Chúng ta đều biết rằng: Dòng điện gây ra từ trường . Vậy, ngược lại, trong điều kiện nào thì từ trường sẽ gây ra dòng điện ? Đây cũng là câu hỏi do nhà Vật lý học Fa-ra-đây đã đặt ra .
Nội dung bài học mới - Bài 23: Từ thông và cảm ứng điện từ sẽ giúp các em trả lời cho câu hỏi trên, mời các em cùng nghiên cứu nhé. Chúc các em học tốt !
Từ thông qua một diện tích S đặt trong từ trường đều:
\(\phi = BScos\alpha \)
Với \(\alpha \) là góc giữa pháp tuyến \(\mathop n\limits^ \to \) và \(\mathop B\limits^ \to \).
Trong hệ SI đơn vị từ thông là vêbe (Wb).
\(1Wb{\rm{ }} = {\rm{ }}1T.1{m^2}.\)
a) Thí nghiệm 1
Cho nam châm dịch chuyển lại gần vòng dây kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng điện.
b) Thí nghiệm 2
Cho nam châm dịch chuyển ra xa mạch kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng điện ngược chiều với thí nghiệm 1.
c) Thí nghiệm 3
Giữ cho nam châm đứng yên và dịch chuyển mạch kín (C) ta cũng thu được kết quả tương tự.
d) Thí nghiệm 4
Thay nam châm vĩnh cửu bằng nam châm điện. Khi thay đổi cường độ dòng điện trong nam châm điện thì trong mạch kín (C) cũng xuất hiện dòng điện.
a) Tất cả các thí nghiệm trên đều có một đạc điểm chung là từ thông qua mạch kín (C) biến thiên. Dựa vào công thức định nghĩa từ thông, ta nhận thấy, khi một trong các đại lượng B, S hoặc \(\alpha \) thay đổi thì từ thông \(\phi \) biến thiên.
b) Kết quả của thí nghiệm chứng tỏ rằng:
Mỗi khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín (C) xuất hiện một dòng điện gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên
Định luật Len-xơ: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.
Phát biểu khác của định luật Len-xơ: Khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên
Một bánh xe kim loại có dạng một đĩa tròn quay xung quanh trục O của nó trước một nam châm điện. Khi chưa cho dòng điện chạy vào nam châm, bánh xe quay bình thường. Khi cho dòng điện chạy vào nam châm bánh xe quay chậm và bị hãm dừng lại.
Một khối kim loại hình lập phương được đặt giữa hai cực của một nam châm điện. Khối ấy được treo bằng một sợi dây một đầu cố định; trước khi đưa khối vào trong nam châm điện, sợi dây treo được xoắn nhiều vòng. Nếu chưa có dòng điện vào nam châm điện, khi thả ra khối kim loại quay nhanh xung quanh mình nó.
Nếu có dòng điện đi vào nam châm điện, khi thả ra khối kim loại quay chậm và bị hãm dừng lại.
Ở các thí nghiệm trên, khi bánh xe và khối kim loại chuyển động trong từ trường thì trong thể tích của chúng xuất hiện dòng điện cảm ứng – những dòng điện Fu-cô.
Theo định luật Len-xơ, những dòng điện cảm ứng này luôn có tác dụng chống lại sự chuyển dời, vì vậy khi chuyển động trong từ trường, trên bánh xe và trên khối kim loại xuất hiện những lực từ có tác dụng cản trở chuyển động của chúng, những lực ấy gọi là lực hãm điện từ.
Mọi khối kim loại chuyển động trong từ trường đều chịu tác dụng của những lực hãm điện từ. Tính chất này được ứng dụng trong các bộ phanh điện từ của những ôtô hạng nặng.
Dòng điện Fu-cô gây ra hiệu ứng tỏa nhiệt Jun – Len-xơ trong khối kim loại đặt trong từ trường biến thiên. Tính chất này được ứng dụng trong các lò cảm ứng để nung nóng kim loại.
Trong nhiều trường hợp dòng điện Fu-cô gây nên những tổn hao năng lượng vô ích. Để giảm tác dụng của dòng Fu-cô, người ta có thể tăng điện trở của khối kim loại.
Dòng Fu-cô cũng được ứng dụng trong một số lò tôi kim loại
Hãy mô tả và giải thích thí nghiệm Fa-ra-đây
Trong hình 23.2a: Khi đóng mạch điện thì kim điện kế bị “lắc nhẹ” một chút sau đó lại chỉ số 0.
Lí do là trong thời gian đóng mạch điện, dòng điện qua nam châm điện tăng đột ngột từ 0 đến một giá trị xác định nào đó, từ trường do nam châm điện tạo ra tăng nhanh, làm cho từ thông xuyên qua ống dây cũng tăng nhanh, xuất hiện xuất điện động cảm ứng tức thời và tạo ra dòng điện cảm ứng tức thời làm kim điện kết bị lệch.
Khi dòng điện đã ổn định (không đổi) thì từ trường không biến thiên nên dòng điện cảm ứng mất ngay lập tức.
Trong hình 23.2b: Khi thay đổi cường độ dòng điện của nam châm điện bằng cách thay đổi trị số của biôn trở, từ trường của nam châm điện biến thiên làm từ thông xuyên qua ống dây ở phía trên cũng biến thiên, khi đó trong ông dây xuất hiện dòng điện cảm ứng và kim điện kế G bị lệch.
Chú ý: Kim điện kế G chỉ bị lệch trong thời gian điều chỉnh biến trở làm cường độ dòng điện qua nam châm điện biến đổi. Khi không điều chỉnh nữa, từ trường không biến thiên thì dòng điện cảm ứng trong ông dây phía trên cũng mất ngay.
Cho nam châm SN rơi thẳng đứng chui ra mạch kí (C) cố định như hình vẽ. Hãy xác định chiều dòng đện cảm ứng trong (C).
Giai đoạn 1: Nam châm từ trên cao rơi đen sát vòng dây: Vận dụng định luật Len-xơ ta xác định được dòng điện cảm ứng có chiều ngược chiều kim đồng hồ (nếu nhìn vòng dây từ phía trên xuống).
Giai đoạn 2: Nam châm từ mặt phăng vòng dây rơi xuống (ra xa vòng dây): Vận dụng định luật Len-xơ xác định được dòng điện cảm ứng có chiều theo chiều kim đồng hồ (nếu nhìn vòng dây từ phía trên xuống).
Qua bài giảng Từ thông và cảm ứng điện từ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông.
Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ.
Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau.
Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô..
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích \(5c{m^2}\) đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B=0,1T. Mặt phẳng vòng dây tạo thành với \(\overrightarrow B \) một góc 300 . Tính từ thông qua diện tích trên.
Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,06T sao cho măt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là \(1,{2.10^{ - 5}}\,Wb\) . Tính bán kính vòng dây.
Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S=5cm2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=0,1T sao cho măt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ một góc 600 . Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 147 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 147 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 147 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 147 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 147 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 188 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 188 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 188 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 188 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 188 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 188 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 189 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 23.1 trang 58 SBT Vật lý 11
Bài tập 23.2 trang 58 SBT Vật lý 11
Bài tập 23.3 trang 59 SBT Vật lý 11
Bài tập 23.9 trang 59 SBT Vật lý 11
Bài tập 23.5 trang 59 SBT Vật lý 11
Bài tập 23.6 trang 59 SBT Vật lý 11
Bài tập 23.7 trang 60 SBT Vật lý 11
Bài tập 23.8 trang 60 SBT Vật lý 11
Bài tập 23.9 trang 60 SBT Vật lý 11
Bài tập 23.10* trang 60 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích \(5c{m^2}\) đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B=0,1T. Mặt phẳng vòng dây tạo thành với \(\overrightarrow B \) một góc 300 . Tính từ thông qua diện tích trên.
Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B =0,06T sao cho măt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là \(1,{2.10^{ - 5}}\,Wb\) . Tính bán kính vòng dây.
Một khung dây phẳng giới hạn diện tích S=5cm2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=0,1T sao cho măt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ một góc 600 . Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây.
Mạch kín tròn (C) nằm trong cùng mặt phẳng (P) với dòng điện thẳng I như hình vẽ. Hỏi trường hợp nào dưới đây, từ thông qua (C) biến thiên?
Mạch kín (C) không biến dạng trong từ trường đều . Hỏi trong trường hợp nào dưới đây, từ thông qua mạch biến thiên?
Từ thông qua khung dây có diện tích S đặt trong từ trường đều đạt giá trị cực đại khi
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về từ thông ?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho một khung dây có điện tích S đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ B , α là góc hợp bởi B và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Công thức tính từ thông qua S là:
Phát biểu nào sau đây không đúng với định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng ?
Một vòng dây dẫn kín (C) được đặt đối diện với đầu của ống dây dẫn L hình trụ mắc trong mạch điện như Hình 23.2. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong vòng dây dẫn (C) khi cho vòng dây dẫn :
a) Dịch chuyển ra xa ống dây dẫn L.
b) Đứng yên và cho biến trở Rxtăng dần.
Một khung dây dẫn hình chữ nhật MNPQ đặt trong cùng một mặt phảng với một mạch điện như Hình 23.3. Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn MNPQ khi :
a) Khoá K đang ngắt, sau đó đóng lại.
b) Khoá K đang đóng, sau đó dịch chuyển con chạy C về phía bên phải
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a) Cùng chiều.
b) Ngược chiều.
Câu trả lời của bạn
- Cảm ứng từ do dòng điện \({{I}_{1}}\) gây ra tại \(M\): \({{B}_{1}}={{2.10}^{-7}}.\frac{{{I}_{1}}}{R}={{2.10}^{-7}}.\frac{1,25}{0,25}={{10}^{-6}}T\).
- Cảm ứng từ do dòng điện \({{I}_{2}}\) gây ra tại \(M\): \({{B}_{2}}={{2.10}^{-7}}.\frac{{{I}_{2}}}{R}={{2.10}^{-7}}.\frac{1,25}{0,25}={{10}^{-6}}T\).
- Cảm ứng từ tổng hợp tại \(M\): \(\overrightarrow{B}=\overrightarrow{{{B}_{1}}}+\overrightarrow{{{B}_{2}}}\).
a. Hai dòng điện chạy cùng chiều:
Gọi \(\alpha \) là góc hợp bởi \(\overrightarrow{{{B}_{1}}},\overrightarrow{{{B}_{2}}}\), ta có: \(\alpha ={{90}^{0}}-\beta ;\ {{O}_{1}}M{{O}_{2}}={{90}^{0}}-\beta \Rightarrow \alpha ={{O}_{1}}M{{O}_{2}};\ \frac{\alpha }{2}=\widehat{{{O}_{2}}MH}\).
Ta có:
\(\begin{align} & \cos \frac{\alpha }{2}=\frac{\frac{B}{2}}{{{B}_{1}}}=\frac{MH}{M{{O}_{2}}}=\frac{\sqrt{MO_{2}^{2}-{{O}_{2}}{{H}^{2}}}}{M{{O}_{2}}} \\ & \Rightarrow B=\frac{2{{B}_{1}}\sqrt{MO_{2}^{2}-{{O}_{2}}{{H}^{2}}}}{M{{O}_{2}}}=\frac{{{2.10}^{-6}}\sqrt{0,{{25}^{2}}-0,{{07}^{2}}}}{0,25}=1,{{92.10}^{-6}}T \\ \end{align}\)
Vậy: Cảm ứng từ tổng hợp tại \(M\) có độ lớn \(B=1,{{92.10}^{-6}}T\), có phương song song \({{O}_{1}}{{O}_{2}}\).
b. Hai dòng điện chạy ngược chiều:
Ta có: \(\overrightarrow{B}=\overrightarrow{{{B}_{1}}}+\overrightarrow{{{B}_{2}}}\ \ \ \ \left( 1 \right)\)
Chiếu (1) lên phương của \(\overrightarrow{{{B}_{M}}}\): \(B={{B}_{1}}\cos \alpha +{{B}_{2}}\cos \alpha =2{{B}_{1}}\cos \alpha \) (vì \({{B}_{1}}={{B}_{2}}\)).
Mặt khác:
\(\begin{align} & \alpha =\beta \Rightarrow \cos \alpha =\cos \beta =\frac{{{O}_{2}}H}{{{O}_{1}}M}=\frac{0,07}{0,25} \\ & \Rightarrow B={{2.10}^{-6}}.\frac{0,07}{0,25}=0,{{56.10}^{-6}}T \\ \end{align}\)
và \(\overrightarrow{B}\) có phương vuông góc với \({{O}_{1}}{{O}_{2}}\), chiều hướng từ \(M\) đến \(H\).
Vậy: Cảm ứng từ tổng hợp tại \(M\) có độ lớn \(B=0,{{56.10}^{-6}}T\), có phương vuông góc \({{O}_{1}}{{O}_{2}}\), chiếu từ \(M\) đến \(H\).
Câu trả lời của bạn
Hiệu điện thế trên hai bản tụ: \(U=\frac{Q}{C}=\frac{{{86.10}^{-6}}}{{{5.10}^{-6}}}=17,2V\)
A. q1 > 0 và q2 < 0
B. q1.q2 < 0.
C. q1.q2 > 0.
D. q1 < 0 và q2 > 0
Câu trả lời của bạn
Vì hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu, vì vậy q1q2 > 0
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện \(I=\frac{\Delta q}{\Delta t}=\frac{150}{60}=2,5A\)
Câu trả lời của bạn
Nếu không sử dụng dây nối ta có thể ghép nối tiếp hoặc ghép xung đối các pin → suất điện động có thể tạo ra là 3 V.
Câu trả lời của bạn
+ Cường độ điện trường tại một điểm \(E\sim \frac{1}{{{r}^{2}}}=>E'=\frac{E}{14}\)
→ Ta có \(\Delta E=\frac{15E}{16}=3,2V/m\).
Câu trả lời của bạn
Cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại A là \({{E}_{B}}={{E}_{C}}=\frac{k{{q}_{1}}}{{{0,08}^{2}}}\) =7,03125.10-4 V/m
Cường độ điện trường tổng hợp tại A là \(\overrightarrow{{{E}_{A}}}=\overrightarrow{{{E}_{B}}}+\overrightarrow{{{E}_{C}}}\)
Về độ lớn \({{E}_{A}}=\sqrt{E_{B}^{2}+E_{C}^{2}+2{{E}_{B}}{{E}_{C}}\text{cos60}}\) = 1,2178.10-3V/m
Câu trả lời của bạn
Diện tích hình vuông S = a2 = 0,62 = 3,6.10-3m2
Diện tích hình chữ nhật: \(S'=\frac{2a}{3}.\frac{4a}{3}={{3,2.10}^{-3}}{{m}^{2}}\)
\(\Rightarrow \Delta S={{0,4.10}^{-3}}{{m}^{2}}\Rightarrow \Delta \varphi =B.\Delta S.c\text{os0=1}\text{,6}\text{.1}{{\text{0}}^{-6}}\text{W}b\)
Suất điện động cảm ứng \(E=\frac{\Delta \varphi }{\Delta t}\Rightarrow I=\frac{E}{R}=\frac{\Delta \varphi }{R.\Delta t}\)
Điện lượng dịch chuyển trong khung: \(\Delta q=I.\Delta t=\frac{\Delta \varphi }{R}={{1,6.10}^{-4}}C\)
A. ion dương và ion âm theo chiều điện trường từ anot sang catot
B. ion dương từ anot dang catot và ion âm từ catot sang anot
C. ion dương trong dung dịch ngược chiều điện trường từ catot sang anot
D. ion âm trong dung dịch theo chiều điện trường từ anot sang catot.
Câu trả lời của bạn
Bản chất của dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng trong điện trường của các ion dương từ anot dang catot và ion âm từ catot sang anot.
Chọn B
Câu trả lời của bạn
Hai điện tích q1, q2 cùng độ lớn và hút nhau nên q1 = - q2
Cho chúng tiếp xúc, điện tích lúc sau của hai quả cầu: q1’ = q2’ = 0,5(q1 + q2) = 0
Vậy sau đó chúng không tương tác với nhau nữa
Câu trả lời của bạn
Ban đầu hạt bụi nằm lơ lửng nên Fđ = P --> mg = qU/d = 37500q
Nếu U’ = 300 – 60 = 240V thì hợp lực tác dụng lên hạt bụi:
F = P – Fđ’ = mg – qU’/d = mg - 30000q = 7500q
Gia tốc của hạt bụi: a = F/m = 7500q/m = 7500.g/37500 = 2m/s2
Thời gian rơi tới bản dưới: S = 0,5at2 --> 0,8.10-2 = 0,5.2.t2 -->t = 0,056s
Câu trả lời của bạn
Năng lượng của pin khi sạc: A = Eit = 3,6.900.10-3.3600 = 11664J
Công suất sử dụng trung bình : P = A/t’ = 11664/(4,5.3600) = 0,72W
Câu trả lời của bạn
Điện dung của tự điện là \(C = \frac{Q}{U} = \frac{{{{8.10}^{ - 6}}}}{{400}} = {2.10^{ - 6}}C\)
Khi ngắt tụ ra khỏi nguồn thì điện tích của tụ không đổi, sau đó tăng C lên hai lần thì hiệu điện thế hai đầu bản tụ là \(U' = \frac{Q}{{C'}} = \frac{{{{8.10}^{ - 6}}}}{{{{2.2.10}^{ - 6}}}} = 200V\)
Câu trả lời của bạn
Cường độ dòng điện mạch ngoài: \(I=\frac{E}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}+r}=\frac{12}{1,2+{{R}_{2}}}\)
Công suất tiêu thụ trên R2 là:
\(P={{I}^{2}}{{R}_{2}}=\frac{{{12}^{2}}{{R}_{2}}}{{{(1,2+{{R}_{2}})}^{2}}}=\frac{{{12}^{2}}}{{{R}_{2}}+2,4+\frac{{{1,2}^{2}}}{{{R}_{2}}}}\)
Để P max thì \({{R}_{2}}+\frac{{{1,2}^{2}}}{{{R}_{2}}}\) min
AD BĐT Cô si cho 2 số không âm ta được: \({{R}_{2}}+\frac{{{1,2}^{2}}}{{{R}_{2}}}\ge 2,4\)
Nên \({{R}_{2}}+\frac{{{1,2}^{2}}}{{{R}_{2}}}\) min bằng 2,4 khi R2 = 1,2Ω
Câu trả lời của bạn
Cường độ điện trường tại C là tổng hợp cường độ điện trường do hai điện tích đặt tại A và B gây ra.
\(\overrightarrow{E}=\overrightarrow{{{E}_{1}}}+\overrightarrow{E{}_{2}}\)
Do tam giác ABC vuông tại C nên
\(E=\sqrt{E_{1}^{2}+E_{2}^{2}}=\sqrt{{{\left( \frac{k{{q}_{1}}}{A{{C}^{2}}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{k\left| {{q}_{2}} \right|}{B{{C}^{2}}} \right)}^{2}}}={{5.10}^{4}}V/m\Rightarrow \left| {{q}_{2}} \right|={{4.10}^{-7}}C\)
A. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
B. hắc ín (nhựa đường)
C. sắt
D. thủy tinh
Câu trả lời của bạn
Hằng số điện môi đặc trưng cho độ cách điện của môi trường.
Sắt là chất dẫn điện nên nói về hằng số điện môi của sắt là vô nghĩa.
Chọn C
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức tính điện trở của mạch mắc song song \(R' = \frac{R}{2}\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch lúc này là \(I' = \frac{U}{{R'}} = \frac{{2.U}}{R} = 2I\)
Câu trả lời của bạn
Điện trở của bóng đèn : \(R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{100}} = 484\Omega \)
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(\Delta q = I.\Delta t \Rightarrow I = \frac{{\Delta q}}{{\Delta t}} = \frac{{{N_e}.e}}{{\Delta t}} = \frac{{{{5.10}^{19}}.1,{{6.10}^{ - 19}}}}{{20}} = 0,4A\)
Câu trả lời của bạn
Vì Vôn kế nối tiếp với R1 nên không có dòng điện đi qua R1
Điện trở tương đương mạch: R = R2 = 7,5Ω
Cường độ dòng điện mạch chính: \(I=\frac{E}{r+R}=\frac{6}{1,5+7,5}=\frac{2}{3}A\)
Số chỉ vôn kế: UV = U2 = IR2 = 5V
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *