Khi giải bài tập về bộ nguồn điện ta thường gặp các đoạn mạch chứa nguồn điện. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về mối liên quan giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chứa nguồn điện, các đặc điểm suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn khi ghép các nguồn điện với nhau.
Mời các em cùng nghiên cứu nội dung Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ.
Đoạn mạch có chứa nguồn điện, dòng điện có chiều đi tới cực âm và đi ra từ cực dương.
\({U_{AB}} = E{\rm{ }}-{\rm{ }}I\left( {r{\rm{ }} + {\rm{ }}R} \right)\)
Hay \(I = \frac{{E - {U_{AB}}}}{{r + R}} = \frac{{E - {U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}}\)
Lưu ý : Chiều tính hiệu điện thế \({U_{AB}}\) là chiều từ A đến B : Nếu đi theo chiều này mà gặp cực dương của nguồn trước thì suất điện động được lấy giá trị dương , dòng điện có chiều từ B đến A ngược với chiều tính hiệu điện thế thì tổng độ giảm điện thế \(I\left( {r + {\rm{ }}R} \right)\) được lấy giá trị âm
Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm n nguồn điện được ghép nối tiếp với nhau, trong đó cực âm của nguồn điện trước được nối bằng dây dẫn với cực dương của nguồn điện tiếp sau thành dãy liên tiếp.
\(\begin{array}{l}
{E_b} = {E_1} + {E_2} + \ldots .. + {E_n}\\
{r_b} = {r_1} + {r_2} + \ldots + {r_n}
\end{array}\)
Nếu có n nguồn điện giống nhau có suất điện động E và điện trở trong r mắc nối tiếp thì suất điện động \({E_b}\) và điện trở \({r_b}\) của bộ:
\({E_b} = nE\) và \({{\rm{r}}_{\rm{b}}}{\rm{ = nr}}\).
Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm n nguồn điện giống nhau được ghép song song với nhau, trong đó nối cực dương của các nguồn vào cùng điểm A và nối các cực âm các nguồn vào cùng điểm B.
Nếu có m nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r ghép song song thì:
\({E_b} = E\); \({r_b} = \frac{r}{m}\)
Nếu có m dãy, mỗi dãy có n nguồn mỗi nguồn có suất điện động E, điện trở trong r ghép nối tiếp thì :
\({E_{b}} = n.E{\rm{ }};{\rm{ }}{r_b} = \frac{{nr}}{m}\)
Cho mạch điện như hình vẽ
\(\xi = 6V;r = 1\Omega \); \(R = 2\Omega ;{U_{AB}} = 3V\) . Tìm I?
Ta có:
\(I = \frac{{\xi - {U_{AB}}}}{{R + r}} = \frac{{6 - 3}}{{2 + 1}} = 1(A)\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(\xi = 6V;r = 1\Omega \) ; \(R = 2\Omega ;{\rm{ }}I = 3A\) . Tìm UAB ?
Ta có:
\({U_{AB}} = - \xi + I(r + R)\)
Suy ra: \({U_{AB}} = - 6 + 1\left( {2 + 1} \right) = 3V\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: \(\xi = 1,5{\rm{ }}V,r = 1\Omega ,{\rm{ }}R = 6\Omega \).
Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Ta có:
\({\xi _b} = 2\xi + 3\xi = 5\xi = 5.1,5 = 7,5V\)
\({r_b} = \frac{{2r}}{2} + 3r = 4r = 4\Omega \)
Vậy, theo công thức định luật Ohm, cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I = \frac{{{\xi _b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{7,5}}{{6 + 4}} = 0,75A\)
Qua bài giảng Ghép các nguồn điện thành bộ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song đơn giản
Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song đơn giản.
Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mắc điện trở \(R = 2\Omega \) vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là \({I_1} = 0,75{\rm{ }}A\) . Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là \({I_2} = 0,6{\rm{ }}A\). Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: \(\xi = 1,5{\rm{ }}V,r = 1\Omega ,{\rm{ }}R = 6\Omega \). Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là\(\varepsilon = 6v, r = 0,6 \Omega\) sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi là 6V – 3W. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 72 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 10.1 trang 26 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.2 trang 26 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.3 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.4 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.5 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.6 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.7 trang 28 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.8 trang 28 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.9 trang 28 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.10 trang 28 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Mắc điện trở \(R = 2\Omega \) vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là \({I_1} = 0,75{\rm{ }}A\) . Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là \({I_2} = 0,6{\rm{ }}A\). Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: \(\xi = 1,5{\rm{ }}V,r = 1\Omega ,{\rm{ }}R = 6\Omega \). Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là\(\varepsilon = 6v, r = 0,6 \Omega\) sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi là 6V – 3W. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.
Trong mạch điện có sơ đồ như hình sau. hai pin có cùng suất điện động và điện trở trong là \(\varepsilon = 1,5v, r = 1 \Omega\). Hai bóng đèn giống nhau cũng số ghi trên đèn là 3V – 0,75 W. Tính hiệu suất của bộ nguồn.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết \(\xi = 6V;r = 1\Omega \) ; \(R = 2\Omega ;{\rm{ }}I = 3A\) . Tìm UAB ?
Một nguồn điện có suất điện động \(\xi \) điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R=r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là
Có ba pin giống nhau, Mỗi pin có suất điện động ξ và điện trở trong r. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin ghép song song là
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 9V; E = 3V; r = 0,5Ω; R1 = 4,5Ω; R2 = 7Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là
Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là:
Có n nguồn điện như nhau có cùng suất điện động E và điện trở trong r. Hoặc mắc nối tiếp hoặc mắc song song tất cả các nguồn này thành bộ nguồn rồi mắc điện trở R như sơ đồ Hình 10.6a và 10.6b. Hãy chứng minh rằng trong cả hai trường hợp, nếu R = r thì dòng điện chạy qua R có cùng cường độ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a, Acquy được nạp điện với dòng điện \({I_1} = 2A\) và hiệu điện thế hai cực của acquy là \({U_1} = 20V.\)
Cho biết suất điện động của acquy là E = 12 V. Tìm điện trở trong của acquy.
b, Acquy phát điện với dòng điện có cường độ \({I_2} = 1A.\)
Câu trả lời của bạn
a, \({A_1} = {U_1}{I_1}t = 400J\)
\({U_1} = {E_P} + r{I_1}\) với \({E_p} = E\)
\(\eqalign{
& r = {{{U_1} - {E_p}} \over {{I_1}}} = {{20 - 12} \over 2} = 4\Omega \cr
& {Q_1} = rI_1^2t = 4{\left( 2 \right)^2}.10 = 160J. \cr} \)
b, Khi acquy phát điện, công do nó sinh ra ở mạch ngoài là :
\({A_2} = {U_2}{I_2}t = \left( {E - {I_2}r} \right){I_2}t = 80J\)
Nhiệt lượng tỏa ra trong acquy \({Q_2} = rI_2^2t = 40J.\)
Câu trả lời của bạn
\(Q = \left( {{c_1}{m_1} + {c_2}{m_2}} \right)\left( {373 - {T_1}} \right) \) \(= 698240J.\)
Nhiệt lượng này chỉ bằng H = 60% nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra, do đó :
\(Q = {{60} \over {100}}UIt\)
Suy ra: \(I = {Q \over {0,6Ut}} = 4,4A.\)
a, Tính điện trở R của bếp điện.
b, Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp điện khi sử dụng liên tục bếp điện trong thời gian nửa giờ.
Câu trả lời của bạn
a,
\(\eqalign{
& P = R{\left( {{U \over {1 + R}}} \right)^2} = 1100W \cr
& 11{R^2} - 122R + 11 = 0 \cr} \)
Có hai nghiệm \({R_1} = 11\Omega ;{R_2} = {1 \over {11}}\Omega \) ( loại vì nếu thế, hiệu điện thế ở bếp điện \(U = \sqrt {PR} = 10V\))
b, Q = Pt = 1980 kJ.
a, Tính điện năng của acquy.
b, Nối hai cực của acquy với một điện trở \(R = 9\Omega \) thì công suất tiêu thụ của điện trở đó là bao nhiêu ? Tính hiệu suất của acquy.
Câu trả lời của bạn
a, Điện năng của acquy :
\(A = qE = \left( {240.3600} \right).2 = 1,{728.10^6}J.\)
b, Công suất điện tiêu thụ ở mạch ngoài :
\(P = {I^2}R = {\left( {{E \over {R + r}}} \right)^2}R = {\left( {{2 \over {9 + 1}}} \right)^2}9 \) \(= 0,36W\)
Hiệu suất :
\(H = {{R } \over {R+r}} = {{9 } \over {9+1}} = 90\% \)
Câu trả lời của bạn
Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2:
\(R_{1}=\frac{U_{1}^{2}}{P_{1}}\) = 484Ω
\(R_{2}=\frac{U_{2}^{2}}{P_{2}}\) = 645,3Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp:
R = R1 + R2 = 484 + 645,3 = 1129,3 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch:
I = \(\frac{U}{R}\) = \(\frac{220}{1129,3}\) = 0,195 A
=> I1 = I2 = I = 0,195 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2:
U1 = I.R1 = 0,195.484 = 94,38V
U2 = I.R2 = 0,195.645,3 = 125,83V
Công suất của đoạn mạch:
\(P_{1}=\frac{U_{1}^{2}}{R'_{1}}\) = 36,8 W (Với R'1 = \(\frac{R_{1}}{2}\))
\(P_{2}=\frac{U_{2}^{2}}{R'_{2}}\) = 49 W (Với R'2 = \(\frac{R_{2}}{2}\))
=> P = P1 + P2 = 86,8 W
a, Công suất của nguồn điện và hiệu suất của nó.
b, Công suất điện tiêu thụ toàn phần, công suất cơ học ( có ích ) và hiệu suất của động cơ.
c, Giả sử động cơ bị kẹt không quay được, dòng điện qua động cơ có cường độ bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
a, \(P = EI = 50W;H = {{E - Ir} \over E} = 92\% \)
b, Công suất điện tiêu thụ của động cơ :
\({P_d} = UI = \left( {E - rI} \right)I = 46W\)
Công suất tỏa nhiệt của động cơ \({P_n} = R{I^2} = 6W.\)
Công suất cơ của động cơ \({P_c} = {P_d} - {P_n} = 40W\)
Hiệu suất của động cơ \({H_c} = {{{P_c}} \over {{P_d}}} = 87\% .\)
c, Khi động cơ bị kẹt, điện năng không trở thành cơ năng được, do đó dòng điện chạy qua cuộn dây của động cơ là :
\(I' = {E \over {R + r}} = 10A\)
a, Tính điện trở \({R_0}\) và cường độ định mức \({I_0}\) của bàn là.
b, Để hạ bớt nhiệt độ của bàn là mà vẫn dùng mạng điện có hiệu điện thế 220 V, người ta mắc nối tiếp với nó một điện trở \(R = 9\Omega .\) Khi đó công suất tiêu thụ của bàn là chỉ còn \(P' = 800W.\) Tính cường độ dòng điện I', hiệu điện thế U' và điện trở R' của bàn là.
Câu trả lời của bạn
a, Ta có :
\(\eqalign{
& {I_0} = {{{P_0}} \over {{U_0}}} = {{1100} \over {220}} = 5A \cr
& {R_0} = {{U_0^2} \over {{P_0}}} = 44\Omega \cr} \)
b, Ta có: \(I' = {{P'} \over {U'}}\,\,\,\,(1)\)
mặt khác dòng điện qua bàn là cũng là dòng điện qua điện trở R, vì vậy:
\(I' = {{{U_R}} \over R} = {{{U_0} - U'} \over R}\,\,\,(2)\)
Từ (1) và (2) suy ra :
\(U{'^{^2}} - {U_0}U' + P'R = 0\)
Thay số và giải phương trình ta được hai trị số của U' lần lượt bằng 180 V và 40 V. Nghiệm U' = 40V không chấp nhận được, vì nếu thế, công suất tiêu thụ khi đó của bàn là \(\left( {P' = {{U{'^{^2}}} \over {R'}}} \right)\) không thể bằng 800W được.
Vậy ta có U' = 180V
Từ đó \(I' = {{P'} \over {U'}} = {{800} \over {180}} = 4,4A\) và \(R' = {{U{'^{^2}}} \over {P'}} = 40,5\Omega \)
Nhận xét: \(R' < {R_0},\) vì điện trở giảm theo nhiệt độ.
a, Điện trở tương đương của toàn mạch
b, Công suất của toàn mạch
Câu trả lời của bạn
Mạch gồm các điện trở: R1 nt (R2 // R3) nt (R4 // R5)
a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
RAB = R1 + \(\frac{R_{2}.R_{3}}{R_{2}+R_{3}}\) + \(\frac{R_{4}.R_{5}}{R_{4}+R_{5}}\)
=> RAB = 20 + 10 + 10 = 40 Ω
b, Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4:
U4 = R4.I4 = R4.IA = 30 V
Vì U5 = U4 = 30 V => I5 = \(\frac{U_{5}}{R_{5}}\) = 1A
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
I = I4 + I5 = 3 (A)
Công suất toàn mạch:
P = RAB . I2 = 40 . 32 = 360 W
a) Hai điện trở mắc nối tiếp.
b) Hai điện trở mắc song song.
Câu trả lời của bạn
a) Hai điện trở mắc nối tiếp.
Điện trở tương đương là: R = R1 + R2 = 18 Ω.
Cường độ dòng điện qua hệ là: I = \(\frac{U}{R}\) = 1A
Điện năng tiêu thụ của hệ trong 15 phút là: A = U.I.t = 18.1.15.60 = 16200 J
b) Hai điện trở mắc song song.
Điện trở tương đương là: R' = \(\frac{R_{1}.R_{2}}{R_{1}+R_{2}}\) = 4 Ω.
Cường độ dòng điện qua hệ là: I' = \(\frac{U}{R'}\) = 4,5A
Điện năng tiêu thụ của hệ trong 15 phút là: A = U.I.t = 18.4,5.15.60 = 72 900 J
a, Điện năng tiêu thụ của dộng cơ trong thời gian trên.
b, Công có ích và công hao phí của động cơ trong thời gian đó.
Câu trả lời của bạn
a, Điện năng tiêu thih của dộng cơ trong thời gian 2 giờ là:
A = P.t = 2,2 . 2 = 4.4 kWh = 4,4.103.3600 = 15,840.106 (J) = 15,840 MJ
b, Hiệu suất của động cơ:
H = \(\frac{A_{i}}{A}\).100% = 80%
Vậy công có ích của động cơ trong thời gian trên đó là:
Ai = 0,8.A = 0,8.15,840.106 = 12,672.106 J = 12,672 MJ
Công hao phí (vô ích) của động cơ trong thời gian đó là:
Ahp = A - Ai = 15,840 - 12,672 = 3,168 MJ
a) Muốn chúng sáng bình thường thì phải mắc chúng như thế nào?
b) So sánh số tiền phải trả cho mỗi bóng trong thời gian một tháng và cho nhận xét. Biết 1 tháng có 30 ngày, mỗi ngày thắp sáng trong 6 giờ và giá tiền điện là 1000 đồng/1 kW.h
Câu trả lời của bạn
a) Muốn hai đèn sáng bình thường thì phải mắc chúng song song với nhau vào mạng điện có UM = 220V. Bởi vì khi đó hiệu điện thế của mạng điện đúng bằng hiệu điện thế định mức của hai đèn.
b) Pdây tóc = 100 W = 0,1 kW
Pnêon = 16 W = 0,016 kW
Thời gian dùng điện cho cả 2 bóng: t = 6.30 = 180 (h)
Điện năng tiêu thụ:
Adây tóc = 0,1.180 = 18 kW.h
Anêon = 0,016.180 = 2,88 kW.h
Số tiền phải trả cho mỗi bóng:
Tdây tóc = 18.1000 = 18000 đồng
Tnêon = 2,88.1000 = 2880 đồng
=> Tdây tóc = \(\frac{1800}{2880}\) = 6,25. Tnêon
a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b.Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Câu trả lời của bạn
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}= R_1 + R_2 + R_3 = 5 + 10 + 15 = 30Ω\)
b. Ta có:
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
\(I =\dfrac{U}{R} =\dfrac{12}{30} = 0,4A\)
(Vì ba điện trở ghép nối tiếp nên cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng nhau)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
\(U_1 = IR_1 = 0,4 . 5 = 2V\)
\(U_2 = IR_2 = 0,4 . 10 = 4V\)
\(U_3 = IR_3 = 0,4.15 = 6V\)
Câu trả lời của bạn
Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=R_1+R_2 = 40+80=120\)
Cường độ dòng điện qua mạch là: \( I= \dfrac{U}{R} = \dfrac{12}{120}=0,1A\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\dfrac{U_1}{U_2} =\dfrac{IR_1}{IR_2} =\dfrac{R_1}{1,5R_1} \Rightarrow {U_2} = 1,5{U_1} = 1,5.3 = 4,5V\)
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là:
\(U = U_1+ U_2= 3 + 4,5 = 7,5V\)
A.Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trờ mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Câu trả lời của bạn
Ta có: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
=> Phương án C - sai
Chọn đáp án: C
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch gồm những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Câu trả lời của bạn
Vì đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở, nếu có điểm nối chúng của nhiều điện trở thì sẽ có nhiều nhánh rẽ, không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp => Đáp án A sai .
Chọn đáp án: A
Câu trả lời của bạn
Khi K mở: mạch gồm \(R_1\) nối tiếp \(R_2\).
Khi K đóng: mạch gồm \(R_1\).
Cường độ dòng điện khi K mở là:
\(I_m = \dfrac{U}{R_{tđ}} = \dfrac{U}{R_1+R_2} =\dfrac{U}{3+6}=\dfrac{U}{9}\)
Cường độ dòng điện khi K đóng:
\(I_đ=\dfrac{U}{R_{tđ}} =\dfrac {U}{R_1} = \dfrac{U}{3}\)
Ta có:
\( \dfrac {I_đ}{I_m}= \dfrac{\dfrac{U}{3}}{\dfrac{U}{9}}= 3 \)
Vậy \(I_đ=3I_m\)
A. \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)
B. \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)
C. \(\dfrac{U_1}{U_2} = \dfrac{R_2}{R_1}\)
D. \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)
Câu trả lời của bạn
A, B, D - đúng
C - sai vì: \( \dfrac{U_1}{U_2} =\dfrac{IR_1}{IR_2}= \dfrac{R_1}{R_2}\)
Chọn đáp án : C
a.Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên đây.
b.Trong số ba điện trở đã cho, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào là lớn nhất ? Vì sao ? Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này.
Câu trả lời của bạn
a.
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ} = R_1 + R_2 + R_3 = 3 + 5 + 7 = 15Ω\)
Do ba điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là như nhau:
\(I = I_1 =I_2 =I_3=\dfrac{U}{R_{td}} = \dfrac{6}{15} = 0,4A\)
b. Hiệu điện thế lớn nhất là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \(R_3\) với hiệu điện thế \(U_3\) vì \( I \) không đổi nếu \( R\) lớn hơn thì \(U\) lớn hơn.
Giá trị hiệu điện thế lớn nhất này: \(U_3=I_3.R_3=0,4.7=2,8V\)
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính.
Câu trả lời của bạn
a. Do hai điện trở mắc song song với nhau nên hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa mỗi đầu đoạn mạch rẽ.
=> Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:
\(U_{AB}=I_1.R_1= 0,6.5=3V\)
b.
Mạch gồm \(R_1\) // \(R_2\)
Điện trở tương đương của mạch là:
\({R_{tđ}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{10.5}{10+ 5} =\dfrac{50}{15}=\dfrac{10}{3} \Omega \)
Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
\(I_{AB} = \dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}} \)=\( \dfrac{3}{\dfrac{10}{3}} = \dfrac{9}{10} = 0,9A\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *