Ta biết dòng điện trong kim loại là dòng các electron chuyển động có hướng. Vậy các electron trong kim loại có đặc điểm gì và nó chi phối tính chất của dòng điện trong kim loại ra sao?
Đó cũng là nội dung chính của bài học hôm nay, mời các em cùng theo dõi nội dung Bài 13: Dòng điện trong kim loại để trả lời cho câu hỏi trên nhé. Chúc các em học tốt !
Thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại:
Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hoá trị trở thành các ion dương. Các ion dương liên kết với nhau một cách có trật tự tạo thành mạng tinh thể kim loại. Các ion dương dao động nhiệt xung quanh nút mạng.
Các electron hoá trị tách khỏi nguyên tử thành các electron tự do với mật độ n không đổi. Chúng chuyển động hỗn loạn toạ thành khí electron tự do choán toàn bộ thể tích của khối kim loại và không sinh ra dòng điện nào.
Điện trường \(\,\overrightarrow E \) do nguồn điện ngoài sinh ra, đẩy khí electron trôi ngược chiều điện trường, tạo ra dòng điện.
Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại
Hạt tải điện trong kim loại là các electron tự do. Mật độ của chúng rất cao nên chúng dẫn điện rất tốt.
Vậy, Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường
Bảng điện trở suất và hệ số nhiệt điện trở của một số kim loại ở 200 C
Điện trở suất \(\rho \) của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất :
\(\rho = {\rho _0}\left[ {1{\rm{ }} + \alpha \left( {t{\rm{ }} - {\rm{ }}{t_0}} \right)} \right]\)
Trong đó:
\({\rho _0}\) : là điện trở suất ở nhiệt độ \({t^0}C\) ( thường ở \({20^0}C\))
\(\rho \) : là điện trở suất ở nhiêt độ \({t^0}C\)
\(\alpha \) : Hệ số nhiệt điện trở, đơn vị K-1 phụ thuộc:
Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật liệu đó
Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim loại giảm liên tục. Đến gần \({0^0}K\) , điện trở của kim loại sạch đều rất bé.
Khi nhiệt độ càng giảm, điện trở suất của kim loại cũng giảm liên tục.
Một số kim loại và hợp kim, khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn Tc thì điện trở suất đột ngột giảm xuống bằng 0. Ta nói rằng các vật liệu ấy đã chuyển sang trạng thái siêu dẫn.
Nhiệt độ tới hạn của một số chất siêu dẫn
Ứng dụng của hiện tượng siêu dẫn
Các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ trường rất mạnh.
Trong tương lai dự kiến dùng dây siêu dẫn để tải điện và tổn hao năng lượng trên đường dây không còn nữa
Nếu lấy hai dây kim loại khác nhau và hàn hai đầu với nhau, một mối hàn giữ ở nhiệt độ cao, một mối hàn giữ ở nhiệt độ thấp, thì hiệu điện thế giữa đầu nóng và đầu lạnh của từng dây không giống nhau, trong mạch có một suất điện động E. E gọi là suất điện động nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau gọi là cặp nhiệt điện.
Suất điện động nhiệt điện :
\(E = {a_T}\left( {{T_1}--{\rm{ }}{T_2}} \right)\)
Trong đó:
T1 : nhiệt độ ở đầu có nhiệt độ cao hơn (K)
T2 : nhiệt độ ở đầu có nhiệt độ thấp hơn (K)
\({{\rm{\alpha }}_{\rm{T}}}\): : hệ số nhiệt điện động (V/K)
Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ.
Bảng một số cặp nhiệt điện thường dùng
Suất nhiệt điện động của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
A. nhiệt độ thấp hơn ở một trong hai đầu cặp.
B. nhiệt độ cao hơn ở một trong hai đầu cặp.
C. hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
D. bản chất của chỉ một trong hai kim loại cấu tạo nên cặp.
Chọn đáp án C.
Suất nhiệt điện động của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào hiệu nhiệt độ hai đầu cặp.
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
A. Điện trở của vật dẫn giảm xuống giá trị rất nhỏ khi nhiệt độ giảm xuống thấp.
B. Điện trở của vật dẫn giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của nó nhỏ hơn giá trị nhiệt độ tới hạn.
C. Điện trở của vật dẫn giảm xuống rất nhỏ khi nhiệt độ của nó đạt giá trị đủ cao.
D. Điện trở của vật dẫn bằng không khi nhiệt độ bằng 0(K).
Chọn đáp án B
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng điện trở của vật dẫn giảm xuống bằng không khi nhiệt độ của nó nhỏ hơn giá trị nhiệt độ tới hạn.
