Ở chương 1, chúng ta đã nghiên cứu Lực điện- đó là lực tương tác giữa các điện tích đứng yên, và nguồn gốc của lực điện chính là điện trường.
Một câu hỏi được đặt ra là khi các điện tích chuyển động, lực tương tác khi đó sẽ là lực gì và nó có đặc điểm như thế nào ? Nguồn gốc của chúng là từ đâu ?
Để trả lời cho những câu hỏi trên, mời các em cùng tìm hiểu nội dung Bài 19: Từ trường để tìm ra câu trả lời nhé!
Loại vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam châm.
Mỗi nam châm có hai cực: bắc và nam.
Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. Lực tương tác giữa các nam châm gọi là lực từ và các nam châm có từ tính.
Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ.
Dòng điện và nam châm có từ tính
Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.
Từ trường định hướng cho cho các nam châm nhỏ.
Qui ước: Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó
Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
Qui ước chiều của đường sức từ tại mỗi điểm là chiều của từ trường tại điểm đó.
Dòng điện thẳng rất dài
Có đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẳng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dòng điện.
Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón tay kia khum lại chỉ chiều của đường sức từ.
Dòng điện tròn
Qui ước: Mặt nam của dòng điện tròn là mặt khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, còn mặt bắc thì ngược lại.
Các đường sức từ của dòng điện tròn có chiều đi vào mặt Nam và đi ra mặt Bắc của dòng điện tròn ấy.
Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức.
Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu.
Chiều của đường sức từ tuân theo những qui tắc xác định.
Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ trường yếu
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:
A. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.
B. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.
C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.
D. có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.
Chọn đáp án D.
Có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.
Tính chất cơ bản của từ trường là:
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó.
C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó.
D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh.
Chọn đáp án A
Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó.
Từ phổ là:
A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Chọn đáp án A
Hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường gọi là từ phổ
Từ trường không tương tác với
A. Các điện tích chuyển động.
B. Các điện tích đứng yên.
C. Nam châm đứng yên.
D. Nam châm chuyển động.
Chọn đáp án B
Từ trường không tương tác với các điện tích đứng yên.
Qua bài giảng Từ trường này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường.
Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường.
Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 19để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 124 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 140 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 140 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 19-20.1 trang 49 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.2 trang 49 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.3 trang 50 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.4 trang 50 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.5 trang 50 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.6 trang 50 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.7 trang 51 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.8 trang 51 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.9 trang 51 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.10 trang 51 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.11 trang 51 SBT Vật lý 11
Bài tập 19-20.12* trang 52 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Từ trường không tương tác với
Từ phổ là:
Tính chất cơ bản của từ trường là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng: Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì:
Phát biểu nào sau đây là sai: Lực từ là lực tương tác
Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. Khi cân bằng kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng nào?
Tương tác từ là:
Một khung dây dẫn hình chữ nhật, kích thước 30 cm x 20 cm, được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng của khung dây và có cảm ứng từ là 0,10 T. Cho dòng điện cường độ 5,0 A chạy qua khung dây dẫn này. Xác định :
a) Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây dẫn.
b) Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung dây dẫn.
Một thanh kim loại MN dài l = 4,0 cm và khối lượng m = 4,0 g được treo thẳng ngang bằng hai dây kim loại cứng song song cùng độ dài AM và CN trong từ trường đều. Cảm ứng từ của từ trường này có có độ lớn B = 0,10 T, hướng vuông góc với thanh MN và chếch lên phía trên hợp với phương thẳng đứng một góc α. Lúc đầu, hai dây treo AM và CN nằm trong mặt phẳng thẳng đứng. Sau đó, cho dòng điện cường độ I = 10 A chạy qua thanh MN. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định góc lệch γ của mặt phẳng chứa hai dây treo AM và CN so với mặt phẳng thẳng đứng trong hai trường hợp :
a) góc α = 90°
b) góc α= 60°.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính có thể hút các vật bằng sắt.
Câu trả lời của bạn
Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy thành hai nửa thì mỗi nửa thành một nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu.
Câu trả lời của bạn
Để xác định được thanh nào là nam châm ta dùng một sợi chỉ mềm buộc vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm theo hướng Bắc-Nam thì đó là thanh nam châm.
Tại 3 đỉnh của hình vuông ABCD cạnh a = 40cm, người ta đặt 3 điện tích q1,
q2 và q3. Biết q1 = -q2 = q3 = 5.10-9C. Hãy xác định:Lực tác dụng lên điện tích điểm q0 = -5.10-10C đặt tại đỉnh thứ 4 của hình
vuông.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Từ trường đều là gì? Là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi thời điểm. Các đường sức từ là đường thẳng song song, cùng chiều và chúng cách đều nhau. Từ trường đều có thể được tạo ra giữa 2 cực của nam châm hình chữ U
Từ trường đều là một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau.
Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi
A. \(200\,\left( \mu V \right).\)
B. \(180\left( \mu V \right).\)
C. \(160\left( \mu V \right).\)
D. \(80\left( \mu V \right).\)
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
\(\left| {{e}_{cu}} \right|=\frac{\left| \Delta \Phi \right|}{\Delta t}=\frac{\left| N\Delta BS\cos \left( \overrightarrow{n},\overrightarrow{B} \right) \right|}{\Delta t}=\frac{10.\left| 0-{{2.10}^{-4}} \right|{{.20.10}^{-4}}.\cos {{60}^{o}}}{0,01}={{2.10}^{-4}}\left( V \right)\)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích \(S = 5c{m^2}\) đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B=0,1T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với \(\overrightarrow B \) một góc α=30o . Tính từ thông qua S.
A. 5.10-5 Wb. B. 25.10-6 Wb.
C. 25.10-3 Wb. D. 5.10-4 Wb.
Câu trả lời của bạn
B
Mặt phẳng vòng dây làm thành với \(\overrightarrow B \) góc 300 nên góc giữa \(\overrightarrow B \) và pháp tuyến \(\overrightarrow n\) là 600.
Do đó từ thông qua S xác định bởi
\(\Phi = BScos\left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } \right) = {25.10^{ - 6}}Wb\)
Đáp án B.
Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5 Wb. Tính bán kính vòng dây.
A. 8 mm. B. 4 mm.
C. 8 m. D. 4 m.
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l} W = \frac{1}{2}L.{i^2} = \frac{1}{2}.4\pi {.10^{ - 7}}.{n^2}.V.{i^2}\\ \Rightarrow {\rm{w}} = \frac{W}{V} = \frac{1}{2}.4\pi {.10^{ - 7}}.{n^2}.{i^2} \end{array}\)
Đáp án A.
Mặt phẳng vòng dây làm thành với \(\overrightarrow B \) một góc α=30o . Tính từ thông qua S.
A. 5.10-5 Wb. B. 25.10-6 Wb.
C. 25.10-3 Wb. D. 5.10-4 Wb.
Câu trả lời của bạn
Mặt phẳng vòng dây làm thành với \(\overrightarrow B \) góc 300 nên góc giữa \(\overrightarrow B \) và pháp tuyến \(\overrightarrow n\) là 600.
Do đó từ thông qua S xác định bởi
\(\Phi = BScos\left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow B } \right) = {25.10^{ - 6}}Wb\)
Đáp án B.
Câu trả lời của bạn
Định nghĩa: Xung quanh nam châm hay xung quanh dòng điện có từ trường.
Tổng quát: Điện tích chuyển động gây ra từ trường.
Biểu hiện cụ thể của từ trường là tác dụng lực từ lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó.
Tính chất cơ bản của đường sức từ
Véc tơ cảm ứng từ :
Định luật Am-pe, đặc điểm của lực từ , quy tắc bàn tay trái :
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng cảm ứng điện từ, đinh luật Len xơ về chiều dòng điện cảm ứng
Câu trả lời của bạn
Vì hai véc tơ \(\overrightarrow {{B_1}} \) và \(\overrightarrow {{B_2}} \) cùng hướng nên độ lớn từ trường tổng hợp tại trung điểm
khoảng cách hai dây là:
B = B1 + B2 .
Tính đúng kết quả: 6.10-5 T.
Góc hợp bởi chiều dòng điện và chiều đường cảm ứng từ là 300 . Tính độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây đó.
Câu trả lời của bạn
F=B*i*l*sin(alpha)=0,4*3*0,1*sin(30)=0,06N
Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây là:
F = I.B.l.sin \(\alpha \) .
Tính đúng kết quả: 6.10-2 N.
Câu trả lời của bạn
Vì i1 = 0 nên r1 = 0 do đó r2 = A.
Mà : n.sinr2 = sin i2.
Và D = i2 - A.
Từ đó tính được n = \(\sqrt 3 \)
A. Sắt non.
B. Đồng ôxít .
C. Sắt ôxít.
D. Mangan ôxít.
Câu trả lời của bạn
Ta có, các vật liệu dùng để làm nam châm thường là các chất (hoặc hợp chất của chúng): Sắt, niken, coban, mangan, gađôlinium, disprôsium
=> Trong các vật liệu trên, vật liệu không thể làm nam châm là đồng ôxít.
=> Chọn phương án B
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *