Để giúp các em phân tích biểu đồ hình tròn và luyện viết về các hình thức giao tiếp khác nhau, mời các em tham khảo bài học Unit 4 "The Mass Media" Tiếng Anh lớp 12 mới phần Writing.
Describing a pie chart showing the use of online resources (Mô tả biểu đồ hình tròn thể hiện việc sử dụng nguồn tài nguyên trực tuyến)
Work in pairs. Discuss the difference between a graph and a chart; and how to describe a pie chart. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về sự khác biệt giữa một đồ thị và biểu đồ; và làm thế nào để mô tả biểu đồ hình tròn.)
Guide to answer
- Charts and graphs represent a series of data but they are different from each other. Graphs are mainly used to represent variation in values over a period of time. Charts are used to give information about the frequency of different quantities in a single pictorial representation.
- To describe a pie chart we should specify the information (content) and proportion of each segment, which can be measured in percentages (%) or fractions (e.g. one-third, a quarter).
Tạm dịch
- Biểu đồ và đồ thị đại diện cho một loạt dữ liệu nhưng chúng khác với nhau. Đồ thị được sử dụng chủ yếu để biểu diễn biến thể giá trị trong một khoảng thời gian. Các biểu đồ được sử dụng để cung cấp thông tin về tần suất các số lượng khác nhau trong một hình ảnh duy nhất.
- Để mô tả biểu đồ hình tròn, chúng ta cần chỉ định thông tin (nội dung) và tỷ lệ của mỗi phân khúc, có thể được đo bằng phần trăm (%) hoặc phân số (ví dụ: một phần ba, một phần tư).
The pie chart below illustrates the forms of communication used by students in Intel Secondary School. Complete the description with the words in the box. (Biểu đồ hình tròn dưới đây minh họa các hình thức truyền thông được sử dụng bởi các sinh viên trong trường Trung học Intel. Hoàn thành các mô tả với các từ trong hộp.)
The pie chart shows the preferred forms of communication recorded in a survey carried out in Intel Secondary School in August 2014. Following is a brief description of the students’ (1) preferences. Social networking is (2) recorded as the most preferred form of communication with a (3) majority of 27%. Mobile phone ranks the second at 23%. Emailing is closely (4) tied in with instant messaging at 17% each. The least is face-to-face socialising, which is given 1% less than emailing and instant messaging.Guide to answer
To conclude, the (5) dominant mode of communication for the students at Intel Secondary School is social networking. Of all the other forms – mobile phone talking, emailing, face-to-face socialising and instant messaging – students use face-to-face socialising (6) the least.
Tạm dịch
Biểu đồ tròn cho thấy các hình thức giao tiếp được ưa thích được ghi lại trong một cuộc khảo sát được thực hiện tại Trường Trung học Intel vào tháng 8 năm 2014. Dưới đây là một mô tả ngắn gọn về sở thích của học sinh. Mạng xã hội là được ghi nhận là hình thức giao tiếp được ưa thích nhất với phần lớn là 27%. Điện thoại di động đứng thứ hai ở mức 23%. Gửi email được ràng buộc chặt chẽ với chặt chẽ với tin nhắn tức thời với mức 17% mỗi. Ít nhất là đối mặt với xã hội trực tiếp, nó ít hơn 1% so với gửi email và nhắn tin tức thì.
Để kết luận, phương thức truyền thông chiếm ưu thế với học sinh của Trường Trung học Intel là mạng xã hội. Trong tất cả các hình thức khác - nói chuyện điện thoại di động, gửi email, gặp mặt trực tiếp và tin nhắn tức thì - học sinh sử dụng giao tiếp xã hội trực tiếp là ít nhất.
Study the pie chart and write a paragraph of 130-160 words to describe it. (Nghiên cứu các biểu đồ hình tròn và viết một đoạn 130-160 từ để mô tả nó.)
Guide to answer
The pie chart shows students' preferred online resources recorded in a survey carried out at Intel Secondary School Library in 2014. Following is a brief description of the students'preferences.
We can see that a majority of students played interactive games, which rank the first at 30%. Fiction e-books line in the second at 20% and are at 10% less than interactive games. Online magazines rank the third at 18% while non-fiction e-books account for 15%. Online dictionaries are the fifth library resource at 11%. Only a minority of students, or 6%, used science
journals, which is the least popular of all resources, and used fivefold less than the most preferred resource, interactive games.
To conclude, the dominant form of online resources used by the students at Intel Secondary School Library is interactive games. Of all the other resources - fiction e-books, online magazines, non-fiction e-books, online dictionaries and science journals - students used science journals the least.
Tạm dịch
Biểu đồ tròn cho biết các tài nguyên trực tuyến được ưa thích của học sinh được ghi lại trong một cuộc khảo sát được thực hiện tại Thư viện Trường Trung học Intel vào năm 2014. Dưới đây là một mô tả ngắn gọn về các sự thay đổi của học sinh.
Chúng ta có thể thấy rằng đa số học sinh chơi trò chơi tương tác, xếp hạng đầu tiên là 30%. Sách điện tử viễn tưởng là thứ hai ở mức 20%, và thấp hơn 10% so với các trò chơi tương tác. Tạp chí trực tuyến xếp hạng thứ ba là 18% trong khi sách điện tử phi viễn tưởng chiếm 15%. Từ điển trực tuyến là tài nguyên thư viện thứ năm ở mức 11%. Chỉ có một số ít sinh viên, hay 6%, sử dụng khoa học các tạp chí, ít phổ biến nhất trong tất cả các nguồn lực, và được sử dụng ít hơn 5 lần so với các tài nguyên ưa thích nhất - các trò chơi tương tác.
Để kết luận, hình thức xếp hạng đầu của tài nguyên trực tuyến được sử dụng bởi các học sinh tại Thư viện Trường Trung học Intel là trò chơi tương tác. Trong tất cả các tài nguyên khác - sách điện tử viễn tưởng, tạp chí trực tuyến, sách điện tử phi viễn tưởng, từ điển trực tuyến và tạp chí khoa học - học sinh sử dụng tạp chí khoa học ít nhất.
Kết thúc bài học Unit 4 Tiếng Anh Lớp 12 mới – Writing, các em cần nắm cách phân tích biểu đồ hình tròn, viết đoạn văn miêu tả về nó và ghi nhớ các từ vựng
Như vậy là các em đã xem qua bài học phần Unit 4 The Mass Media - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 12 mới. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 12 mới Writing.
You will never eat there at the weekend unless you have made a reservation.
Only Mary scored high enough to pass this test.
The demand was so great. They had to reprint the book immediately.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
You will never eat there at the weekend unless you have made a reservation.
Only Mary scored high enough to pass this test.
The demand was so great. They had to reprint the book immediately.
He did not work hard. He failed the exam.
“I will help you with the housework”, Mai said to me.
They couldn’t go swimming because of the cold weather.
“Jim, why don't you open a new account on Facebook or Twitter?” said Jane.
This music concert wouldn't have been possible without your sponsorship.
The New York Times reports that Brad was awarded the first prize.
If I had known about their wedding plan earlier, I would have been able to make time to attend the reception party.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
If you had taken my advice you wouldn’t be in a difficult position now.
Dịch: Nếu bạn nghe theo lời khuyên của tôi, bạn sẽ không rơi vào tình thế khó khăn bây giờ.
Câu trả lời của bạn
Only after her death was I able to appreciate her work.
Dịch: Chỉ sau cái chết của cô ấy, tôi mới có thể đánh giá cao công việc của cô ấy.
Câu trả lời của bạn
Dick wondered if he would ever find a job.
Dịch: Dick tự hỏi liệu anh có bao giờ tìm được việc làm hay không.
Câu trả lời của bạn
Seldom do we have goods returned to us because they are faulty.
Dịch: Hiếm khi chúng tôi có hàng trả lại cho chúng tôi vì chúng bị lỗi.
Câu trả lời của bạn
The identity of the murdered man was told/ was made known to the police.
Dịch: Danh tính của người đàn ông bị sát hại đã được thông báo cho cảnh sát.
Câu trả lời của bạn
No one in our class can swim as well as/ better than Brian (can / does).
Dịch: Không ai trong lớp chúng tôi có thể bơi giỏi như Brian.
Câu trả lời của bạn
Would you mind not smoking in the waiting room?
Dịch: Bạn có phiền không hút thuốc trong phòng chờ không?
Câu trả lời của bạn
The patient made a quicker recovery than expected.
Dịch: Bệnh nhân phục hồi nhanh hơn dự kiến.
Câu trả lời của bạn
Mr. Robinson had his doors and windows painted last week.
Dịch: Ông Robinson đã sơn cửa ra vào và cửa sổ vào tuần trước.
Câu trả lời của bạn
When did you last get/ receive a letter from Paul?
Dịch: Lần cuối cùng bạn nhận được một bức thư từ Paul là khi nào?
Câu trả lời của bạn
In spite of his good salary / having a good salary, he was unhappy in his job.
Dịch: Mặc dù anh ta có mức lương cao, nhưng anh ta không hài lòng trong công việc của mình.
Câu trả lời của bạn
Unless he works harder, he’ll lose his job.
Dịch: Trừ khi anh ấy làm việc chăm chỉ hơn, nếu không anh ấy sẽ mất việc.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *