Nội dung của Bài 12: Tạo các hiệu ứng động dưới đây, các em sẽ được tìm hiểu về vai trò và tác dụng của các hiệu ứng động khi trình chiếu, tạo các hiệu ứng động có sẵn cho bài trình chiếu và sử dụng khi trình chiếu. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết của bài học.
Thông thường, khi bài trình chiếu được trình chiếu, nội dung của mỗi trang chiếu sẽ được hiển thị một cách đồng thời trên toàn bộ màn hình.
Với phần mềm trình chiếu, chúng ta có thể thay đổi cách xuất hiện của trang chiếu, ví dụ như cho trang chiếu xuất hiện chậm hơn hoặc trông giống như cuộn giấy được mở dần ra,... Ta gọi đó là hiệu ứng chuyển trang chiếu.
Phần mềm trình chiếu PowerPoint cung cấp nhiều kiểu hiệu ứng chuyển trang chiếu. Hiệu ứng chuyển được đặt cho từng trang chiếu và chỉ có thể đặt duy nhất một kiểu hiệu ứng cho một trang chiếu.
Cùng với kiểu hiệu ứng, ta còn có thể chọn các tuỳ chọn sau đây để điều khiển:
Các bước đặt hiệu ứng chuyển cho các trang chiếu như sau:
Tuỳ chọn trên cùng No Transition (không hiệu ứng) là ngầm định.
Có hai tuỳ chọn điều khiển việc chuyển trang:
Hình 1. Tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu
Lưu ý 1: Nếu muốn áp dụng một hiệu ứng chuyển cho tất cả các trang chiếu của bài trình chiếu, ta nháy nút Apply to All Slides.
Ngoài việc tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu, ta còn có thể tạo hiệu ứng động cho các đối tượng (văn bản, hình ảnh, biểu đồ,...) trên trang chiếu (hoặc gọi một cách ngắn gọn là hiệu ứng động). Các hiệu ứng này giúp thu hút sự chú ý của người nghe tới những nội dung cụ thể trên trang chiếu, cũng như làm sinh động quá trình trình bày và quản lí tốt hơn việc truyền đạt thông tin.
Hình 2. Tạo hiệu ứng động cho các đối tượng trên trang chiếu
Cách đơn giản nhất để tạo hiệu ứng động cho các đối tượng trên trang chiếu là sử dụng các hiệu ứng có sẵn của phần mềm. Trong PowerPoint ta có thể thực hiện theo các bước sau:
Lưu ý 2: Tương tự như hiệu ứng chuyển trang chiếu, nếu muốn áp dụng hiệu ứng đã chọn cho mọi trang chiếu trong bài trình chiếu, cần nháy nút Apply to All Slides.
Trong các bài trước, ta đã thấy rằng việc định dạng nội dung văn bản, đặt màu hoặc ảnh nền và thêm hình ảnh minh hoạ, cũng như liên kết vào trang chiếu rất đơn giản. Tuy nhiên, để có "sản phẩm" đẹp, hấp dẫn và phục vụ tốt cho nội dung cần trình bày thì ý tưởng của người tạo bài trình chiếu là quan trọng nhất. Dưới đây là một số gợi ý:
Khi tạo nội dung cho các trang chiếu cần tránh:
Ngoài ra, để ngắn gọn, nội dung văn bản trong các mục liệt kê thường không nhất thiết phải là các câu hoàn chỉnh. Do vậy không cần sử dụng các dấu chấm câu cuối các mục liệt kê đó.
Sau khi học xong Bài 12: Tạo các hiệu ứng động, các em cần ghi nhớ:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các bước tạo hiệu ứng động tùy biến cho đối tượng:
Để tạo hiệu ứng động có sẵn cho các đối tượng trên trang chiếu ta thực hiện theo trình tự nào?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Tin học 9 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 104 SGK Tin học 9
Bài tập 2 trang 104 SGK Tin học 9
Bài tập 3 trang 104 SGK Tin học 9
Bài tập 4 trang 104 SGK Tin học 9
Bài tập 1 trang 89 SBT Tin học 9
Bài tập 2 trang 90 SBT Tin học 9
Bài tập 3 trang 90 SBT Tin học 9
Bài tập 4 trang 90 SBT Tin học 9
Bài tập 5 trang 91 SBT Tin học 9
Bài tập 6 trang 91 SBT Tin học 9
Bài tập 7 trang 91 SBT Tin học 9
Bài tập 8 trang 91 SBT Tin học 9
Bài tập 9 trang 92 SBT Tin học 9
Bài tập 10 trang 92 SBT Tin học 9
Bài tập 11 trang 92 SBT Tin học 9
Bài tập 12 trang 93 SBT Tin học 9
Bài tập 13 trang 93 SBT Tin học 9
Bài tập 14 trang 94 SBT Tin học 9
Bài tập 15 trang 94 SBT Tin học 9
Bài tập 16 trang 94 SBT Tin học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tin học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tin Học 9 DapAnHay
Các bước tạo hiệu ứng động tùy biến cho đối tượng:
Để tạo hiệu ứng động có sẵn cho các đối tượng trên trang chiếu ta thực hiện theo trình tự nào?
Các hiệu ứng động làm cho việc trình chiếu trở nên:
Để tạo hiệu ứng động đơn giản cho đối tượng, ta chọn:
Nên sử dụng các hiệu ứng động ở mức độ:
Hiệu ứng động trong bài trình chiếu là gì? Có mấy loại hiệu ứng động? Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng hiệu ứng động trong bài trình chiếu.
Em có thể đặt hiệu ứng để các trang chiếu tự động được hiển thị lần lượt, từ trang chiếu đầu tiên đến trang chiếu cuối cùng được không? Nếu được, hãy nêu các bước thực hiện.
Sử dụng bài trình chiếu giới thiệu các thắng cảnh quê hương em đã tạo trong Bài tập 4, Bài 10. Hãy tạo các hiệu ứng động cho các đối tượng trên mỗi trang chiếu và hiệu ứng chuyển các trang chiếu.
a) Tiêu đề các trang được đặt hiệu ứng động như nhau, ví dụ Float in.
b) Hình ảnh trên các trang nội dung được đặt hiệu ứng động như nhau, ví dụ Shape.
c) Trên các trang nội dung, hình ảnh xuất hiện sau tiêu đề trang.
d) Mọi trang chiếu được thiết đặt hiệu ứng chuyển như nhau, ví dụ Split.
Kết quả đặt hiệu ứng động tương tự như hình 3.49.
Hãy nêu một số điểm cần tránh khi tạo nội dung cho bài trình chiếu.
Hãy gạch chân nhưng cụm từ thể hiện thông tin đa phương tiện trong các phát biểu dưới đây.
a) Ngoài việc giảng bài bằng lời, cô giáo còn có thêm các hình ảnh và đoạn phim minh họa giúp e dễ hiểu bài hơn.
b) Trang web với nhiều dạng thông tin như chữ, tranh ảnh, bản đồ, âm thanh, ảnh động, đoạn phim, ... thu hút sự chú ý hơn một trang web chỉ có nội dung dạng văn bản.
c) Các bộ phim có kèm theo phụ đề giúp những người khiếm thính có thể xem và hiểu được nội dung phim.
d) Chúng ta khó hình dung những thiệt hai do bão lụt gây ra, nếu không được xem các đoạn phim tài liệu.
Việc kết hợp và truyền đạt đồng thời nhiều dạng thông tin đáp ứng tốt hơn nhu cầu hiểu biết của con người và làm cho thông tin trở nên dễ hiểu hơn vì:
(A) Con người có khả năng tiếp nhận đồng thời nhiều dạng thông tin thông qua các giác quan trên cơ thể mình. Nếu chỉ truyền đạt một dạng thông tin, khả năng đó sẽ không được tận dụng.
(B) Các dạng thông tin khác nhau có thể bổ sung cho nhau. Khi đó, thông tin được trở nên dễ hiểu hơn.
(C) Cách biểu diễn thông tin thông một dạng duy nhất nào đó đều có những hạn chế nhất định .
(D) Tất cả các lí do nói trên.
Hãy chọn phương án giải thích đầy đủ nhất.
Trong số các hoạt động dưới đây, hoạt động nào ví dụ (không có sự tham gia của máy tính) về nhiều dạng thông tin khác nhau được thể hiện hoặc thu nhận một cách đồng thời?
(A) Thầy giáo dùng phấn viết hoặc vẽ trên bảng trong khi giảng bài.
(B) Ca sĩ trình bày ca khúc trên sân khấu ngoài trời, có ánh sáng laze nhấp nháy theo tiết tấu của âm nhạc.
(C) Xem chương trình ti vi về thế giới động vật.
(D) Bạn Hoa quan sát một bức tranh phong cảnh, sau đó bạn viết lại cảm nhận của mình về phong cảnh trong bức tranh đó.
Hãy chọn những phương án đúng.
Điền các cụm từ thích hợp (nhanh, đồng thời, sản phẩm đa phương tiện, đầy đủ, thành phần của đa phương tiện, kết hợp) vào chỗ trống (...) trong các câu dưới đây để có phát biểu đúng.
a) Đa phương tiện là sự ........................... thông tin từ nhiều dạng khác nhau và được thể hiện một cách .................................
b) Các ............................. ..................................... có thể gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim và các hành động.
c) Đa phương tiện giúp hiểu thông tin một cách .............và ................... hơn.
d) Các .................................................... được tạo bằng máy tính có thể là phần mềm, tệp hoặc hệ thống các phần mềm và thiết bị.
Các sản phẩm đa phương tiện có thể gồm những dạng thông tin nào dưới đây?
(A) Văn bản với nhiều dạng trình bày phong phú.
(B) Hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ, bản đồ.
(C) Văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim, ảnh động và các tương tác.
(D) Các bản nhạc và chương trình nghe nhạc
Đa phương tiện có những ưu điểm sau đây:
(A) Thu hút sự chú ý hơn, vì sự kết hợp các dạng thông tin luôn thu hút sự chú ý của con người hơn so với chỉ một dạng thông tin cơ bản.
(B) Không thích hợp với việc sử dụng máy tính, mà chỉ thích hợp cho ti vi, máy chiếu phim, máy nghe nhạc.
(C) Rất phù hợp cho giải trí, nâng cao hiệu quả dạy và học.
(D) Thể hiện thông tin tốt hơn.
Hãy chỉ ra phương án sai.
Các sản phẩm đa phương tiện nào dưới đây không được tạo bởi máy tính?
(A) Các trang web có ảnh tĩnh và ảnh động.
(B) Bài trình chiếu có hình ảnh minh họa.
(C) Búp bê biết đi, biết nói và hát.
(D) Các đoạn phim được lồng âm thanh.
Những phần mềm máy tính nào dưới đây là ví dụ về sản phẩm đa phương tiện?
(A) Phần mềm trò chơi.
(B) Phần mềm đồ họa.
(C) Phần mềm trình chiếu.
(D) Phần mềm xem phim.
Hãy chọn các phương án trả lời đúng.
Sản phẩm nào dưới đây (được tạo bằng máy tính và phần mềm máy tính) là sản phẩm đa phương tiện?
(A) Bài thơ được soạn thảo bằng Word.
(B) Bài trình chiếu có hình ảnh minh họa.
(C) Một ca khúc ghi âm và lưu trong máy tính.
(D) Bảng điểm lớp em được tạo bằng chương trình bảng tính.
(E) Hình ảnh được vẽ bằng phần mềm đồ họa.
Tổ bạn Trang thực hiện bài tập nhóm bao gồm đo nhiệt độ trung bình hằng tháng không kí nơi mình sống trong vòng sáu tháng và sử dụng chương trình bảng tính để ghi lại số liệu, đồng thời tạo biểu đồ trên trang tính để minh họa trực quan sự thay đổi nhiệt độ đó. Trong trường hợp này, ta nói rằng tổ bạn Trang đã tạo sản phẩm đa phương tiện.
Phát biểu đó đúng hay sai?
Đa phương tiện đóng vai trò rất lớn trong cuộc sống và liên quan đến mọi ngành nghề, lĩnh vực của xã hội. Bảng dưới đây liệt kê một số sản phẩm đa phương tiện và các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau.
Hãy ghép mỗi sản phẩm ở cột bên trái với mỗi lĩnh vực ứng dụng tương ứng ở cột bên phải.
Dữ liệu đa phương tiện | Ngành nghề, lĩnh vực liên quan |
1) Các hình ảnh, đoạn phim, đoạn âm thanh trong các bài giảng điện tử của các thầy cô giáo. | a) Thương mại |
2) Đồ họa 3D trong các trò chơi trực tuyến. | b) Giáo dục. |
3) Các thí nghiệm ảo trong các môn học như Vật lí, Hóa học và Sinh học được mô phỏng trong các phần mềm giáo dục. | c) Nghiên cứu khoa học. |
4) Các bức tranh nghệ thuật được khảo sát và nghiên cứu bởi máy tính. | d) Nhà trường. |
5) Bản đồ hành chính, bản đồ vệ tinh, bản độ mạng gia thông được sử dụng trong công tác quản lí. | e) Công nghiệp giải trí |
6) Dữ liệu mô phỏng các quá trình phát triển Trái Đất, hình thành các vì sao. | f) Quản lí xã hội |
7) Các hình ảnh, thước phim trong quảng cáo của hoạt động thương mại | g) Nghệ thuật |
Các phát biểu sau đây đúng hay sai? Hãy đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
Đúng | Sai | Phát biểu |
[ ] | [ ] | 1. Các trang web có nội dung phong phú như văn bản, hình ảnh, âm thanh, phim,… đều là đa phương tiện |
[ ] | [ ] | 2. Dữ liệu đa phương tiện là một dạng thông tin bất kì mà ta có thể nhìn, thu nhận trong cuộc sống. |
[ ] | [ ] | 3. Văn bản chỉ đơn thuần là dữ liệu văn bản, còn hình ảnh, âm thanh, phim ở trong máy tính mới là dữ liệu đa phương tiện |
[ ] | [ ] | 4. Ti vi màn hình phẳng chiếu được phim, phát ra âm thanh (tiếng nói, nhạc), hiển thị chữ phụ đề và các hình ảnh chuyển động. Do đó, ti vi màn hình phẳng cũng là thiết bị có khả năng thể hiện đa phương tiện. |
[ ] | [ ] | 5. Đa phương tiện được lưu trữ trong máy tính dưới dạng các tệp trên thiết bị nhớ. |
Hãy điền các cụm từ: âm thanh, ảnh tĩnh, ảnh động, máy ảnh kĩ thuật số, máy quét, micro, phần mềm xử lí ảnh, phần mềm xử lí âm thanh, phần mềm chơi nhạc, phần mềm ghép hình ảnh vào chỗ trống (…) trong các câu dưới đây để có các phát biểu đúng.
a).... ..... được chụp bằng .... ...… ......… hoặc quét hình ảnh in trên giấy bằng .... ....... (scanner).
b) Có thể sử dụng .... ...… .... .... ...…. để chỉnh sửa ảnh làm tăng chất lượng ảnh.
c) ..... ...….. là sự thể hiện liên tiếp nhiều ...… ......, mỗi ảnh được giữ trong những khoảng thời gian ngắn.
d) Có thể tạo .... ..... từ các ... .... bằng các ... .... …..
e) .... ..... được đưa vào máy tính bằng ...…. và được ghi lại nhờ những ...…. ...… .... ... ... và có thể phát lại ra loa máy tính nhờ các ...… ...…. ...…. (player).
Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau đây.
(A) Ảnh động bao gồm một số ảnh tĩnh ghép lại và thể hiện theo thứ tự thời gian trên màn hình.
(B) Ảnh động là ảnh chụp lại một cảnh hoạt động của con người hoặc các sự vật.
(C) Phim được quay bằng máy ảnh kĩ thuật số cũng là một dạng ảnh động.
(D) Khi hiển thị ảnh động trên màn hình máy tính ta sẽ nhìn thấy hình chuyển động.
Ưu điểm của ảnh động:
(A) Thu hút sự chú ý của người xem.
(B) Tạo ảnh động dễ hơn ảnh tĩnh.
(C) Giúp mô tả những chuyển động khó diễn đạt bằng lời và truyền đạt thông tin hiệu quả.
(D) Phù hợp để quảng cáo trên Internet.
Hãy chỉ ra phương án ghép sai.
Bảng dưới đây cho biết một số công cụ phần mềm thông dụng được dùng để tạo các thành phần của đa phương tiện. Hãy ghép các nhóm phần mềm ở cột bên phải với tính năng tương ứng trong cột bên trái.
1) Phần mềm ghi âm | a) Microsoft Paint, Corel Draw |
2) Phần mềm chơi nhạc | b) Esay MP3 Recorder, Audio Sound Recorder |
3) Phần mềm đồ họa (vẽ hình) | c) Adobe Photoshop |
4) Phần mềm xử lí ảnh | d) Abobe Flash, Beneton Movie GIF |
5) Phần mềm tạo ảnh động | e) Windows Media Player, Audition. |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *