Bài học Unit 1 Tiếng Anh lớp 12 mới phần Language sẽ hướng dẫn các em ôn tập từ vựng xoay quanh chủ đề bài học, các điểm ngữ pháp về thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Bên cạnh đó bài học còn giúp các em củng cố phần phát âm với những từ đồng âm.
Write the words given in the box next to their meanings. (Viết những từ được đưa ra trong khung với ý nghĩa của chúng.)
distinguished achievement respectable talented generosity |
1 | _____ | gifted, having a natural ability to do something well |
2 | _____ | very successful and admired by other people |
3 | _____ | regarded by society as acceptable, proper and correct |
4 | _____ | kindness or willingness to give |
5 | _____ | something that has been obtained by hard work, ability or effort |
1. talented - gifted, having a natural ability to do something well
(tài năng - năng khiếu, có một khả năng tự nhiên để làm điều gì đó tốt)
2. distinguished - very successful and admired by other people
(ưu tú - rất thành công và được ngưỡng mộ bởi những người khác)
3. respectable - regarded by society as acceptable, proper and correct
(đáng kính trọng - được xã hội công nhận là chấp nhận được, phù hợp và chính xác)
4. generosity - kindness or willingness to give
(lòng bao dung - lòng tốt hoặc sẵn sàng để cho đi)
5. achievement - something that has been obtained by hard work, ability or effort
(đạt được - cái gì đó đã được thu được bằng cách làm việc chăm chỉ, khả năng hay nỗ lực)
1. Alexandre Yersin, who had quite a ________ career in medicine, devoted his life to the poor and sick people in Viet Nam.
2. Hard-working and ________ students should be given more opportunities to develop their skills.
3. The new album is one of his greatest ______. It sold 50,000 copies just in the first week.
4. After my father got a well-paid job at an international company, we moved to a _______ neighbourhood.
5. Don't allow other people to take advantage of your _________. You should learn to give wisely.
1. distinguished | 2. talented | 3. achievements | 4. respectable | 5. generosity |
1. Alexandre Yersin, người đã có một sự nghiệp khá xuất sắc trong y học, cống hiến cuộc đời mình cho những người nghèo và bệnh tật ở Việt Nam.
2. Sinh viên chăm chỉ và có tài năng nên được trao nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng của họ.
3. Album mới là một trong những thành tựu lớn nhất của ông. Nó đã bán được 50.000 bản chỉ trong tuần đầu tiên.
4. Sau khi cha tôi có một công việc được trả lương cao tại một công ty quốc tế, chúng tôi chuyển đến một khu phố khang trang.
5. Đừng cho phép người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn. Bạn nên tìm hiểu cách cho đi một cách khôn ngoan.
Listen to pairs of sentences. Write the correct words in the gaps. The first pair has been done as an example. (Nghe các cặp câu. Viết những từ đúng vào khoảng trống. Cặp đầu tiên đã được thực hiện như là một ví dụ.)
1 | a) My English class is at two o'clock. b) It's never too late to learn another language. |
2 | a) His father is a guitarist. but he wasn't _________ to play any musical instruments until he was 15. b) Please read the letter ______ to us. |
3 | a) You can ________ your life story and post it on this website. b) I hope we're doing the _______ thing. |
4 | a) J.K. Rowling's ______ novel will come out next month. b) I ____ where he was hiding, but I didn't know why he was wanted. |
5 | a) Beethoven composed some of his finest works __________ in this house. b) Did you ________ the latest news about Steven Spielberg's film? |
6 | a) She has _____ involved in many community projects. b) Yan has just posted his latest _______ soup recipe on the Internet. You should try it out. |
1. a) My English class is at two o'clock. (Lớp học tiếng Anh của tôi lúc 2 giờ.)
b) It's never too late to learn another language. (Chưa bao giờ là quá muộn để học ngôn ngữ khác.)
2. a) His father is a guitarist, but he wasn't allowed to play any musical instruments until he was 15. (Bố của anh ấy là nghệ sĩ chơi guitar, nhưng anh ấy không được phép chơi bất kỳ nhạc cụ nào cho đến tận khi anh ấy 15 tuổi.)
b) Please read the letter aloud to us. (Làm ơn hãy đọc to bức thư này cho chúng tôi.)
3. a) You can write your life story and post it on this website. (Bạn có thể viết câu chuyện cuộc sống của bạn và đăng nó lên trang web này.)
b) I hope we're doing the right thing. (Tôi hy vọng chúng tôi đang làm đúng.)
4. a) J.K. Rowling's new novel will come out next month. (Tiểu thuyết mới của J.K. Rowling sẽ được công bố vào tháng tới.)
b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he was wanted. (Tôi biết nơi anh ấy ẩn nấp, nhưng tôi không biết tại sao anh ấy bị truy nã.)
5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house. (Beethoven sáng tác một số công trình tốt nhất của anh ấy ở đây trong ngôi nhà này.)
b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's film? (Bạn có nghe thấy tin tức mới nhất về bộ phim của Steven Spielberg không?)
6. a) She has been involved in many community projects. (Cô ấy tham gia vào nhiều dự án cộng đồng.)
b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out. (Yan vừa mới đăng hình ảnh món canh đậu mới nhất của anh ấy lên Internet. Bạn nên thử nó.)
1. a) My English class is at two o'clock.
b) It's never too late to learn another language.
2. a) His father is a guitarist, but he wasn't allowed to play any musical instruments until he was 15.
b) Please read the letter aloud to us.
3. a) You can write your life story and post it on this website.
b) I hope we're doing the right thing.
4. a) J.K. Rowling's new novel will come out next month.
b) I knew where he was hiding, but I didn't know why he was wanted.
5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house.
b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg's film?
6. a) She has been involved in many community projects.
b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out.
Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.(Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1. This morning when the alarm clock _____ off, I _________ a sweet dream.
2. Carol _________ her husband while she _________ in Europe.
3. I ________ on my computer when there _______ a sudden power cut and all my data _______ lost.
4. When we ____________ a room two years ago, Lin _____________ my things without asking.
5. When Tom ________ yesterday, I __________ the washing up in the kitchen, so I _________ the phone.
6. Frank ___________ for money last year when he ____________still out of work.
7. Mark ________ complete silence when he___________ music.
8. In 1417, NguyenTrai _________ the army of Le Loi, who ___________ the resistance movement in the mountainous regions.
1. went, was having (Sáng nay khi đồng hồ báo thức kêu, tôi đang có một giấc mơ ngọt ngào.)
2. met, was travelling (Carol đã gặp gỡ chồng cô ấy khi cô ấy đang đi du lịch ở Châu Âu.)
3. was working, was, were (Tôi đang làm việc trên máy tính thì đột nhiên cúp điện và toàn bộ dữ liệu của tôi đã bị mất.)
4. shared, was always taking (Khi chúng tôi chung phòng vào 2 năm trước, Lin luôn lấy mọi thứ của tôi mà không hỏi.)
5. called, was doing, did not hear (Hôm qua khi Tôm gọi, tôi đang dọn dẹp nhà bếp, vì vậy tôi không nghe thấy tiếng điện thoại.)
6. was constantly asking, was (Frank liên tục hỏi mượn tiền tôi vào năm ngoái, khi mà anh ấy thất nghiệp.)
7. requested, was composing (Mark yêu cầu sự im lặng hoàn toàn khi anh ấy đang chơi nhạc.)
8. joined, was then leading (Năm 1417, Nguyễn Trãi tham gia vào đội quân của Lê Lợi, người đã lãnh đạo phong trào kháng chiến của dân tộc vùng núi.)
Complete the gaps with the where necessary. If an article is not necessary, write a cross (x). (Hoàn thành các khoảng trống với "the" ở những chỗ cần thiết. Nếu không cần thiết, viết dấu chéo (x).)
1. Here's ________ book you asked to borrow.
2. There are some reports on _______ oil slick in ______ Mediterranean Sea.
3. ____ kangaroos are found only in Australia.
4. Angelina is working for a charitable organisation that helps ___ people with disabilities.
5. Is _______ United Arab Emirates part of ____ South Asia or _______ Middle East?
6.Last summer, we travelled to many places. We visited ____ Taj Mahal in _____ India,climbed ____Mount Everest in_____ Himalayas, and took a cruise to ____ Bahamas.
7. I love _____ Spain. I find ________ Spanish very friendly, but I can't say much in ______ Spanish.
8. My favourite pastime is playing _______ guitar, but my best friend prefers playing _______ tennis.
Guide to answer
1. the (Đây là cuốn sách bạn hỏi mượn.)
vì “book” đã được xác định nên sử dụng mạo từ “the”
2. the, the (Có nhiều báo cáo về tràn dầu trên biển Địa Trung Hải.)
“oil slick” đã được xác định nên sử dụng “the”; tên biển thì phải có the trước đó.
3. x (Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc.)
tên 1 loài động vật nói chung thì không cần sử dụng mạo từ
4. x (Angelina đang làm việc cho tổ chức từ thiện giúp đỡ người khuyết tật.)
trước people thì không cần sử dụng mạo từ.
5. the, x, the (Các tiểu vương quốc của Ả Rập thống nhất của Nam Á hay Trung Đông?)
tên riêng nên phải sử dụng mạo từ "the", trừ South Asia sẽ không có.
6. the, x,x, the, the (Mùa hè năm trước, chúng tôi du lịch đến nhiều nơi. Chúng tôi đã thăm Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest ở Himalayas và đi tàu đến Bahamas.)
Tên riêng của các địa điểm sẽ có “the” trừ Mount Everest.
7. x, the, x (Tôi yêu Tây Ban Nha. Tôi thấy người Tây Ban Nha rất thân thiện nhưng tôi không thể nói nhiều tiếng Tây Ban Nha.)
Tên nước hoặc ngôn ngữ thì không cần thêm mạo từ nhưng nói về con người của nước đó thì cần the
8. the, x (Sở thích của tôi là guitar, nhưng bạn thân của tôi thích chơi quần vợt.)
Complete the gaps with a, an or a cross (x) if an article is not necessary. (Điền vào chỗ trống a, an hoặc dấu (x) nếu không cần thiết)
1. There's ________ chance that she'll win the competition again.
2. What _____ nice weather! Let's go for ______ picnic.
3. I went to see ________ Dr Nga yesterday because I had ______ fever. She asked me to stay in _______ bed for two days.
4. My friend Brian is _______ Scot. On ______special occasions, he wears ______ kilt and plays the bagpipe.
5. I'm not talking about ____ global warming, but traffic congestion.This is quite_____ difficult problem in our city.
6. The teacher gave us _____ test on ____ indefinite articles yesterday. It wasn't easy, but I could get _______ good mark in the test.
7. I like ____ ice-cream, but I'm not in the mood for ____ ice cream now.
8. A: Let's go for _____ coffee.
B: No, thanks. I don't drink ____ coffee.
1.a | 2.x, a | 3. x, a, x | 4. a, x, a |
5.x, a | 6.a, x, a | 7.x, an | 8.a, x |
1. Có khả năng cô ấy sẽ lại chiến thắng cuộc thi.
2. Thời tiết thật đẹp. Hãy cùng đi dã ngoại.
3. Hôm qua tôi đến gặp bác sĩ Nga vì tôi bị sốt. Cô ấy yêu cầu tôi nằm trên giường khoảng 2 ngày.
4. Bạn của tôi Brian là người Scot. Vào những dịp đặc biệt, anh ấy mặc váy dân tộc và chơi khèn túi.
5. Tôi không nói về sự nóng lên toàn cầu, mà là sự tắc nghẽn giao thông. Đây là những vấn đề khác nhau trong thành phố của chúng ta.
6. Giáo viên cho chúng tôi kiểm tra về một bài báo không xác định ngày hôm qua. Nó không dễ dàng. Nhưng tôi có thể đạt điểm tốt trong bài kiểm tra này.
7. Tôi thích kem nhưng bây giờ tôi không có tâm trạng để ăn kem.
8. A. Chúng ta hãy đi uống cà phê.
B. Không, cảm ơn. Tôi không uống cà phê.
I had (1) _______ very bad experience (2)______ last Sunday. I bought (3) ____ flash drive from (4) ____ computer store in (5) ____ local shopping centre. When I went back (6) ____ home, I inserted it into my computer, but it was not recognised. I took it back to (7) ____ store, but (8) ___ store manager got very, angry. He pointed at (9) ____ crack on (10) ____ flash drive, and said his store was not responsible for such (11)____ defect because it had probably been caused by my carelessness. I couldn't say (12) ____ word, and had to buy another flash drive.
1. a | 2. x | 3. a | 4. a/the |
5. the | 6. x | 7. the | 8. the |
9. a | 10. the | 11. a | 12. a |
Tôi đã có một kinh nghiệm rất xấu hổ chủ nhật tuần trước. Tôi mua ổ đĩa flash từ cửa hàng máy tính ở trung tâm mua sắm địa phương. Khi tôi trở về nhà, tôi đưa nó vào máy tính, nhưng nó đã không được công nhận. Tôi mang nó trở lại cửa hàng, nhưng quản lý cửa hàng trở nên rất giận dữ. Ông chỉ vào vết nứt trên ổ đĩa flash, và cho biết cửa hàng của ông không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết đó vì nó có thể bị gây ra bởi sự bất cẩn của tôi. Tôi không thể nói một lời nào, và đã phải mua một ổ đĩa flash khác.
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 Life stories - Language chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới về chủ đề những câu chuyện về cuộc sống. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 12 mới Language.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Martin Luther King devoted his life to the ____ of voting right for black people.
His father used to be a ____ professor at the university. Many students worshipped him.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Nếu có gì chưa hiểu các em có thể đặt câu hỏi với cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay ở mục Hỏi đápđể được giải đáp nhanh nhất. Sau bài học này các em chuyển qua bài học kế tiếp. Chúc các em học tốt!
Martin Luther King devoted his life to the ____ of voting right for black people.
His father used to be a ____ professor at the university. Many students worshipped him.
Mark Zuckerberg's enormous success has taken a lot of hardwork and ____.
The speaker paused. He hesitated to answer the direct question raised by the audience.
Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
You can look at the addendum of this Chinese book to see the elucidation of these new words.
Dịch: Bạn có thể xem phần phụ lục của cuốn sách Hán ngữ này để xem phần giải thích của những từ mới này
Câu trả lời của bạn
The reaction that occurs within the cell is called intracellular reaction.
Dịch: Phản ứng xảy ra bên trong tế bào được gọi là phản ứng nội bào.
Câu trả lời của bạn
He was disentangled from the hustle and bustle of life since he moved to this rural area.
Dịch: Anh đã bị tách khỏi cuộc sống hối hả và nhộn nhịp kể từ khi chuyển đến vùng nông thôn này.
Câu trả lời của bạn
I shilly-shally over whether to go abroad or not.
Dịch: Tôi run sợ không biết có nên ra nước ngoài hay không.
Câu trả lời của bạn
Many people nowadays want to indulge themselves in knowledge-based industries such as finance and the like.
Dịch: Nhiều người ngày nay muốn đam mê bản thân trong các ngành công nghiệp dựa trên tri thức như tài chính và những thứ tương tự.
Câu trả lời của bạn
Please accept this memento as a reminder of your stay here.
Dịch: Vui lòng nhận kỷ vật này như một lời nhắc nhở về kỳ nghỉ của bạn ở đây.
Câu trả lời của bạn
A(n) werewolf is the one who turns into wolf during full moon.
Dịch: Người sói là người biến thành sói trong lúc trăng tròn.
Câu trả lời của bạn
Nitrogen oxide is a(n) biatomic compound of oxygen and nitrogen.
Dịch: Ôxít nitơ là một hợp chất sinh học của ôxy và nitơ.
Câu trả lời của bạn
Ho Chi Minh City is the largest in Vietnam.
Dịch: Hồ Chí Minh lớn nhất Việt Nam
Câu trả lời của bạn
I'd rather you didn't smoke in my house.
Dịch: Tôi thà rằng bạn không hút thuốc trong nhà của tôi
Câu trả lời của bạn
But for Mike's interest, the trip would have been cancelled.
Dịch: Ngoại trừ sự quan tâm của Mike, chuyến đi sẽ bị hủy bỏ
Câu trả lời của bạn
The pollution problems have been discussed by the students since last week.
Dịch: Các vấn đề ô nhiễm đã được các sinh viên thảo luận từ tuần trước
Câu trả lời của bạn
.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *