Khi giải bài tập về bộ nguồn điện ta thường gặp các đoạn mạch chứa nguồn điện. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về mối liên quan giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch chứa nguồn điện, các đặc điểm suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn khi ghép các nguồn điện với nhau.
Mời các em cùng nghiên cứu nội dung Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ.
Đoạn mạch có chứa nguồn điện, dòng điện có chiều đi tới cực âm và đi ra từ cực dương.
\({U_{AB}} = E{\rm{ }}-{\rm{ }}I\left( {r{\rm{ }} + {\rm{ }}R} \right)\)
Hay \(I = \frac{{E - {U_{AB}}}}{{r + R}} = \frac{{E - {U_{AB}}}}{{{R_{AB}}}}\)
Lưu ý : Chiều tính hiệu điện thế \({U_{AB}}\) là chiều từ A đến B : Nếu đi theo chiều này mà gặp cực dương của nguồn trước thì suất điện động được lấy giá trị dương , dòng điện có chiều từ B đến A ngược với chiều tính hiệu điện thế thì tổng độ giảm điện thế \(I\left( {r + {\rm{ }}R} \right)\) được lấy giá trị âm
Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm n nguồn điện được ghép nối tiếp với nhau, trong đó cực âm của nguồn điện trước được nối bằng dây dẫn với cực dương của nguồn điện tiếp sau thành dãy liên tiếp.
\(\begin{array}{l}
{E_b} = {E_1} + {E_2} + \ldots .. + {E_n}\\
{r_b} = {r_1} + {r_2} + \ldots + {r_n}
\end{array}\)
Nếu có n nguồn điện giống nhau có suất điện động E và điện trở trong r mắc nối tiếp thì suất điện động \({E_b}\) và điện trở \({r_b}\) của bộ:
\({E_b} = nE\) và \({{\rm{r}}_{\rm{b}}}{\rm{ = nr}}\).
Bộ nguồn song song là bộ nguồn gồm n nguồn điện giống nhau được ghép song song với nhau, trong đó nối cực dương của các nguồn vào cùng điểm A và nối các cực âm các nguồn vào cùng điểm B.
Nếu có m nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r ghép song song thì:
\({E_b} = E\); \({r_b} = \frac{r}{m}\)
Nếu có m dãy, mỗi dãy có n nguồn mỗi nguồn có suất điện động E, điện trở trong r ghép nối tiếp thì :
\({E_{b}} = n.E{\rm{ }};{\rm{ }}{r_b} = \frac{{nr}}{m}\)
Cho mạch điện như hình vẽ
\(\xi = 6V;r = 1\Omega \); \(R = 2\Omega ;{U_{AB}} = 3V\) . Tìm I?
Ta có:
\(I = \frac{{\xi - {U_{AB}}}}{{R + r}} = \frac{{6 - 3}}{{2 + 1}} = 1(A)\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
\(\xi = 6V;r = 1\Omega \) ; \(R = 2\Omega ;{\rm{ }}I = 3A\) . Tìm UAB ?
Ta có:
\({U_{AB}} = - \xi + I(r + R)\)
Suy ra: \({U_{AB}} = - 6 + 1\left( {2 + 1} \right) = 3V\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: \(\xi = 1,5{\rm{ }}V,r = 1\Omega ,{\rm{ }}R = 6\Omega \).
Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Ta có:
\({\xi _b} = 2\xi + 3\xi = 5\xi = 5.1,5 = 7,5V\)
\({r_b} = \frac{{2r}}{2} + 3r = 4r = 4\Omega \)
Vậy, theo công thức định luật Ohm, cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I = \frac{{{\xi _b}}}{{R + {r_b}}} = \frac{{7,5}}{{6 + 4}} = 0,75A\)
Qua bài giảng Ghép các nguồn điện thành bộ này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song đơn giản
Nhận biết được, trên sơ đồ và trong thực tế, bộ nguồn mắc nối tiếp hoặc mắc song song đơn giản.
Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Mắc điện trở \(R = 2\Omega \) vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là \({I_1} = 0,75{\rm{ }}A\) . Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là \({I_2} = 0,6{\rm{ }}A\). Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: \(\xi = 1,5{\rm{ }}V,r = 1\Omega ,{\rm{ }}R = 6\Omega \). Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là\(\varepsilon = 6v, r = 0,6 \Omega\) sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi là 6V – 3W. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 11 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 2 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 3 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 4 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 5 trang 58 SGK Vật lý 11
Bài tập 1 trang 72 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 73 SGK Vật lý 11 nâng cao
Bài tập 10.1 trang 26 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.2 trang 26 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.3 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.4 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.5 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.6 trang 27 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.7 trang 28 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.8 trang 28 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.9 trang 28 SBT Vật lý 11
Bài tập 10.10 trang 28 SBT Vật lý 11
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 11 DapAnHay
Mắc điện trở \(R = 2\Omega \) vào bộ nguồn gồm hai pin có suất điện động và điện trở trong giống nhau. Nếu hai pin ghép nối tiếp thì cường độ dòng điện qua R là \({I_1} = 0,75{\rm{ }}A\) . Nếu hai pin ghép song song thì cường độ dòng điện qua R là \({I_2} = 0,6{\rm{ }}A\). Tính suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết: \(\xi = 1,5{\rm{ }}V,r = 1\Omega ,{\rm{ }}R = 6\Omega \). Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Một acquy có suất điện động và điện trở trong là\(\varepsilon = 6v, r = 0,6 \Omega\) sử dụng acquy này thắp sáng bóng đèn có ghi là 6V – 3W. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của acquy khi đó.
Trong mạch điện có sơ đồ như hình sau. hai pin có cùng suất điện động và điện trở trong là \(\varepsilon = 1,5v, r = 1 \Omega\). Hai bóng đèn giống nhau cũng số ghi trên đèn là 3V – 0,75 W. Tính hiệu suất của bộ nguồn.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết \(\xi = 6V;r = 1\Omega \) ; \(R = 2\Omega ;{\rm{ }}I = 3A\) . Tìm UAB ?
Một nguồn điện có suất điện động \(\xi \) điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R=r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là
Có ba pin giống nhau, Mỗi pin có suất điện động ξ và điện trở trong r. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin ghép song song là
Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 9V; E = 3V; r = 0,5Ω; R1 = 4,5Ω; R2 = 7Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là
Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là:
Có n nguồn điện như nhau có cùng suất điện động E và điện trở trong r. Hoặc mắc nối tiếp hoặc mắc song song tất cả các nguồn này thành bộ nguồn rồi mắc điện trở R như sơ đồ Hình 10.6a và 10.6b. Hãy chứng minh rằng trong cả hai trường hợp, nếu R = r thì dòng điện chạy qua R có cùng cường độ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a. Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3.
b. Cho biết U = 5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
a.
Khi K mở: mạch gồm \(R_1;R_2;R_3\) nối tiếp với nhau.
Khi K đóng: mạch gồm \(R_1\) nối tiếp \(R_2\).
Ta có: \(I_đ = 3{I_m} \Leftrightarrow \dfrac{U_đ}{R_{tdđ}} = 3\dfrac{U_m}{R_{tđm}}({U_đ} = {U_m} = U)\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{1}{R_1 + R_2} =\dfrac {3}{R_1 + R_2 + R_3} \Leftrightarrow \dfrac{1} {4 + 5} = \dfrac{3}{4 + 5 + R_3} \Rightarrow {R_3} = 18\Omega\)
b.
Khi K mở: mạch gồm \(R_1;R_2;R_3\) nối tiếp với nhau.
\( R_{tđ} = R_1+ R_2 + R_3 = 4+5+18=27\Omega\)
Số chỉ của Ampe kế là:
\( I =\dfrac {U} {R_{tđ}} =\dfrac{5,4}{27} = 0,2A\)
Câu trả lời của bạn
+) Khi K đóng ở vị trí 1: \(I_1 = I; R_{tđ}=R_1= 3\Omega\) (1)
+) Khi K đóng ở vị trí 2 : \({I_2} = \dfrac{I}{3}; R_{tđ} = {R_1} + {R_2} = 3 + {R_2}\) (2)
+) Khi K đóng ở vị trí 3: \(I_3 = \dfrac{I}{8}\)
\(R_{tđ} = {R_1} + {R_2} + {R_3} = 3 + {R_2} + {R_3}\) (3)
Từ (1) \(\Rightarrow U = {I_1}.{R_1} = 3I\) (1’)
Từ (2) \(\Rightarrow U = {I_2}(3 + {R_2}) = \dfrac{I}{3}(3 + {R_2})\) (2’)
Từ (3) \(\Rightarrow U = {I_3}(3 + {R_2} + {R_3}) =\dfrac{I}{8}(3 + {R_2} + {R_3})\) (3’)
Thay (1’) và (2’) \(\Rightarrow 3I =\dfrac{I}{3}(3 + {R_2}) \Rightarrow {R_2} = 6\Omega\)
Thay (1’) và R2 vào (3’) \(\Rightarrow 3I = \dfrac{I}{3}(3 + 6 + {R_3}) \Rightarrow {R_3} = 15\Omega \)
Vậy \( R_2=6\Omega\); \(R_3=15\Omega\)
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính số chỉ của các ampe kế.
Câu trả lời của bạn
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{15 \times 10}}{{15 + 10}} = 6\Omega \)
b. Số chỉ của các ampe kế là:
\({I_{AB}} = \dfrac{U}{R_{AB}} = \dfrac{12}{6} = 2A \)
\( {I_1} = \dfrac{U}{R_1} = \dfrac{12}{15}= 0,8A \)
\({I_2} = \dfrac{U}{R_2} = \dfrac{12}{10} = 1,2A\)
Vậy ampe kế ở mạch chính chỉ \(2A\), ampe kế 1 chỉ \(0,8A\), ampe kế 2 chỉ \(1,2A\).
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(R_1//R_2\)
=> Điện trở tương đương của toàn mạch là:
\({R_{AB}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\) = \(\dfrac{20.30}{20 + 30} =12\Omega \)
\( U_{AB}= I. R_{AB} = 1,2.12 =14,4V\)
+ Do điện trở \(R_1\) mắc song song với \(R_2\) nên ta có:
\(U_{AB}=U_1=U_2\)
+ Số chỉ của ampe kế 1 là:
\({I_1} = \dfrac{U_{1}}{R_1}=\dfrac{U_{AB}}{R_1}= \dfrac{14,4}{20}=0,72A \)
+ Số chỉ của ampe kế 2 là:
\({I_2} = \dfrac{U_{2}}{R_1}=\dfrac{U_{AB}}{R_2}= \dfrac{14,4}{30}=0,48A \)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở \(R_1\) là:
\(U_{1max}= I_{1max}.R_1 = 2.15 = 30V\)
Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu điện trở \(R_2\) là:
\(U_2 = I_{2max}.R_2 = 1.10 = 10V\)
Vì \(R_1\) song song \(R_2\) nên hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở bằng nhau: \(U = U_1= U_2 = 10V. \)
Vì vậy hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là: \(U_{1max}=U_{2max}= 10V\)
Lưu ý: Nhiều bạn nhầm lẫn là dùng \(U_{max}\) là U lớn nhất ( tức là dùng \(U_{1max}=30V\) như vậy là không chính xác do nếu dùng \(U_{mạch}=30V\) thì khi đó \(R_2\) có hiệu điện thế vượt quá mức sẽ bị hỏng luôn, còn nếu dùng \(U_{mạch}=10V\) thì \(R_2\) hoạt động đúng định mức \(R_1\) có hiệu điện thế nhỏ hơn định mức nên vẫn hoạt động mà không bị hỏng.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.
Câu trả lời của bạn
a.
Ta có: \({R_1}//{R_2}//{R_3}\)
Ta suy ra, điện trở tương đương của toàn mạch:
\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}} + \dfrac{1}{{{R_3}}} = \dfrac{1}{{10}} + \dfrac{1}{{20}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{1}{5}\\ \Rightarrow {R_{td}} = 5\Omega \end{array}\)
b.
Do \({R_1}//{R_2}//{R_3}\) nên ta có:
\(U=U_1=U_2=U_3\) và cường độ dòng điện \(I=I_1+I_2+I_3\)
+ Cường độ dòng điện chạy qua từng mạch rẽ là:
\({I_1} = \dfrac{U}{R_1} = \dfrac{12}{10}= 1,2A\)
\({I_2} = I_3 = \dfrac{U}{R_2} = \dfrac{12}{20}= 0,6A\) (Do điện trở \(R_2=R_3\))
+ Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I= I_1+I_2+I_3=1,2+0,6+0,6=2,4A\)
A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1
Câu trả lời của bạn
Mạch gồm \(R_1\) // \(R_2\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\({R_{tđ}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\) =\( \dfrac{R_1.4R_1}{R_1 + 4R_1}\)= \(\dfrac{4R_1.R_1}{5R_1} =0,8R_1 \)
Câu trả lời của bạn
a.
\(\eqalign{
& {{30.{R_2}} \over {30 + {R_2}}} = 12\cr& \Rightarrow 30{R_2} = 12.\left( {30 + {R_2}} \right) \cr
& \Rightarrow 30{R_2} = 360 + 12{R_2} \cr
& \Rightarrow 30{R_2} - 12{R_2} = 360 \cr
& \Rightarrow 18{R_2} = 360 \cr
& \Rightarrow {R_2} = {{360} \over {18}} = 20\,\Omega \cr} \)
Ta có:
\(R_1//R_2\) nên ta có điện trở tương đương của mạch là:
\({R_{tđ}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
Mặt khác, ta có: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}\)
Ta suy ra:
\({R_{tđ}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{U}{I}= \dfrac{36}{3}=12\Omega\)
Thay \(R_1=30Ω\) ta được:
b.
Do \(R_1//R_2\) ta có:
\(U=U_1=U_2\)
\(I=I_1+I_2\)
Ta suy ra:
+ Số chỉ của ampe kế 1 là: \({I_1} = \dfrac{U}{ {{R_1}}} = \dfrac{{36} }{{30}} = 1,2A\)
+ Số chỉ của ampe kế 2 là: \({I_2} = I - {I_1} = 3 - 1,2 = 1,8A\)
Để đèn sáng bình thường thì giá trị của x là
A. \(x=3\) | B. \(x=6\) | C. \(x=4\) | D. \(x=2\) |
Câu trả lời của bạn
Điện trở của đèn: \({{R}_{d}}=\frac{U_{dm}^{2}}{{{P}_{dm}}}=\frac{{{6}^{2}}}{6}=6\Omega \)
Cường độ dòng điện định mức của đèn: \({{I}_{dm}}=\frac{{{P}_{dm}}}{{{U}_{dm}}}=\frac{6}{6}=1A\)
Giả sử bộ nguồn gồm x nguồn giống nhau mắc nối tiếp:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{\xi _b} = x.\xi = 3x}\\
{{r_b} = xr = 2x}
\end{array}} \right.\)
Cường độ dòng điện chạy qua đèn: \(I=\frac{{{\xi }_{b}}}{{{r}_{b}}+{{R}_{d}}}=\frac{3x}{2x+6}\)
Để đèn sáng bình thường thì \(I={{I}_{dm}}\Leftrightarrow \frac{3x}{2x+6}=1\Leftrightarrow 3x=2x+6\Rightarrow x=6\)
Chọn B.
A. \(\xi \text{ }\!\!~\!\!\text{ va }\!\!~\!\!\text{ }n\text{r}\)
B. \(\xi \text{ va }\frac{r}{n}\)
C. \(n\xi \text{ }\!\!~\!\!\text{ va }\frac{r}{n}\)
D. \(n\xi \text{ }\!\!~\!\!\text{ va }\!\!~\!\!\text{ }n\text{r}\)
Câu trả lời của bạn
Khi ghép các nguồn giống nhau song song với nhau:
+ Suất điện động của bộ nguồn: \({{\xi }_{b}}=\xi \)
+ Điện trở trong của bộ nguồn: \({{r}_{b}}=\frac{r}{n}\)
Chọn B.
Câu trả lời của bạn
Để đèn sáng bình thường thì \({{I}_{d}}={{I}_{dm}}\)
Cường độ dòng điện chạy qua đèn: \(I=\frac{{{\xi }_{b}}}{{{r}_{b}}+{{R}_{d}}}\)
Điện trở của đèn: \({{R}_{d}}=\frac{U_{dm}^{2}}{{{P}_{dm}}}\)
Công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{\xi _b} = n.\xi }\\
{{r_b} = nr}
\end{array}} \right.\)
Một tụ điện có điện dung 2000 pF mắc vào hai cực của nguồn điện hiệu điện thế 5000V. Tích điện cho tụ
rồi ngắt khỏi nguồn, tăng điện dung tụ lên hai lần thì hiệu điện thế của tụ khi đó là:
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch chứa điện trở thuần: UAB = I.R1
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch, ta được:
\(I = \frac{\xi }{{{R_1} + R + r}}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\({U_{AB}} = - \varepsilon + I\left( {r + R} \right) = - 6 + 0,5\left( {5,7 + 0,3} \right) = - 3V\)
Câu trả lời của bạn
Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều đi ra từ cực dương và đi tới cực âm của nguồn điện.
Câu trả lời của bạn
Trong đoạn mạch có chứa nguồn điện, mối quan hệ giữa các đại lượng được biểu diễn bằng các công thức:
\({U_{AB}} = \xi - I\left( {R + r} \right)\)
Trong đó dòng điện có chiều từ B đến A;
R là điện trở toàn phần trên đoạn mạch AB.
Câu trả lời của bạn
- Bộ nguồn nối tiếp gồm các nguồn \(({{\cal E}_1};{r_1}),({{\cal E}_2};{r_2}) \ldots \ldots ({{\cal E}_n};{r_n})\) ghép nối tiếp bằng cách ghép cực âm của nguồn điện trước được nối bằng dây dẫn với cực dương của nguồn điện tiếp sau tạo thành một dãy liên tiếp.
- Bộ nguồn song song là bộ nguồn n nguồn giống nhau, trong đó cực dương của các nguồn được nối với một điểm A và cực âm của các nguồn được nối vào cùng một điểm B.
Câu trả lời của bạn
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp :
\(\begin{array}{l} {{\cal E}_b} = {{\cal E}_1} + {{\cal E}_2} + \ldots .. + {{\cal E}_n}\\ {R_b} = {r_1} + {r_2} + ... + {r_n} \end{array}\)
Trường hợp bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau có cùng suất điện động ℰ và điện trở trong r ghép nối tiếp thì:
\({{\cal E}_b} = n.{\cal E};{r_b} = n.r\)
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn gép song dong :
\({{\cal E}_b} = {\cal E};{r_b} = r/n\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\begin{array}{l} {R_d} = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{6^2}}}{3} = 12{\rm{\Omega }}\\ I = \frac{\xi }{{{R_d} + r}} = \frac{6}{{12 + 0,6}} = 0,476A \end{array}\)
+ Hiệu điện thế giữa hai cực của Acquy:
\(U = \xi -Ir = 6 - 0,476.0,6 = 5,714V\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *