Như chúng ta đã biết, ánh sáng là đối tượng nghiên cứu của Quang hình học và 3 định luật cơ bản của Quang hình học là: Định luật truyền thẳng ánh sáng, khúc xạ ánh sáng, phản xạ ánh sáng. Nhờ những nghiên cứu về Quang hình học người ta đã chế tạo ra nhiều dụng cụ quang cần thiết cho khoa học và đời sống.VD: internet (cáp quang), …Hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu định luật đầu tiên trong ba định luật cơ bản của Quang hình học đó là Định luật khúc xạ ánh sáng. Mời các em cùng nhau tìm hiểu nội dung của bài 26: Khúc xạ ánh sáng nhé.
Định nghĩa: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
Giả sử môi trường 2 có chiết suất lớn hơn môi trường 1 thì : \(i> r\)
Ta có:
SI: tia tới, I: điểm tới
IS': tia phản xạ
IR: tia khúc xạ
NN': pháp tuyến của mặt phân cách
i: góc tới, i': góc tới (i=i’)
r: góc khúc xạ
Định luật khúc xạ ánh sáng
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Với 2 môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số.
\(\frac{sini}{sinr}\) = hằng số
Tỉ số không đổi: \(\frac{sini}{sinr}\)= \(n_{21}\) trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối \(n_{21}\) của môi trường (2) chứa tia khúc xạ đối với môi trường (1) (chứa tia tới)
\(n_{21}\) > 1: thì i > r (môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới): tia khúc xạ gần pháp tuyến hơn tia tới.
\(n_{21}\) < 1: thì i < r (môi trường khúc xạ chiết quang kém môi trường tới): tia khúc xạ xa pháp tuyến hơn tia tới.
Chiết suất tuyệt đối (gọi tắt là chiết suất) của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó với chân không.
Như vậy:
Chiết suất của chân không bằng 1.
Chiết suất của không khí gần bằng 1.
Hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
\(n_{21}=\frac{n_2}{n_1}\)
\(n_{21}> 1\Rightarrow n_2> n_1\): môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1), \(sin i> sin r\Rightarrow i> r\)
\(n_{21}< 1\Rightarrow n_2< n_1\): môi trường (2) kém chiết quang hơn môi trường (1), \(sin i< sin r\Rightarrow i< r\)
Hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và vận tốc truyền ánh sáng trong các môi trường.
\(n=n_{21}=\frac{v_1}{v_2}\)
Chiết suất của một môi trường: \(n=\frac{c}{v}\) (đều lớn hơn 1).
\(c=3.10^8m/s\) vận tốc ánh sáng trong chân không.
v: vận tốc ánh sáng trong môi trường có chiết suất n.
Định luật Khúc xạ ánh sáng có thể viết dưới dạng: \(n_1sini=n_2sinr\)
Ánh sáng truyền theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.
Từ tính thuận nghịch ta suy ra: \(n_{21}=\frac{1}{n_{12}}\)
Tia sáng đi từ nước có chiết suất 4/3 sang thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới \(i=30^o\).
Theo đề bài: \(n_1=\) = 4/3; \(n_2=\) 1,5; \(i=30^o\)
Áp dụng Định luật khúc xạ ánh sáng: \(n_1sini=n_2sinr\)
⇒ \(r=26,4^o\)
⇒ Góc lệch D= i-r=\(3,6^o\)
Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất 4/3. Phần cọc nhô ra ngoài mặt nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190 cm. Tính chiều sâu của lớp nước.
Theo đề bài: \(n_1\) = 1; \(n_2\) = 4/3.
CD = 190cm; BI = CH = 40cm; AB = 30cm
Ta có: \(tani=\frac{BI}{AB}=\frac{40}{30}=\frac{4}{3} \Rightarrow i=53^o\)
Áp dụng Định luật khúc xạ ánh sáng: \(n_1sini=n_2sinr\)
⇒ \(sinr=0,6\)
⇒ \(r=37^o\)
⇒ \(tanr=\frac{HD}{IH}=\frac{CD-CH}{IH}\)
⇒ IH=200cm
Vậy, chiều sâu của lớp nước là 200m
Qua bài giảng Khúc xạ ánh sáng này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.
Trình bày và phân biệt các khái niệm: Chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối, hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
Biết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và vận tốc truyển ánh sáng trong các môi trường.
Biết được công thức định luật khúc xạ ánh sáng dưới dạng đối xứng và nêu được nguyên lý thuận nghịch chiều truyền ánh sáng và cách vẽ đường đi của tia sáng từ môi trường này sang môi trường khác.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tính góc tới của tia sáng đi từ không khí tới mặt thủy tinh (chiết suất 1,5) sao cho góc khúc xạ bằng phân nữa góc tới.
Tia sáng đi từ nước có chiết suất 4/3 sang thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới \(i=30^o\).
Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất 4/3. Phần cọc nhô ra ngoài mặt nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190 cm. Tính chiều sâu của lớp nước.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 26để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 166 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 166 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 166 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 166 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 166 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 166 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 166 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 166 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 166 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 217 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 217 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 217 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 218 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 218 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 26.1 trang 69 SBT Vật lý 11
Bài tập 26.2 trang 69 SBT Vật lý 11
Bài tập 26.3 trang 69 SBT Vật lý 11
Bài tập 26.4 trang 69 SBT Vật lý 11
Bài tập 26.5 trang 70 SBT Vật lý 11
Bài tập 26.6 trang 70 SBT Vật lý 11
Bài tập 26.7 trang 70 SBT Vật lý 11
Bài tập 26.8 trang 70 SBT Vật lý 11
Bài tập 26.9 trang 71 SBT Vật lý 11
Bài tập 26.10 trang 71 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Tính góc tới của tia sáng đi từ không khí tới mặt thủy tinh (chiết suất 1,5) sao cho góc khúc xạ bằng phân nữa góc tới.
Tia sáng đi từ nước có chiết suất 4/3 sang thủy tinh có chiết suất 1,5. Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới \(i=30^o\).
Một cây cọc dài được cắm thẳng đứng xuống một bể nước chiết suất 4/3. Phần cọc nhô ra ngoài mặt nước là 30 cm, bóng của nó trên mặt nước dài 40 cm và dưới đáy bể nước dài 190 cm. Tính chiều sâu của lớp nước.
Nêu biết chiết suất tuyệt đối của nước là \(n_1\) , chiết suất tuyệt đối của thuỷ tinh là \(n_2\) đối với một tia sáng đơn sắc thì chiết suất tương đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh bằng bao nhiêu?
Trong hiện tượng khúc xạ
Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Người này thấy ảnh S’ của S nằm cách mặt nước một khoảng bằng
Một tấm thuỷ tinh có hai mặt giới hạn là hai mặt phẳng song song với nhau ( gọi là bản mặt song song), bề dày của nó là 10cm, chiết suất là 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới một mặt của bản mặt song song một tia sáng có góc tới bằng 45o, khi đó tia ló khỏi bản sẽ đi ra mặt còn lại. Phương của tia ló có đặc điểm nào sau đây?
Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n=1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng với góc tời bằng 45o. Khoảng cách giữa phương của tia tới và tia ló là
Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n=1,5 được đặt trong không khí. Ảnh S’ của S qua bản mặt song song cách S một đoạn
Khi nói về chiết suất của môi trường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng?
Chiết suất tỉ đối \(n_{21}\) của môi trường (2) đối với môi trường (1) là gì?
Chiết suất tuyệt đối n của một môi trường là gì? Viết hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.
Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng?
Chứng tỏ: \(n_2_1=\frac{1}{n_{21}}\)
Nước có chiết suất là . Chiết suất của không khí đối với nước là bao nhiêu?
Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ. Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong hình 26.7. Tia nào dưới đây là tia tới?
A. Tia S1I.
B. Tia S2I.
C. Tia S3I.
D. S1I; S2I; S3I đều có thể là tia tới.
Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là \(\frac{4}{3}\). Góc tới của tia sáng là bao nhiêu (tính tròn số)?
A. 37o
B. 42o
C. 53o
D. Một giá trị khác A, B, C.
Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Với cùng góc tới i, một tia sáng khúc xạ như hình 26.8 khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3).
Vẫn với góc tới i, khi tia sáng truyền từ (2) vào (3) thì góc khúc xạ là bao nhiêu (tính tròn số)?
A. 22o..
B. 31o.
C. 38o.
D. Không tính được, vì thiếu yếu tố.
Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏ mặt nước là 4 cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4 cm và ở đáy dài 8 cm. Tính chiều sâu của nước trong bình.Chiết suất của nước là .
Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,50 (Hình 29.6). Tính góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.
Chọn câu đúng.
Chiết suất tí đối giữa môi trương khúc xạ và môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
Chọn câu đúng
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền sáng
A. luôn lớn hơn 1
B. bằng 1
C. luôn nhỏ hơn 1
D. luôn lớn hơn 0
Một bản mặt song song (một bản trong suốt giới hạn bởi hai mặt phẳng song song) có bể dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới là 45°.
a) Chứng tỏ ràng tia sáng ló ra khỏi bân có phương song song với tia tới. Vẽ đường đi của tia sáng qua bản.
b) Tính khoảng cách giữa giá của tia ló và tia tới.
Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5, được đặt trong không khí.
a) Vật là một điểm sáng S cách bản 20cm. Xác định vị trí của ảnh.
b) Vật AB = 2 cm đặt song song với bản. Xác định vị trí và độ lớn của ảnh.
Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 cm, chiết suất n=4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 cm, nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Xác định khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt nước.
Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước (chiết suất 4/3) dưới góc tới 45o. Góc khúc xạ sẽ vào khoảng
A. 22o B. 32o
C. 42o D. 52o
Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa ba đường truyền của các tia sáng xuất phát từ một tia đầu tiên. Chọn câu khẳng định đúng
A. IR1 là tia tới; IR2, IR3 là các tia khúc xạ
B. IR2 là tia tới; IR1 là tia khúc xạ; IR3 là tia phản xạ
C. IR3 là tia tới; IR1 là tia khúc xạ; IR2 là tia phản xạ
D. Cả ba khẳng định A, B, C đều sai
Gọi môi trường tô màu xám là môi trường 1; môi trường để trắng là môi trường 2; n1 là chiết suất của môi trường 1; n2 là chiết suất của môi trường 2. Chọn khẳng định đúng
A. n1 > n2 B. n1 = n2
C. n1 < n2 D. Còn tùy thuộc vào chiều truyền ánh sáng
Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 30° thì chiết suất tỉ đối n21 có giá trị bao nhiêu (tính tròn với hai chữ số) ?
A, 0,58. B. 0,71.
C. l,7. D. Một giá trị khác A, B, C.
Tỉ số nào sau đây có giá trị bằng chiết suất tỉ đối n12 của môi trường (1) đối với môi trường (2) (các kí hiệu có ý nghĩa như được dùng trong bài học) ?
A. sini/sinr B. 1/n21
C. n2/n1 D. Bất kì biểu thức nào trong số A, B, C
Hãy chỉ ra câu sai.
A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.
B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.
D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu 4: Chiếu tia tới đến mặt phân cách giữa chân không và một môi trường trong suất với góc khúc xạ 450 ta thấy tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Chiết suất tuyệt đối của môi trường là bao nhiêu?
Câu 5: Tia sáng từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt chiết suất n=1,41dưới góc tới i = 450 thì có một phần tia sáng phản xạ, một phần khúc xạ. Góc tạo bởi tia phản xạ và khúc xạ là bao nhiêu ?
Ai giúp mình được không ạ
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Bài 1: Chùm sáng hẹp song song đi từ thủy tinh (n = 3/2) ra không khí với góc tới i = 300
. a) Vẽ đường đi của tia sáng. Tính góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới.
b) Góc tới bằng bao nhiêu để góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ bằng 900
. Bài 2 : Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n
dưới góc tới i = 450
.Góc hợp bởi tia khúc xạ và phản xạ là 1050
. Hãy tính chiết suất của n ?
Bài 3 : Một tia sáng truyền từ một chất lỏng ra ngoài không khí dưới góc 350 thì góc lệch giữa tia tới nối dài và
tia khúc xạ là 250
. Tính chiết suất của chất lỏng.
Bài 4 : Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏi mặt nước
là 4cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm, và ở đáy dài 8cm. Tính chiều
sâu của nước trong bình, biết chiết suất của nước là 4/3.
Bài 5 : Một người nhìn một hòn đá dưới đáy của một cái bể, có cảm giác hòn đá nằm ở độ sâu 0,8m. Chiều sâu
thực của bể nước là bao nhiêu ? Người đó nhìn hòn đá dưới 1 góc 600 so với pháp tuyến, chiết suất của nước là
4/3.
Bài 6 : Một bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm,
chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 1 góc 300
so với phương ngang.
a. Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước ?
b. Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành dưới đáy bể ?
Bài 7 : Cho chiết suất của nước là 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy 1 bể nước sâu 1,2m theo
phương gần vuông góc với mặt nước.
a. Người đó sẽ thấy ảnh S’ của hòn sỏi cách mặt nước 1 khoảng là bao nhiêu ?
b. Nếu ảnh của hòn sỏi S’ cách mặt nước 1,2m thì lúc này hòn sỏi cách mặt nước bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Phân tích ví dụ được nêu ra bên trên ta thấy rằng: Khi đặt ống hút nằm nghiêng trong cốc nước, phần ánh sáng phản xạ truyền từ ống hút đã không truyền thẳng được nữa mà đã bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường không khí và chất lỏng. Chính vì lẽ đó đã khiến cho mắt nhìn chiếc ống hút dường như bị nghiêng đi một phần. Hiện tượng này có tên là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n=1,50. Tìm góc i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối
Câu trả lời của bạn
Giả sử tia tới và tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng thiết diện ABCD sao cho ABCD // cạnh của hình lập phương ( đầu bài không cho mặt phẳng này nên phải giả sử, với mỗi thiết diện khác nhau sẽ cho đáp án khác nhau), tia tới chiếu tới điêm M
Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a
=> HD = a/2 ; MH = a
=> MD = căn (a^2 + a^2/4 ) = a.căn 5 /2
Để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy thì góc khúc xạ r <= góc HMD
=> sin r <= sin HMD = HD/MD = 1/ căn 5
=> sin i = 1,5.sin r <= 1,5/căn 5 = 3.căn 5 /10
=> i <=
+) Giả sử ABCD là mặt phẳng thiết diện chứa các đường chéo của hình lập phương
khi đó sẽ có HC = HD = a/căn 2 và MH = a
=> MD = 3a^2/2 => MD = a.căn 3 / căn 2
=> sin r <= HD/MD = 1/căn 3
=> sin i <= 1,5/căn 3 = căn 3 /2
=> i <= 60
chiếu tía sáng từ nước ra không khí theo phương vuông góc với mặt phân cách tia sáng ló ra có bị khúc xạ không? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
một cái gậy dài 2m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên khỏi mặt nước 0.5m. Ánh sáng mặt trời có phương hợp với pháp tuyến mặt nước góc 600. Tìm chiều dài bóng gậy in trên đáy hồ?
Câu trả lời của bạn
Bài này không cho chiết suất của nước nên mình lấy n = 4/3
Chiều dài bóng của gậy in trên hồ là CE = CD + DE.
\(\dfrac{\sin 60^0}{\sin DIE}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow \sin DIE = \dfrac{3\sqrt 3}{8}\) \(\Rightarrow DIE = 40^0\)
\(CE=CD+DE=BI+DE=0,5.\tan 60^0+1,5.\tan 40^0=2,12m\)
cho em hỏi : có 3 môi trường (1),(2),(3).Với cùng góc tới, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (2)thì góc khúc xạ là 30 độ, nếu ánh sáng đi từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 45 độ. Hỏi hai môi trường (2) và (3) môi trường nào chiết quang hơn, tính góc giới hạn giữa (2) và (3).
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{\sin i}{\sin 30^0}=\dfrac{n_2}{n_1}\)(1)
\(\dfrac{\sin i}{\sin 45^0}=\dfrac{n_3}{n_1}\)(2)
Lấy (1) chia (2) vế với vế ta được:
\(\dfrac{\sin 45^0}{\sin 30^0}=\dfrac{n_2}{n_3}\)
\(\Rightarrow \dfrac{n_2}{n_3} = \sqrt 2 >1\)
Do vậy môi trường (2) chiết quang hơn (3)
Góc giới hạn: \(\sin i_{gh}=\dfrac{1}{n_{23}}=\dfrac{1}{\sqrt 2}\)
\(\Rightarrow i_{gh}=45^0\)
5. Dùng một onongs rỗng để quan sát dây tóc bóng đèn pin khi đèn sáng. Lần 1 để ống thẳng, lần 2 để ống cong. Em hãy cho biết sẽ nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng khi dùng ống cong hay ống thẳng. Tại sao? Em hãy đưa ra nhận xét về đường truyền của ánh sáng trong không khí.
Câu trả lời của bạn
ống thẳng. ánh sáng trong không khí truyền theo một đường thẳng
Một người nhìn thấy con cá ở trong nước. Hỏi muốn đâm trúng con cá thì người đó phải phóng mũi lao vào chỗ nào , đúng chỗ người đó nhiền thấy con cá , hay ở phía trên , phía dưới chỗ đó ? Giải thích ?
Câu trả lời của bạn
Một người đứng trên thuyền nhìn xuống , mặt nước theo phương gần như thẳng góc với mặt nước nhìn thấy con cá ở trong nước , đó chỉ là ta thấy ảo ảnh của con cá , con cá thật nằm ở độ sâu hơn , do đó phải phóng mũi lao vào phía dưới chỗ ta nhìn thấy thì mới trúng con cá thật.
Chúc bạn học tốt !
Hãy kể một trường hợp , trong đó tia sáng không bị khúc xạ khi đi qua một phân cách hai môi trường ?
Câu trả lời của bạn
Đó là trương hợp tia tới trùng với pháp tuyến của 2 môi trường vid lúc đó góc tới i = 0 → sinr =\(\frac{n1sini}{n2}\)= 0
→ r = 0 , tia khúc xạ cũng trùng với pháp tuyến , do đó tia sáng không bị khúc xạ đi qua mặt phân cách hai môi trường .
Chúc bạn học tốt !
Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n=\(\sqrt{3}\). Dưới góc khúc xạ r bằng bao nhiêu thì tia phản xạ vuông góc với tia tới?
Câu trả lời của bạn
Theo mình, góc khúc xạ cần bằng 24 độ.
Bài làm:
Giả sử góc tới vuông góc với tia phản xạ.
--> i = i'=90/2 = 45 (độ)
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng:
n1.sini = n2.sinr <=> sin r = n1.sini/n2 = 1. sin 45/ \(\sqrt{3}\)
= \(\dfrac{\sqrt{6}}{6}\) --> r= 24 (độ).
- Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng, vẽ hình minh họa ?
Câu trả lời của bạn
Trả lời:
Định luật khúc xạ ánh sáng
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới. (Hình)
+ Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì tỉ số giữa sin của góc tới (sini) với sin của góc khúc xạ (sinr) luôn luôn là một số không đổi. Số không đổi này phụ thuộc vào bản chất của hai môi trường và được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ (môi trường 2) đối với môi trường chứa tia tới (môi trường 1); kí hiệu là n21.
Biểu thức: \(\dfrac{\sin i}{\sin r}=n_{21}\)
+ Nếu \(n_{21}>1\) thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Ta nói môi trường (2) chiết quang kém môi trường (1).
+ Nếu \(n_{21}< 1\) thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1).
+ Nếu i = 0 thì r = 0: tia sáng chiếu vuông góc với mặt phân cách sẽ truyền thẳng.
+ Nếu chiếu tia tới theo hướng KI thì tia khúc xạ sẽ đi theo hướng IS (theo nguyên lí về tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng).
Do đó, ta có \(n_{21}=\dfrac{1}{n_{12}}\).
Chúc bạn học tốt!
Hãy mô tả đường truyền của tia tới, tia phản xạ tia khúc xạ
Câu trả lời của bạn
Tia tới truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường tại pháp tuyến IN,đồng thời truyền đi từ mặt phân cách giữa hai môi trường từ pháp tuyến IN với cùng góc độ phản xạ như góc tới.
-Từ thí nghiệm rút ra được nhận xét như thế nào về đường truyền của ánh sáng trong một môi trường trong sáng,đồng tính ?so sánh với nhận xét của em khi quan sát các hình khởi động .
-Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu dưới đây:
Trong một môi trường.......................và đồng tính,ánh sáng truyền theo.........................
Câu trả lời của bạn
-Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong câu dưới đây:
Trong một môi trường..trong suốt..và đồng tính,ánh sáng truyền theo....một đường thẳng.....
vẽ hình minh họa khi tia khúc xạ đi là mặt phân cách giữa 2 môi trường
Câu trả lời của bạn
Trong đó SI là tia tới
I là điểm tới
IR là tia khúc xạ
i là góc tới
r là góc khúc xạ
chiếu 1 chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n=4/3) với góc tới là 30o . góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
n1.sin30=4/3.sinr =>r
góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới:
D=/i-r/ =
Bạn tự tính đi nhé!
Hai chậu chất lỏng giống nhau, chậu (1) chứa nước chiết suất 4/3, chậu (2) chứa chất lỏng chiết suất n. Chiếu 2 tia sáng giống nhau từ không khí vào hai chậu với cùng góc tới i, đo được góc khúc xạ ở chậu (1) là 45 độ, ở chậu (2) là 30 độ. Chiết suất n có giá trị là
Câu trả lời của bạn
Chậu 1:\(n_1sini_1=n_2sinr_{_{ }2}\Rightarrow i_1=70\)
Chậu 2:\(n_1sini_1=n_2sinr_2\Rightarrow n_2=1,88\)
một bản mặt song song có bề dày 10 cm chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 45°. Tìm khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló?
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *