{{220}}{7}\\ {d_1} < 36 \end{array} \right. \end{array} \right. \Rightarrow \left( \begin{array}{l} {d_1} > 36\left( {cm} \right)\\ 0 < {d_1} < \frac{{220}}{7}\left( {cm} \right) \end{array} \right.\)
Vậy khi đặt vật thỏa mãn điều kiện \(0<{{d}_{1}}<\frac{220}{7}\left( cm \right)\) hay \({{d}_{1}}>36\left( cm \right)\)
b) Theo bài ta có: \(k=2\Leftrightarrow \frac{d_{1}^{/}}{{{d}_{1}}}\frac{d_{2}^{/}}{{{d}_{2}}}=2\Leftrightarrow \frac{{{f}_{1}}}{{{d}_{1}}-{{f}_{1}}}\frac{{{f}_{2}}}{{{d}_{2}}-{{f}_{2}}}=2\)
\(\Leftrightarrow \left( \frac{20}{{{d}_{1}}-20} \right)\left( \frac{10}{{{d}_{2}}-10} \right)=2\Leftrightarrow \left( \frac{20}{{{d}_{1}}-20} \right)\left( \frac{10}{55-\frac{20{{\text{d}}_{1}}}{{{d}_{1}}-20}-10} \right)=2\)
\(\Leftrightarrow \frac{100}{25{{d}_{1}}-900}=1\Rightarrow {{d}_{1}}=40\left( cm \right)\) thỏa mãn điều kiện cho ảnh thật
a) Đặt vật AB trước L1 một đoạn 40 cm vuông góc với trục chính. Xác định vị trí của ảnh cho bởi hệ thấu kính trên.
b) Vật AB đặt trong khoảng nào thì các ảnh trên cùng chiều với vật.
Câu trả lời của bạn
+ Tiêu cự của thấu kính phẳng – lồi:
\(\frac{1}{{{f}_{1}}}=\left( n-1 \right)\frac{1}{{{R}_{li}}}=\left( 1,5-1 \right)\frac{1}{20}=\frac{1}{40}\Rightarrow {{f}_{1}}=40\left( cm \right)\)
+ Tiêu cự của thấu kính phẳng – lõm:
\(\frac{1}{{{f}_{2}}}=\left( n-1 \right)\frac{1}{{{R}_{l\hat{a}m}}}=\left( 1,5-1 \right)\frac{1}{-30}=-\frac{1}{60}\Rightarrow {{f}_{2}}=-60\left( cm \right)\)
+ Gọi fh là tiêu cự của hệ thấu kính ghép sát. Ta có:
\(\frac{1}{{{f}_{h}}}=\frac{1}{{{f}_{1}}}+\frac{1}{{{f}_{2}}}=\frac{1}{40}-\frac{1}{60}=\frac{1}{120}\Rightarrow {{f}_{h}}=120\left( cm \right)\)
+ Phần mà hai thấu kính O1, O2 chắn lẫn nhau cho ta hệ 2 thấu kính ghép sát nên hệ này cho một ảnh S1. Phần của thấu kính lớn không bị chắn bởi thấu kính bé cho ta một ảnh S2. Vậy có 2 ảnh của S được tạo bởi hệ.
+ Sơ đồ tạo ảnh của thấu kính tương đương và thấu kính đơn có rìa lớn
\(\underbrace{\text{S}}_{d}\xrightarrow{{{L}_{12}}}\underbrace{{{S}_{1}}}_{{{d}_{1}}}\) và \(\underbrace{\text{S}}_{d}\xrightarrow{{{L}_{2}}}\underbrace{{{S}_{2}}}_{{{d}_{2}}}\)
+ Vị trí ảnh cho bởi thấu kính tương đương:
\(\frac{1}{{{f}_{h}}}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d_{1}^{/}}\Rightarrow d_{1}^{/}=\frac{d.{{f}_{h}}}{d-{{f}_{h}}}=\frac{40.120}{40-120}=-60\left( cm \right)\)
+ Vị trí ảnh cho bởi thấu kính đơn L2 có rìa lớn:
\(\frac{1}{{{f}_{2}}}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d_{2}^{/}}\Rightarrow d_{2}^{/}=\frac{d.{{f}_{2}}}{d-{{f}_{2}}}=\frac{40.\left( -60 \right)}{40+60}=-24\left( cm \right)\)
b) Thấu kính tương đương coi như thấu kính hội tụ, thấu kính đơn L2 là thấu kính phân kì. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật do đó chỉ cần biện luận với thấu kính tương đương.
Điều kiện để ảnh cùng chiều với (thấu kính tương đương) là vật phải nằm trong khoảng từ quang tâm đến tiêu cự nên: 0
a) Chứng tỏ rằng có 2 ảnh của S được tạo bởi hệ.
b) Tìm điều kiện về vị trí của S để 2 ảnh đều thật và đều ảo.
Câu trả lời của bạn
a) Phần mà hai thấu kính O1, O2 chắn lẫn nhau cho ta hệ 2 thấu kính ghép sát nên hệ này cho một ảnh S1. Phần của thấu kính lớn không bị chắn bởi thấu kính bé cho ta một ảnh S2. Vậy có 2 ảnh của S được tạo bởi hệ.
b) Gọi fh là tiêu cự của hệ thấu kính ghép sát (thấu kính tương đương). Ta có:
\(\frac{1}{{{f}_{h}}}=\frac{1}{{{f}_{1}}}+\frac{1}{{{f}_{2}}}\Rightarrow {{f}_{h}}=\frac{{{f}_{1}}{{f}_{2}}}{{{f}_{1}}+{{f}_{2}}}=\frac{20.60}{20+60}=15\left( cm \right)\)
+ Sơ đồ tạo ảnh của thấu kính tương đương và thấu kính đơn có rìa lớn
\(\underbrace{\text{S}}_{d}\xrightarrow{{{L}_{12}}}\underbrace{{{S}_{1}}}_{{{d}_{1}}}\) và \(\underbrace{\text{S}}_{d}\xrightarrow{{{L}_{2}}}\underbrace{{{S}_{2}}}_{{{d}_{2}}}\)
+ Vì thấu kính tương đương và thấu kính đơn L2 đều là thấu kính hội tụ nên điều kiện để cho ảnh thật là:
\(\left\{ \begin{align} & \text{d}>{{f}_{2}}=60\left( cm \right) \\ & d>{{f}_{h}}=15\left( cm \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow d>60\left( cm \right)\)
+ Muốn cho hai ảnh đều là ảnh ảo thì: \(\left\{ \begin{align} & 0
a) Ảnh S/ của S tạo bởi thấu kính cách thấu kính 12 cm. Tính d.
b) Giữ nguyên S và cố định thấu kính. Đổ một chất lỏng trong suốt vào mặt lõm. Bây giờ ảnh S/ của S là ảnh ảo và cách thấu kính 20 cm. Tính tiêu cự f2 của thấu kính chất lỏng phẳng – lồi
Câu trả lời của bạn
a) Tính d
+ Vì S/ là ảnh của thấu kính phân kì nên: \({{d}^{/}}=-12\left( m \right)\)
+ Áp dụng công thức thấu kính ta có:
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{{{d}^{/}}}\Rightarrow d=\frac{{{d}^{/}}f}{{{d}^{/}}-f}=\frac{\left( -12 \right)\left( -20 \right)}{-12+20}=30\left( cm \right)\)
b) Tiêu cự f2
+ Hệ thấu kính bây giờ gồm thấu kính chất lỏng dạng phẳng – lồi và thấu kính thủy tinh dạng phẳng – lõm được ghép sát đồng trục với nhau.
+ Theo đề, ảnh S/ là ảnh ảo và cách thấu kính tương đương 20 cm → \({{d}^{/}}=-20\)(cm)
+ Vì vật được giữ cố định nên lúc này vật cách thấu kính tương đương d = 30 cm
+ Ta có: \(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{{{d}^{/}}}\Rightarrow f=\frac{d.{{d}^{/}}}{d+{{d}^{/}}}=\frac{30.\left( -20 \right)}{30-20}=-60\left( cm \right)\)
+ Lại có: \(\frac{1}{f}=\frac{1}{{{f}_{1}}}+\frac{1}{{{f}_{2}}}\Leftrightarrow \frac{1}{-60}=\frac{1}{-20}+\frac{1}{{{f}_{2}}}\Rightarrow {{f}_{2}}=30\left( cm \right)\)
- Khi ghép sát (L1) và (L2) hệ có tiêu sự f’.
- Khi ghép sát (L2) và (L3) hệ có tiêu sự f”.
Hãy tính theo f’ và f” các tiêu cự f1, f2, f3 của ba thấu kính.
Câu trả lời của bạn
Ta có: Thấu kính (L1) và (L3) là thấu kính hội tụ, thấu kính (L2) là thấu kính phân kì.
- Khi ghép sát (L1) và (L2) hệ có tiêu cự: \(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}}\text{ = }\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}}\text{+}\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}}\) (1)
- Khi ghép sát (L2) và (L3) hệ có tiêu cự: \(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{''}}}}\text{ = }\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}}\text{+}\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{3}}}}\) (2)
- Từ (1) và (2), ta có: \(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}}\text{+}\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{''}}}}\text{ = }\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}}\text{+}\frac{\text{2}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}}\text{+}\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{3}}}}\) (3)
- Tiêu cự của thấu kính (L1): \(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}}\text{ = (n}-\text{1)}\left( \frac{\text{1}}{{{\text{R}}_{\text{1}}}}+\frac{1}{\infty } \right)\text{ = }\frac{\text{n}-\text{1}}{{{\text{R}}_{\text{1}}}}\) (4)
- Tiêu cự của thấu kính (L3): \(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{3}}}}\text{ = (n}-\text{1)}\left( \frac{\text{1}}{{{\text{R}}_{\text{3}}}}+\frac{1}{\infty } \right)\text{ = }\frac{\text{n}-\text{1}}{{{\text{R}}_{\text{3}}}}\) (5)
(với quy ước: R1 > 0, R3 > 0).
- Tiêu cự của thấu kính (L2):
\(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}}\text{=(n}-\text{1)}\left( \frac{\text{1}}{-{{\text{R}}_{\text{1}}}}+\frac{\text{1}}{-{{\text{R}}_{\text{3}}}} \right)\text{=}-\text{(n}-\text{1)}\left( \frac{\text{1}}{{{\text{R}}_{\text{1}}}}\text{+}\frac{\text{1}}{{{\text{R}}_{\text{3}}}} \right)\) (6)
- Từ (4), (5) và (7), ta có: \(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}}\text{ =}-\left( \frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}}\text{ + }\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{3}}}} \right)\) (7)
- Từ (3) và (7), ta có: \(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}}\text{ + }\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{''}}}}\text{ = }\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{2}}}}\) (8)
→ \({{\text{f}}_{\text{2}}}\text{ = }\frac{{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}{{\text{f}}^{\text{''}}}}{{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}\text{ + }{{\text{f}}^{\text{''}}}}\)
- Thay (8) vào (1), ta có: \(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}}\text{ = }\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{1}}}}\text{+}\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}}\text{+}\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{''}}}}\) → \({{\text{f}}_{\text{1}}}\text{ =}-{{\text{f}}^{\text{''}}}\)
- Thay (8) vào (2), ta có: \(\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{''}}}}\text{ = }\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}}\text{+}\frac{\text{1}}{{{\text{f}}^{\text{''}}}}\text{+}\frac{\text{1}}{{{\text{f}}_{\text{3}}}}\)Þ \({{\text{f}}_{\text{3}}}\text{ =}-{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}\)
Vậy: \({{\text{f}}_{\text{1}}}\text{ =}-{{\text{f}}^{\text{''}}}\); \({{\text{f}}_{\text{2}}}\text{ = }\frac{{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}{{\text{f}}^{\text{''}}}}{{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}\text{ + }{{\text{f}}^{\text{''}}}}\); \({{\text{f}}_{\text{3}}}\text{ =}-{{\text{f}}^{\text{ }\!\!'\!\!\text{ }}}\).
Câu trả lời của bạn
Ảnh ảo
Câu trả lời của bạn
Tĩnh điện
Câu trả lời của bạn
a)
Ta có: \(O{C_C} = 10cm\); \(O{C_V} = 50cm\) là hữu hạn => Mắt người này bị tật cận thị.
Để sửa tật cận thị thì người này phải đeo kính phân kì có độ tụ là:
\(D = \frac{1}{f}\) với \(f = - O{C_V} = - 50cm = - 0,5m\)
Suy ra: \(D = - \frac{1}{{0,5}} = - 2{\rm{d}}p\)
b)
Khi đeo kính sửa tật đúng độ nên người này có thể nhìn xa ở vô cực mà không cần điều tiết.
Câu trả lời của bạn
Muốn có ảnh ảo thì vật thật phải có vị trí trong đoạn FO.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *