Vì sao cần mạng máy tính? Mạng máy tính là gì? Phân loại mạng máy tính?.... Để tìm hiểu rõ hơn về các vấn đề này, mời các em cùng theo dõi nội dung bài học bài Từ máy tính đến mạng máy tính dưới đây.
Hình 1. Các kiểu kết nối mạng cơ bản
Hình 2. Một số thiết bị kết nối mạng thường dùng
Mạng máy tính được phân loại theo các tiêu chí sau:
Hình 3. Mạng có dây
Hình 4 Mạng không dây
Hình 5. Mạng LAN của một văn phòng
Hình 6. Mạng WAN kết nối các mạng LAN
Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách - chủ (client - server):
Hình 7. Mô hình khách - chủ (client - server)
Sau khi học xong Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính, các em cần ghi nhớ nội dung trọng tâm:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
Mạng LAN được viết tắc của các từ nào?
Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì?
Câu 4-Câu 10: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 9 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 11 SGK Tin học 9
Bài tập 2 trang 11 SGK Tin học 9
Bài tập 3 trang 11 SGK Tin học 9
Bài tập 4 trang 12 SGK Tin học 9
Bài tập 5 trang 12 SGK Tin học 9
Bài tập 6 trang 12 SGK Tin học 9
Bài tập 7 trang 12 SGK Tin học 9
Bài tập 8 trang 12 SGK Tin học 9
Bài tập 1 trang 6 SBT Tin học 9
Bài tập 2 trang 6 SBT Tin học 9
Bài tập 3 trang 6 SBT Tin học 9
Bài tập 4 trang 7 SBT Tin học 9
Bài tập 5 trang 7 SBT Tin học 9
Bài tập 6 trang 6 SBT Tin học 9
Bài tập 7 trang 8 SBT Tin học 9
Bài tập 8 trang 8 SBT Tin học 9
Bài tập 9 trang 8 SBT Tin học 9
Bài tập 10 trang 9 SBT Tin học 9
Bài tập 11 trang 9 SBT Tin học 9
Bài tập 12 trang 9 SBT Tin học 9
Bài tập 13 trang 9 SBT Tin học 9
Bài tập 14 trang 10 SBT Tin học 9
Bài tập 15 trang 10 SBT Tin học 9
Bài tập 16 trang 10 SBT Tin học 9
Bài tập 17 trang 11 SBT Tin học 9
Bài tập 18 trang 11 SBT Tin học 9
Bài tập 19 trang 12 SBT Tin học 9
Bài tập 20 trang 112 SBT Tin học 9
Bài tập 21trang 12 SBT Tin học 9
Bài tập 22 trang 12 SBT Tin học 9
Bài tập 23 trang 12 SBT Tin học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 9 DapAnHay
Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép tệp và gửi thư điện tử. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
Mạng LAN được viết tắc của các từ nào?
Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì?
Nêu các kiểu mạng?
Mạng WAN được viết tắc của các từ nào?
Mạng máy tính được phân ra làm mấy loại?
Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in. Theo em, được xếp vào những loại mạng nào?
Vai trò của máy chủ là gì?
Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi ích gì dưới đây:
Mạng máy tính là gì? Hãy nêu các ích lợi của mạng máy tính.
Mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản? Các thành phần đó là gì?
Tiêu chí nào được dùng để phân biệt mạng LAN và mạng WAN?
Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây.
Hãy nêu một số thiết bị có thể kết nối vào mạng để trở thành tài nguyên dùng chung.
Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên mạng máy tính.
Theo em, các mạng dưới đây có thể xếp vào những loại nào?
a) Năm máy tính cá nhân và một máy in trong một phòng được nối với nhau bằng dây cáp mạng để dùng chung máy in.
b) Một máy tính ở Hà Nội kết nối với một máy tính ở Thành phố Hồ Chí Minh để có thể sao chép các tệp và gửi thư điện tử.
c) Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một tòa nhà cao tầng, được nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in.