Một bóng đèn 220V - 100W khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc đèn là 20000C. Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng, biết rằng nhiệt độ môi trường là 200C và dây tóc đèn làm bằng vonfram.
Điện trở của bóng đèn khi sáng bình thường (2000°C):
\(R=\frac{U^2}{P}=\frac{220^2}{100}=484\Omega\)
Từ công thức: \(R=R_0\left [ 1+\alpha (t-t_0) \right ]\) ta suy ra điện trở của bóng đèn khi ở nhiệt độ môi trường 200C
\(R_0=\frac{R}{\left [ 1+\alpha (t-t-0) \right ]}\)\(=\frac{484}{\left [ 1+4,5.10^{-3}(2000-20) \right ]}=48,4\Omega\)
Để mắc đường dây tải điện từ điểm A đến địa điểm B, ta cần 1000 kg dây đồng. Muốn thay dây đồng bằng dây nhôm mà vẫn đảm bảo chất lượng truyền điện, ít nhất phải dùng bao nhiêu kg nhôm? Cho biết khối lượng riêng của đồng là \(8 900 kg/m^3\), của nhôm là \(2 700 kg/m^3\).
Vì R không đổi, suy ra:
(l = AB, S là tiết diện dây, p* là điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn).
Khối lượng dây:
\(\begin{array}{l}
{m_{Cu}} = {\rm{ }}{p_{Cu}}.{S_{Cu}}.l\\
{m_A}_l = {\rm{ }}{p_{Al}}.{S_{Al}}.l
\end{array}\)
(p là khối lượng riêng của vật liệu làm dây dẫn).
Suy ra: \({m_{Al}} = 490{\rm{ }}kg\)
Qua bài giảng Dòng điện trong kim loại này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Nắm được tính chất điện chung của các kim loại, bản chất của dòng điện trong kim loại thông qua thuyết êlectron về tính dẫn điện của kim loại
Hiểu được sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ
Nêu được hiện tượng siêu dẫn là gì? Hiện tượng nhiệt điện là gì?
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 13 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệtđộ của dây tóc bóng đèn là 20000 C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 200C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là \(\alpha =4,5.10^{-3}K^{-1}\)
Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200 C là R0 = 121 . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệtđiện trở của vônfram là \(\alpha =4,5.10^{-3}K^{-1}\)
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 13để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 78 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 78 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 78 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 78 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 78 SGK Vật lý 11
Bài tập 6 trang 78 SGK Vật lý 11
Bài tập 7 trang 78 SGK Vật lý 11
Bài tập 8 trang 78 SGK Vật lý 11
Bài tập 9 trang 78 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 90 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 90 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 90 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 13.1 trang 33 SBT Vật lý 11
Bài tập 13.2 trang 33 SBT Vật lý 11
Bài tập 13.3 trang 33 SBT Vật lý 11
Bài tập 13.4 trang 34 SBT Vật lý 11
Bài tập 13.5 trang 34 SBT Vật lý 11
Bài tập 13.6 trang 34 SBT Vật lý 11
Bài tập 13.7 trang 34 SBT Vật lý 11
Bài tập 13.8 trang 35 SBT Vật lý 11
Bài tập 13.9 trang 35 SBT Vật lý 11
Bài tập 13.10 trang 35 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệtđộ của dây tóc bóng đèn là 20000 C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 200C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là \(\alpha =4,5.10^{-3}K^{-1}\)
Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200 C là R0 = 121 . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệtđiện trở của vônfram là \(\alpha =4,5.10^{-3}K^{-1}\)
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng
Dây tóc của bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 25000 C có điện trởlớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 1000 C. Tìm hệ số nhiệt điện trở và điện trở R0 của dây tóc ở 1000C.
Ở nhiệt độ \({t_{1}} = {25^0}C\) , hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độdòng điện qua đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là \(\alpha =4,2.10^{-3}K^{-1}\)
Suất nhiệt điện động của một cặp nhiệt điện phụ thuộc vào
Để mắc đường dây tải điện từ điểm A đến địa điểm B, ta cần 1000 kg dây đồng. Muốn thay dây đồng bằng dây nhôm mà vẫn đảm bảo chất lượng truyền điện, ít nhất phải dùng bao nhiêu kg nhôm? Cho biết khối lượng riêng của đồng là \(8 900 kg/m^3\), của nhôm là \(2 700 kg/m^3\).
Khối lượng mol nguyên tử của đồng là \(64.10^{-3} kg/mol\) . Khối lwọng riêng của đồng là \(8,9.10^{3} kg/m^3\). Biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp 1 êlectron dẫn .Tính mật độ êlectron tự do trong đồng
Phát biểu nào là chính xác: Các kim loại đều:
Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó.
Cặp nhiệt điện sắt - constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 μV/K và điện trở trong r = 0,5 Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có điện trở trong là 20 Ω. Đặt một mối hàn của cặp nhiệt điện này trong không khí ở 200C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong lò điện có nhiệt độ 6200C. Xác định cường độ dòng điện chạy qua điện kế G.
Khi "Khảo sát hiện tượng nhiệt điện", các kết quả đo giá trị suất điện động nhiệt điện E và hiệu nhiệt độ (T1 - T2) tương ứng giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt - constantan được ghi trong bảng số liệu dưới đây :
T1 – T2 (K) | 0 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 |
E (mV) | 0 | 0,52 | 1,05 | 1,56 | 2,07 | 2,62 | 3,10 | 3,64 |
Dựa vào bảng số liệu này, hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất điện động nhiệt điện vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt - constantan được khảo sát ở trên, từ đó xác định hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt này.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
để mắc đường dây tải điện từ địa điểm A đến địa điểm B , ta cần 1000 kg dây đồng . muốn thay dây đồng bằng dây nhôm mà vẫn đảm bảo chất lượng truyền điện , ít nhất phải dùng bao nhiêu kg dây nhôm ? cho biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 , của nhôm là 2700 kg/m3 .
Câu trả lời của bạn
==" hay là bài này cho thánh hiểu nhỉ =="
Vì đề bảo là đảm bảo chất lượng truyền điện \(\Rightarrow\) dòng điện khi thay dây \(AI=Cu\Rightarrow\)điện trở R của Al và Cu bằng nhau.
ta có \(R=\frac{p^{\circledast}l}{s}\) (p:điện trở suất; l là độ dài dây; s là tiết diện) (1)
vì R bằng nhau nên
\(RCu=RAI\left(^{^{^{\circledast}}}\right)\). sau đó thay công thức (1) vào (*) nhé
lại có \(m=dV=dSl\) (d là khối lượng riêng; S và l như trên)
\(\Rightarrow S=\frac{m}{\left(d^{^{\circledast}}l\right)}\left(2\right)\))
sau khi thay (1) vào (*) nó sẽ có SCu và SAl, lúc đấy thay (2) vào nha
cuối cùng được \(mAI=493.6kg\) nha
khối lượng mol nguyên tử của đồng là 64.10-3 kg/mol . khối lượng riêng của đồng là 8,9.103 kg/m3 . biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp 1 electron dẫn .
a) tính mật độ electron tự do trong đồng .
b) 1 dây tải điện bằng đồng , tiết diện 10mm2 , mang dòng điện 10A . tính tốc độ trôi của electron dẫn trong dây dẫn đó .
Câu trả lời của bạn
Mật độ e là số e trong 1m3
Cứ \(64.10^{-3}kg\) có\(6,02.10^{23}\) nguyên tử (1 nguyên tử góp 1 e dẫn)
1m3 đồng (nặng \(8,9.10^3kg\)) có số e là: \(\frac{\left(6,02.10^{23}.8,9.10^3\right)}{64.10^{-3}}=8,37.10^{28}\left(\frac{e}{m^3}\right)\)
Số e qua 1 tiết diện thẳng trong 1s là \(N=v.S.w\) (v là vận tốc)
Do \(q=N.e=I\) và\(I=v.S.w.e\) và\(v=\frac{I}{S}.n.e=7,46.10^{-5}\frac{m}{s}\)
Điện trở của kim loại thường và siêu dẫn khác nhau như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Điện trở của kim loại thường có giá trị xác định nào đó thay đổi theo nhiệt độ,
Điện trở của kim loại siêu dẫn khi nhiệt đô giảm xuông nhiệt độ tới hạn nào đó của kim loại thì điện trở bằng không.
Vì sao điện trở của kim loại tăng khi nhiệt độ tăng?
Câu trả lời của bạn
Sở dĩ điện trở của kim loại tăng vì khi nhiệt độ tăng lên thì độ mất trật tự của mạng tinh thê tăng do đó độ linh động của các êlectron tự do bị cản trở nhiều hơn.
Hạt tải điện trong kim loại là loại êlectron nào? Mật độ của chúng vào cỡ nào?
Câu trả lời của bạn
Hạt tải điện trong kim loại là êlectron tự do. Mật độ của chúng vào cỡ \(10_{28}\left(m_{-3}\right)\)
Phát biểu nào là chính xác
Hạt tải điện trong kim loại là
A. các êlectron của nguyên tử
B. êlectron trong cùng của nguyên tử
C. các êlectron hoá trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể
D. các êlêctron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể
Câu trả lời của bạn
Phát biểu nào là chính xác
Hạt tải điện trong kim loại là
A. các êlectron của nguyên tử
B. êlectron trong cùng của nguyên tử
C. các êlectron hoá trị đã bay tự do ra khỏi tinh thể
D. các êlêctron hoá trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể
Phát biểu nào là chính xác
Các kim loại đều:
A. Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi.
B. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ
C. Dẫn điện tốt như nhau, có điêj trở suất thay đổi theo ngiệt độ
D. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giống nhau.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu nào là chính xác
Các kim loại đều:
A. Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi.
B. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ
C. Dẫn điện tốt như nhau, có điêj trở suất thay đổi theo ngiệt độ
D. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giống nhau.
Do đâu mà cặp nhiệt điện có suất điện động?
Câu trả lời của bạn
Cặp nhiệt điện có suất điện động là do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai đầu nóng và đầu lạnh.
tìm hiểu các dụng cụ tiêu thụ ddienj trong cuộc sống
Câu trả lời của bạn
làm thế nào để biết cái nào là máy thu điện cái nào là nguồn điện ạ
Câu trả lời của bạn
Em đang thắc mắc bài này, mong mn giải đáp giúp em với ạ, em xin cảm ơn nhiềuuu
Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200 C là R0 = 121 . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệtđiện trở của vônfram là \(\alpha =4,5.10^{-3}K^{-1}\)
Câu trả lời của bạn
Hi Mai. Theo mình thì bài này ta có thể làm như sau:
Khi sáng bình thường:
\( R_{d}=\frac{U_{d}^{2}}{P_{d}}=1210\Omega\)
Vì: \({R_d} = {R_0}.(1 + \alpha (t - {t_0})\)
→ \(t=\frac{R_{d}}{\alpha R_{0}}-\frac{1}{\alpha }+t_{0}=2020^{0}C\)
Chúc học giỏi nhé !! ^^^
quàoooo
thanks bạn Thùy Trang nhiều nhé <3 <3
Helpppp !!!
Cho em hỏi bài này xíu thôi ad ơiii
Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệtđộ của dây tóc bóng đèn là 20000 C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 200C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là \(\alpha =4,5.10^{-3}K^{-1}\)
Câu trả lời của bạn
Bài này bạn có thể làm như sau nhé Thanh Hằng. ^^
Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là:
\({R_d} = \frac{{U_d^2}}{{{P_d}}} = 484\Omega \)
Khi không thắp sáng điện trở của bóng đèn là:
\(R_{0}=\frac{R_{d}}{1+\alpha (t-t_{0})}=48,8\Omega\)
Giúp em trả lời câu này vs ạ
Cho một chiếc đũa êbônit đã nhiễm điện và ngón tay tiếp xúc đồng thời với quả cầu kim loại của điện nghiệm. Sau đó, trước hết rút ngón tay khỏi quả cầu và sau cùng rút chiếc đũa. Điện nghiệm sẽ mang điện tích có dấu nào?
Câu trả lời của bạn
Do tiếp xúc giữa chiếc đũa êbônit với quả cầu, điện nghiệm thu được một một điện tích âm nhỏ, điện tích này theo ta đi xuống đất. Vì êbônít là chất điện môi nên trên phần còn lại của đũa không tiếp xúc với quả cầu, các điện tích âm vẫn đứng yên. Do cảm ứng các điện tích này sẽ tích cho điện nghiệm một điện tích dương.
bài tập: dây tóc bóng đèn 220V-200W,đèn sáng bình thường ở 25000C, có điện trỏ gấp 10,8 lần điện trở ở 1000.tìm hệ số nhiệt điện trở. mình cần gấp
có 2 cách này,cách nào sai vậy ạ
C1: \(\frac{1+\alpha (2500-20)}{1+\alpha (100-20)}=10,8 => \alpha =6,06.10^{-3}\)
C2: R2500=R100.(1+\(\alpha\).2400) => \(\alpha\)=0,0041
Câu trả lời của bạn
Giúp em vs mn ơi, em cảm ơn nhiều ạ
Nguyên tử lượng của đồng là A=64.10−3kg/mol . Khối lượng riêng là D=9.103kg/m3
a) Tính mật độ êlectron tự do trong đồng, biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp xấp xỉ 1 êlectron tự do.
b) Tính độ linh động của êlectron trong đồng
Câu trả lời của bạn
Hi !!!!
bài này bạn có thể tham khảo phần giải của mình nhé
a)
\(\begin{array}{l}
n = NA.\frac{D}{A} = \frac{{6,{{023.10}^{23}}{{.9.10}^3}}}{{{{64.10}^{ - 3}}}}\\
\Rightarrow n = 8,{47.10^{28}}electron/{m^3}
\end{array}\)
b) \({\mu _n} = \frac{\sigma }{{q.n}} = \frac{1}{{\rho .q.n}}\)
Điện trở suất của đồng là : \(1,{69.10^{ - 8}}{\rm{\Omega }}.m\) vậy :
\(\begin{array}{l}
{\mu _n} = \frac{1}{{1,{{69.10}^{ - 8}}.1,{{69.10}^{ - 19}}.8,{{47.10}^{28}}}}\\
\Rightarrow {\mu _n} = 4,{37.10^{ - 3}}{m^2}/V.s
\end{array}\)
Em chào ad ạ, em có 1 bài tập xác định mật độ êlectron tự do trong nguyên tử đồng và tốc độ trôi của electron dẫn trong dây dẫn đồng.
Ad đăng lên giúp em vs nhé, em cảm ơn ad nhiều
Khối lượng mol nguyên tử của đồng là \(64.10^{-3} kg/mol\) . Khối lwọng riêng của đồng là \(8,9.10^{3} kg/m^3\). Biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp 1 êlectron dẫn
a) Tính mật độ êlectron tự do trong đồng
b) Một dậy tải điện bằng đồng, tiết diện \(10 mm^2\), mang dòng điện 10A. Tính tốc độ trôi của electron dẫn trong dây dẫn đó
Bài của bn Ban Mai mình xin trình bày bên dưới nhé
Ta có:
Câu a:
Mật độ:
\(n = \frac{{{N_A}.D}}{A} = \frac{{6,{{023.10}^{23}}.8,{{9.10}^3}}}{{{{64.10}^{ - 3}}}}{\rm{ = }}8,{375.10^{28}}\,electron/{m^3}\)
Câu b:
Điện trở của dây dẫn: \(R=\rho \frac{\l }{S}=1,69\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn: U=IR= 16,9 V
Cường độ điện trường trong dây dẫn:
\(E = \frac{U}{l} = 1,69.{\rm{ }}{10^{ - 2}}V/m\)
Vận tốc trôi:
\(V_1=\mu _nE\)= \(4,{37.10^{ - 3}}.1,{69.10^{ - 2}} = 7,{38.10^{ - 5}}m/s\)
Bài này tính sao đây ạ !!!
Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\begin{array}{l}
E = {\alpha _T}({T_2} - {T_1})\\
\to {\alpha _T} = \frac{E}{{{T_2} - {T_1}}} = 42,{5.10^{ - 6}}V/K
\end{array}\)
Ngắn gọn vậy thôi, hahahaha ^^
a các e tự do trong mạng tinh thể kim loại
b các e hóa trị trong mạng tinh thể kim loại
c cá ion dương trong mạng tinh thể kim loại
c cái ion âm trong mạng tinh thể kim loại
Câu trả lời của bạn
Làm thế nào để truyền tất cả điện tích ở quả cầu bằng đồng thau sang một cái cốc bằng kim loại cô lập mà đường kính trong của nó lớn hơn đường kính quả cầu?
Câu trả lời của bạn
Nếu bao quanh quả cầu bằng một mặt cầu kim loại đồng tâm, sẽ không có gì thay đổi: quả cầu và cả mặt cầu kim loại đều tác dụng như một điện tích tập trung ở một điểm nằm tại tâm quả cầu. Nếu bao quanh mảnh giấy bằng mặt cầu thì lực hút sẽ trở nên bằng không: mảnh giấy nằm trong "hình trụ Pharaday", tuy nhiên, bây giờ, mặt cầu kim loại và quả cầu lại hút lẫn nhau.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *