Bài học hướng dẫn các em nghe đọc và dự đoán những thông tin về đô thị hoá không chỉ ở trên thế giới nói chung mà ở một số nước như Thái Lan.
1. By 2050, 50/70 percent of the world's people will live in the cities.
2. Energy, escpecially electricity/oil, will be very expensive.
3. Human resources/natural resources are running out due to the excessive exploitation.
4. Many people will probably have their work places close to/far from where they live.
5. It will be difficult to provide enough water, gas and electricity for really big cities/the countryside.
6. Many people from the countryside will move to the smaller cities/big cities.
1. 70 | 2. oil | 3. natural resources |
4. close to | 5. really big cities | 6. smaller cities |
1. Đến năm 2050, 70% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố.
2. Năng lượng, đặc biệt là dầu mỏ, sẽ rất tốn kém.
3. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt do khai thác quá mức.
4. Nhiều người có thể sẽ có những nơi làm việc gần nơi họ sinh sống.
5. Nó sẽ rất khó khăn để cung cấp đủ nước, gas và điện cho các thành phố lớn.
6. Nhiều người từ nông thôn sẽ di chuyển đến các thành phố nhỏ hơn.
Work in groups. Which of the predictions in 1 are likely to come true to the city you live in, or a city in Viet Nam that you know most about? Make some more predictions about that city in 2050. (Làm việc theo nhóm. Dự đoán nào trong phần 1 có khả năng trở thành sự thật với thành phố bạn đang sống, hoặc một thành phố ở VN mà bạn biết rõ nhất? Viết một số dự đoán về thành phố đó vào năm 2050.)
We now live in a small town in Bac Giang. We all think that in 2050, our small town will grow into a small city. More and more people from the nearby villages will come and settle down here. There will be more entertainment centres and better facilities. Several factories will be built in the area, so more jobs will be created for local people. But things will become more expensive, especially oil and electricity. Also, the environment may have to suffer. Air and water will be polluted due to the smoke from factory chimneys and not properly treated drainage system. It is important that the government and local authorities work closely to support a sustainable development.
Look at the two photos of Bangkok, Thailand. What aspects of city life do they show? (Xem hai bức ảnh của Bangkok, Thái Lan. Những khía cạnh nào của cuộc sống thành phố được thể hiện?)
It is a fast-growing city. The first photo shows modern Bangkok with its improved infrastructure and high-rise buildings. The second one shows the other side of urbanisation, such as the growth of slums and urban poverty.
1. What is the role of Bangkok in Thailand? (Vai trò của Bangkok ở Thái Lan là gì?)
2. What benefits has urbanisation brought about? (Đô thị hoá đã mang lại những lợi ích gì?)
3. What problems has urbanisation caused? (Đô thị hoá gây ra những vấn đề gì?)
1. Bangkok plays an important role inThailand. It has been a capital city for over 200 years. The growth of Bangkok is the world's window on the growth of Thailand.
2. It has brought about economic, social and cultural benefits.
3. The drawbacks include the growth of slums, social issues such as drugs and crime, traffic congestion, and environmental pollution.
Là thủ đô của Thái Lan trong hơn 200 năm, Bangkok có một vai trò quan trọng để chơi. Sự tăng trưởng của nó là cửa sổ thế giới về sự tăng trưởng của Thái Lan. Tốc độ đô thị hóa của nước này đã tăng dần trong 50 năm qua, mang lại nhiều lợi ích rõ ràng và rộng khắp cho đất nước. Bao gồm các lĩnh vực kinh tế, xã hội và văn hoá. Về lợi ích kinh tế, thống kê thu nhập quốc gia cho thấy Bangkok và các khu vực xung quanh thường tạo ra hơn 50% tổng sản phẩm quốc nội. Về lợi ích xã hội, người dân Bangkok có thể tiếp cận các dịch vụ và phương tiện tốt hơn so với bất kỳ khu vực nào khác của đất nước. Hơn nữa, như một trung tâm nghệ thuật và văn hoá quốc gia, Bangkok cung cấp nhiều cơ hội và tiện nghi cho các hoạt động vui chơi giải trí và giải trí.
Tuy nhiên, đô thị hóa cũng dẫn đến những vấn đề lớn. Ví dụ, hàng ngàn người di cư sống trong khu ổ chuột hiện đại bao quanh bởi nghèo đói, tội ác và ma túy, và không có hy vọng kiếm được việc làm. Ách tắc giao thông là một vấn đề lớn ở thành phố mà hệ thống đường sá không thể đối phó được với số lượng xe tăng. Sự tắc nghẽn giao thông kết hợp với các nhà máy tập trung lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và nước. Mặc dù có vấn đề, Bangkok vẫn tiếp tục thu hút ngày càng nhiều người di cư mỗi năm. Các vấn đề về tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm và các khu nhà ổ chuột tại khu vực thành thị sẽ tiếp tục tồi tệ hơn nếu chính phủ không thực hiện bất kỳ biện pháp nào để giảm tác động tiêu cực của quá trình đô thị hóa.
Discuss the question below. (Thảo luận về câu hỏi dưới đây)
What are the similarities and differences between the urbanisation in Bangkok and that in Ha Noi? (Những điểm tương đồng và khác biệt giữa đô thị hóa ở Bangkok và tại Hà Nội là gì?)
The similarities between the urbanisation in BangKok and that in Ha Noi are: play an important role in country, have brought about economics, social and cultural benefits; the drawbacks include the growth of slums, social issues such as drugs and crime, traffic congestion, and environmental pollution.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 Life Urbanisation - Communication and Culture chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới về chủ đề Đô thị hoá. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 12 mới Communication and Culture.
In order to prove that they don't (1)_______the housing problems, governments should encourage property owners to rent out the properties to those without house. In return, (2)________ can be given to owners in forms of tax relief or subsidies. (3)__________ this is not a complete answer to the problem, it ought to be considered.
(1) __________
(2) ___________
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay ở mục Hỏi đápđể được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
(1) __________
(2) ___________
(3) __________
Choose the word which has a different stress pattern from the others: progressive, congestion, urbanised, creation
Choose the word which has a different stress pattern from the others: populated, industrialise, environment, inhabitant
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: used to read
Dịch: Anh ấy từng đọc vài cuốn sách mỗi tháng, nhưng không còn thời gian nữa.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: will get used to
Dịch: Đừng lo lắng, đây là một chương trình đơn giản để sử dụng. Tôi chắc chắn bạn sẽ quen với nó trong thời gian ngắn.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: didn’t use to drive
Dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi thấy cô ấy lái xe - cô ấy không hề lái xe khi chúng tôi gặp cô ấy lần đầu tiên.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: get used to living
Dịch: Tôi e rằng mình sẽ không bao giờ quen với cuộc sống ở nơi này. Tôi chỉ đơn giản là không thích nó và sẽ không bao giờ làm.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: used to get up
Dịch: Khi tôi phải đi làm hàng ngày, tôi thường dậy rất sớm.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: used to be
Dịch: Khi Pete Smith là người đứng đầu văn phòng của chúng tôi, mọi thứ đã từng được tổ chức tốt. Bây giờ nó đang hỗn loạn ở đây.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: used to stay
Dịch: Bất cứ khi nào chúng tôi đến Coventry, chúng tôi luôn ở trong khách sạn Trung tâm. Chúng tôi yêu thích nó.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: wasn’t used to
Dịch: Ông Lazy đã bị sốc khi gia nhập công ty bận rộn của chúng tôi vì ông không quen làm nhiều việc mỗi ngày.
Câu trả lời của bạn
Đáp án đúng: got used to
Dịch: Ban đầu, các nhân viên không thích văn phòng không gian mở mới, nhưng cuối cùng họ đã quen với nó.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *