Một bản mặt song song có bề dày 6cm, chiết suất n = 1,5, được đặt trong không khí.
a) Vật là một điểm sáng S cách bản 20cm. Xác định vị trí của ảnh.
b) Vật AB = 2 cm đặt song song với bản. Xác định vị trí và độ lớn của ảnh.
a) e = 6 cm; n = 1,5
Sơ đồ tạo ảnh:
Ta thấy tia ló I2R song song với tia tới SI1, giao của đường kéo dài của tia I2R cắt tia sáng SJ tại S’, S’ là ảnh của S qua bản mặt.
Tứ giác SS’MI1 là hình bình hành → SS’ = I1M
Xét 2 tam giác vuông MNI2 và I1NI2 ta có:
NI2 = I1N.tanr1 = MN.tani1 (do góc NMI2 = i1)
\( \Rightarrow MN = {I_1}N.\frac{{tan{r_1}}}{{tan{i_1}}}\)
Vì ta đang xét góc tới i1 rất nhỏ nên r1 cũng rất nhỏ
→ tani1 ≈ sini1 và tanr1 ≈ sinr1
\( \Rightarrow MN = {I_1}N.\frac{{tan{r_1}}}{{tan{i_1}}} \approx e\frac{{sin{r_1}}}{{sin{i_1}}} = e.\frac{1}{n}\)
(theo định luật khúc xạ tại I1: sini1 = n.sinr1)
→ Khoảng cách giữa vật và ảnh là:
\(SS = {I_1}M = {I_1}N--MN = e - \frac{e}{n} = 6 - 6/1,5 = 2cm.\)
Vậy ảnh S’ cách bản mặt trên một đoạn S’I = 20 - 2 = 18cm.
b) Vật AB = 2cm đặt song song với bản mặt ⇒ ảnh A’B’ qua bản mặt là ảnh ảo và có kích thước bằng vật (hình vẽ).
Tương tự câu a)
⇒ A’B’ cách vật bản mặt trên 18cm và có kích thước 2 cm.
-- Mod Vật Lý 11