Em hãy kể thêm các lợi ích của mạng máy tính mà em biết?
Mạng máy tính mạng lại những lợi ích như:
(A) Cho phép dùng chung hoặc chia sẻ dữ liệu: Các máy tính trong mạng có thể dùng chung một số dữ liệu và người dùng có thể sao chép dữ liệu từ máy tính này sang máy tính khác trong mạng.
(B) Cho phép dùng chung các thiết bị phần cứng: máy in, máy quét,... được kết nối vào mạng, có thể phục vụ nhiều người dùng trong mạng.
(C) Cho phép dùng chung các phần mềm: có thể khởi động và sử dụng các phần mềm trên máy tính khác trong mạng.Một số phần mềm trò chơi cho phép nhiều người chơi cùng chơi từ nhiều máy tính trong mạng,...
(D) Cho phép sử dụng nhiều máy tính giống như một máy: Sau khi được kết nối mạng, các máy tính trong mạng trở thành một hệ thống dùng chung tất cả các dữ liệu, chương trình và các thiết bị kết nối với máy tính.
Hãy chỉ ra phương án sai.
Mạng máy tính là:
(A) Tập hợp các máy tính để tập trung trong một khu vực như một phòng học, phòng thực hành, phòng làm việc.
(B) Một hệ thống các máy tính được kết nối vật lí với nhau.
(C) Hai hay nhiều máy tÍnh để gần nnhau được nối với nhau bằng một loại dây dẫn mà người ta gọi là cáp mạng.
(D) Hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau thông qua các phương tiện truyền dẫn, sao cho các máy tính trong mạng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
Hãy chọn phương án đúng.
Một mạng máy tính gồm các thành phần:
(A) Các máy tính, vi mạng, dây dẫn và phầm mềm mạng.
(B) Các máy tính và các thiết bị dùng chung trên mạng.
(C) Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, thiết bị kết nối và giao thức.
(D) Thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn và thiết bị kết nối.
Hãy chọn phương án đúng.
Những thiết bị nào sau đây là thiết bị đầu cuối?
(A) Các máy tính trên mạng.
(B) Các thiết bị định tuyến (router) và chuyển mạch (switch).
(C) Các thiết bị dùng chung trên mạng như máy in, máy quét,...
(D) Các giắc cắm ổ hai đầu dây mạng (hình bên)
Các phát biểu sau đúng hay sai? Hãy đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
Đúng | Sai | Phát biểu |
[ ] | [ ] | 1.Máy tính, máy in, máy quét,... được gọi chung là thiết bị đầu cuối. |
[ ] | [ ] | 2. Môi trường truyền dẫn là môi trường cho phép thực hiện truyền thông giữa các máy tính trong mạng. |
[ ] | [ ] | 3. Môi trường truyền dẫn có thể là dây cáp mạng (đối với kết nối có dây) hoặc sóng điện từ (đối với kết nối không dây). |
[ ] | [ ] | 4. Các thiết bị kết nối thường dùng là hub, môđem, bộ chuyển mạch, môđem không dây. |
[ ] | [ ] | 5. Phạm vị kết nối mạng quy định kiểu kết nối có dây hoặc kết nối không dây giữa các máy tính trong mạng. |
Hình sau mô tả một mạng máy tính đơn giản với các thiết bị được đánh dấu bằng các số.
Hãy điền các số tưởng ứng vào các dòng dưới đây để có vai trò của các thiết bị trong hình.
a) Thiết bị đầu cuối:......
b) Môi trường truyền dẫn:......
c) Thiết bị kết nối:......
d*) Giao thức truyền thông:.....
Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
(A) Các thiết bị đầu cuối là máy tính đầu tiên và máy tính cuối cùng được nối trong mạng.
(B) Môi trường truyền dẫn là các dây cáp mạng nối các máy tính với nhau, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại hoặc sóng qua vệ tinh.
(C) Hub, vỉ mạng, giắc cắm mạng là các thiết bị kết nối mạng.
(D) Giao thức truyền thông là tập hợp quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và các thiết bị nhận trên mạng.
Các trường hợp nào sau đây là mạng máy tính?
(A) Một máy tính được kết nối với một máy in và một máy chiếu.
(B) Một máy tính để bàn được kết nối trực tiếp với một máy tính xách tay bằng một dây cáp mạng và có thể sao chép các tệp từ máy tính xách tay sang máy tính để bàn.
(C) Năm máy tính trong một phòng làm việc, chúng hoạt động độc lập và không có vỉ mạng.
(D) Ba máy tính được kết nối với nhau để trao đổi dữ liệu thông qua sóng rađiô ngắn (Bluetooth)
Hãy ghép mỗi ô ở cột bên trái với một ô tương ứng ở cột bên phải để có các phát biểu đúng:
1. Mạng không dây | a) chỉ hệ thống mạng máy tính được kết nối trong phạm vi rộng. Phạm vi của mạng có thể trong một khu vực nhiều tòa nhà, trong một tỉnh, một nước hoặc có quy mô toàn cầu. |
2. Mạng cục bộ (LAN) | b) sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp đồng trục, cáp xoắc, cáp quang,...). |
3. Mạng diện rộng (WAN) | c) chỏ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà. Các mạng này thường được dùng trong gia đình, nhà trường, văn phòng hay công ti nhỏ. |
4. Mạng có dây | d) sử dụng môi trường truyền dẫn dạng sóng (các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại,...). |
Dưới dây là một số cách phân loại mạng máy tính:
(A) Phân loại theo phạm vi địa lí: mạng LAN và mạng WAN.
(B) Phân loại theo khu vực: mạng thành phố và mạng nông thôn.
(C) Phân loại theo quy mô: mạng gia đình và mạng cơ quan.
(D) Phân loại theo môi trường truyền dẫn: mạng không dây và mạng có dây.
Hãy chọn các cách phân loại đúng mà em biết.
Hình bên mô tả một mạng máy tính. Đây là:
(A) Mạng khách – chủ (client – server)
(B) Mạng LAN
(C) Mạng có dây
(D) Mạng LAN, có dây, theo mô hình khách – chủ.
Hình bên mô tả một mạng máy tính. Đó là:
(A) Mạng khách – chủ (client – server)
(B) Mạng LAN
(C) Mạng có dây
(D) Mạng không dây.
Hãy chọn phương án đúng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tham gia kết nối mạng LAN mục đích để làm gì ?
#giup mình vs đang cần gấp ạ
Câu trả lời của bạn
Đơn vị khi được thi công hệ thống mạng lan điều này sẽ giúp người dùng máy tính, máy in… có thể tự kết nối với nhau để trao đổi thông tin với nhau độ bảo mật an toàn thông tin cao tránh thất thoát hoặc làm mất dữ liệu của đơn vị.
câu 1: Khái niệm mạng máy tính là gì? Các thành phần của mạng máy tính?
câu 2: Phân loại mạng máy tính điện tử?
câu 3: lợi ích của mạng máy tính là gì?
Câu trả lời của bạn
Câu 1 Khái niệm : Mạng máy tính là mạng viễn thông kỹ thuật số cho phép các nút mạng chia sẻ tài nguyên. Trong các mạng máy tính, các thiết bị máy tính trao đổi dữ liệu với nhau bằng các kết nối ( liên kết dữ liệu ) giữa các nút.
cau1: mang may tinh la tap hop cac may tinh duoc ket noi voi nhau cho pheo dung chung tai nguyen nhu du lieu, phan mem, may in,may fax
-cac thanh phan mang may tinh:
+cac thiet bi dau cuoi
+moi truong truyen dan
+cac thiet bi ket noi msng
+giao thuc thuc truyen thong
cau 2:
+mang khong day va mang co day
+mang cuc bo va mang dien rong
cau 3:loi ich
+dung chung du lieu
+dung chung cac thiet bi phan cung
+dung chung cac phan mem
+trao doi thong tin
Câu 1: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn, tạo thành một hệ thống.
Các thành phần của mạng máy tính như:
- Thiết bị đầu cuối
- Môi trường truyền dẫn
- Các thiết bị kết nối mạng
- Giao thức truyền thông.
Câu 1 hãy nêu tính năng ứng dụng của các chương trình bảng tính
Câu 2 nêu tên hàm cú pháp và công dụng của các hàm Some, SUM,AVE,AVERAGE,MAV,MIN
Câu trả lời của bạn
Câu 1 -Màn hình làm việc đều có dạng bảng (bao gồm cột, hàng và ô);
- Có khả năng lưu trữ và xử lí nhiều loại dữ liệu như ờ dạng số, văn bàn, ngày tháng, tiền tệ,...
- Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn;
-Sắp xếp và lọc dữ liệu;
-Tạo biểu đồ dựa vào dữ liệu có sẵn trong bảng.
Câu 1 :Hiện nay có rất nhiều chương trình bảng tính khác nhau như: Lotus, Quattro, Excel,...Nhưng chúng đều có chung một số tính năng chung như sau:
-Màn hình làm việc đều có dạng bảng (bao gồm cột, hàng và ô);
- Có khả năng lưu trữ và xử lí nhiều loại dữ liệu như ờ dạng số, văn bàn, ngày tháng, tiền tệ,...
- Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn;
-Sắp xếp và lọc dữ liệu;
-Tạo biểu đồ dựa vào dữ liệu có sẵn trong bảng.
Câu 2 : Công dụng hàm SUM: dùng để tính tổng
Cú pháp: =SUM(a,b,c,...)
Công dụng hàm AVERAGE: dùng để tính giá trị trung bình
Cú pháp: =AVERAGE(a,b,c,...)
Công dụng hàm MAX: dùng để xác định giá trị lớn nhất
Cú pháp: =MAX(a,b,c,...)
Công dụng hàm MIN; dùng để xác định giá trị nhỏ nhất
Cú pháp: =MIN(a,b,c,...)
mình ko biết câu này các bạn bày mình với phân biệt mạng cục bộ và mạng diện rộng
Câu trả lời của bạn
Mạng cục bộ chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như trong tòa nhà, văn phòng,..
Mạng diện rộng chỉ hệ thống kết nối máy tính trong phạm vi rộng hơn từ khu vực này đến khu vực khác, từ tỉnh này đến tỉnh khác.
Mạng cục bộ và mạng diện rộng có thể được phân biệt bởi: địa phương hoạt động, tốc độ đường truyền và tỷ lệ lỗi trên đường truyền, chủ quản của mạng, đường đi của thông tin trên mạng, dạng chuyển giao thông tin.
Địa phương hoạt động: Liên quan đến khu vực địa lý thì mạng cục bộ sẽ là mạng liên kết các máy tính nằm ở trong một khu vực nhỏ. Khu vực có thể bao gồm một tòa nhà hay là một khu nhà… Điều đó hạn chế bởi khoảng cách đường dây cáp được dùng để liên kết các máy tính của mạng cục bộ (Hạn chế đó còn là hạn chế của khả năng kỹ thuật của đường truyền dữ liệu). Ngược lại mạng diện rộng là mạng có khả năng liên kết các máy tính trong một vùng rộng lớn như là một thành phố, một miền, một đất nước, mạng diện rộng được xây dựng để nối hai hoặc nhiều khu vực địa lý riêng biệt.
Tốc độ đường truyền và tỷ lệ lỗi trên đường truyền: Do các đường cáp của mạng cục bộ đươc xây dựng trong một khu vực nhỏ cho nên nó ít bị ảnh hưởng bởi tác động của thiên nhiên (như là sấm chớp, ánh sáng…). Điều đó cho phép mạng cục bộ có thể truyền dữ liệu với tốc độ cao mà chỉ chịu một tỷ lệ lỗi nhỏ. Ngược lại với mạng diện rộng do phải truyền ở những khoảng cách khá xa với những đường truyền dẫn dài có khi lên tới hàng ngàn km. Do vậy mạng diện rộng không thể truyền với tốc độ quá cao vì khi đó tỉ lệ lỗi sẽ trở nên khó chấp nhận được.
Mạng cục bộ thường có tốc độ truyền dữ liệu từ 4 đến 16 Mbps và đạt tới 100 Mbps nếu dùng cáp quang. Còn phần lớn các mạng diện rộng cung cấp đường truyền có tốc độ thấp hơn nhiều như T1 với 1.544 Mbps hay E1 với 2.048 Mbps.
(Ở đây bps (Bit Per Second) là một đơn vị trong truyền thông tương đương với 1 bit được truyền trong một giây, ví dụ như tốc độ đường truyền là 1 Mbps tức là có thể truyền tối đa 1 Megabit trong 1 giây trên đường truyền đó).
Thông thường trong mạng cục bộ tỷ lệ lỗi trong truyền dữ liệu vào khoảng 1/107-108 còn trong mạng diện rộng thì tỷ lệ đó vào khoảng 1/106 – 107
Chủ quản và điều hành của mạng: Do sự phức tạp trong việc xây dựng, quản lý, duy trì các đường truyền dẫn nên khi xây dựng mạng diện rộng người ta thường sử dụng các đường truyền được thuê từ các công ty viễn thông hay các nhà cung cấp dịch vụ truyền số liệu. Tùy theo cấu trúc của mạng những đường truyền đó thuộc cơ quan quản lý khác nhau như các nhà cung cấp đường truyền nội hạt, liên tỉnh, liên quốc gia. Các đường truyền đó phải tuân thủ các quy định của chính phủ các khu vực có đường dây đi qua như: tốc độ, việc mã hóa.
Còn đối với mạng cục bộ thì công việc đơn giản hơn nhiều, khi một cơ quan cài đặt mạng cục bộ thì toàn bộ mạng sẽ thuộc quyền quản lý của cơ quan đó.
Đường đi của thông tin trên mạng: Trong mạng cục bộ thông tin được đi theo con đường xác định bởi cấu trúc của mạng. Khi người ta xác định cấu trúc của mạng thì thông tin sẽ luôn luôn đi theo cấu trúc đã xác định đó. Còn với mạng diện rộng dữ liệu cấu trúc có thể phức tạp hơn nhiều do việc sử dụng các dịch vụ truyền dữ liệu. Trong quá trình hoạt động các điểm nút có thể thay đổi đường đi của các thông tin khi phát hiện ra có trục trặc trên đường truyền hay khi phát hiện có quá nhiều thông tin cần truyền giữa hai điểm nút nào đó. Trên mạng diện rộng thông tin có thể có các con đường đi khác nhau, điều đó cho phép có thể sử dụng tối đa các năng lực của đường truyền hay nâng cao điều kiện an toàn trong truyền dữ liệu.
Dạng chuyển giao thông tin: Phần lớn các mạng diện rộng hiện nay được phát triển cho việc truyền đồng thời trên đường truyền nhiều dạng thông tin khác nhau như: video, tiếng nói, dữ liệu… Trong khi đó các mạng cục bộ chủ yếu phát triển trong việc truyền dữ liệu thông thường. Điều này có thể giải thích do việc truyền các dạng thông tin như video, tiếng nói trong một khu vực nhỏ ít được quan tâm hơn như khi truyền qua những khoảng cách lớn.
Các hệ thống mạng hiện nay ngày càng phức tạp về chất lượng, đa dạng về chủng loại và phát triển rất nhanh về chất. Trong sự phát triển đó số lượng những nhà sản xuất từ phần mềm, phần cứng máy tính, các sản phẩm viễn thông cũng tăng nhanh với nhiều sản phẩm đa dạng. Chính vì vậy vai trò chuẩn hóa cũng mang những ý nghĩa quan trọng. Tại các nước các cơ quan chuẩn quốc gia đã đưa ra các những chuẩn về phần cứng và các quy định về giao tiếp nhằm giúp cho các nhà sản xuất có thể làm ra các sản phẩm có thể kết nối với các sản phẩm do hãng khác sản xuất
Hãy phân tích ưu điểm và nhươc điểm của 3 kiểu kết nối mạng :kết nối kiểu hình sao , kết nối kiểu đườg thẳng , kết nối kiếu vòng . từ đó hãy cho biết kiểu kết nối mạng nào là tối ưu nhất
Câu trả lời của bạn
duong thang
Kiểu hình sao (Star): Các máy tính được nối cáp vào một thiết bị gọi là hub. Dữ liệu được truyền từ một máy tính đến hub sau đó đến tất cả các máy tính khác
- Nhược điểm của mạng kiểu hình sao: Nếu hub bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt động.
- ưu điểm mạng kiểu hình sao: Nếu một đường cáp nối từ một máy tính nào đó tới hub bị hỏng thì chỉ riêng máy tính đó không hoạt động được, còn các máy tính khác vẫn hoạt động bình thường trong mạng. Mạng hình sao dễ chỉnh sửa bổ sung mậy tính mới, theo dõi và quản lí tập trung.
Kết nối kiểu đường thẳng: Với mô hình kết nối này, mỗi thời điểm chỉ có một máy tính được gửi dữ liệu in cáp mạng, còn các máy khác trong mạng phải chờ. Khi đó dữ liệu theo đường cấp chính lần lượt đến các máy tính khác.
- Nhược điểm của mô hình kết nối mạng kiểu này là nếu tại một nơi nào đó trên đường cáp này hư hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt động. Hiệu suất hoạt lộng của mạng bị ảnh hưởng một phần bởi số lượng máy tính nối vào đường cáp lạng chính (số máy tính càng nhiều thì tốc độ dữ liệu càng giảm).
- Ưu điểm của mạng kiểu này tiết kiệm, đơn giản, dễ mở rộng mạng.
Kết nối kiểu vòng:
Ưu điểm của mạng kiểu này là mọi máy tính đều có quyền truy cập như nhau.
Nhược điểm của mạng kiểu này là sự hỏng hóc của một máy có thể ảnh hưởnng tới toàn mạng.
* Kết nối kiểu hình sao:
- Ưu điểm:
+Cho tốc độ nhanh nhất.
+Khi cáp mạng bị đứt thì thông thường chỉ làm hỏng kết nối của một máy, các máy khác vẫn hoạt động được.
+Khi có lỗi mạng ta dễ dàng kiểm tra và sửa chữa.
-Nhược điểm:
+Kiểu kết nối mạng này có chi phí dây mạng và thiết bị trung giang tốn kém hơn.
*Kết nối kiểu đường thẳng:
-Ưu điểm:
+Tiết kiệm được chi phí dây cáp .
-Nhược điểm:
+Tốc độ chậm .
+Khi trên đường cáp có sự cố thì toàn bộ mạng sẽ ngưng hoạt động.
+Khi có sự cố rất khó kiểm tra và phát hiện lỗi.
*Kết nối kiểu vòng:
-Ưu điểm:
+Tiết kiệm được dây cáp, tốc độ có nhanh hơn kết nối kiểu đường thẳng.
-Nhược điểm :
+Nhược điểm của mạng này là tốc độ vẫn bị chậm.
+Khi trên đường cáp có sự cố thì toàn bộ mạng sẽ ngưng hoạt động.
+Khi có sự cố rất khó kiểm tra và phát hiện lỗi.
=> Do kết nối kiểu hình sao có nhiều ưu điểm vượt trội nên nó được sử dụng rộng rãi trong thực tế và kiểu kết nối này cũng là kiểu kết nối mạng tối ưu nhất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *